Giáo án Đại số 9 - Tuần 24 - Dương Đặng Phương Hoa

G khẳng định: đối với hai hàm số y = 2x2 và y = - 2x2 thì ta có kết luận trên. Tổng quát đối với hàm số y = ax2

 ( a 0) ta có kết luận sau:

 ( G- đưa bảng phụ có ghi tính chất tr 29 sgk)

Gọi một học sinh đọc kết luận

G- đưa bảng phụ có ghi bài tập ?3

G- yêu cầu học sinh họat động nhóm

G- kiểm tra hoạt động của các nhóm

Đại diện các nhóm báo cáo kết quả

Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn

G- nhận xét bổ sung

G- đưa bảng phụ có ghi bài tập:

Hãy điền vào chỗ trống ( ) trong “nhận xét” sau để có kết luận đúng:

- Nếu a > 0 thì y .với mọi x 0; y = 0 khi x= . Giá trị nhỏ nhất của hàm số là y = .

- Nếu a < 0 thì y . với mọi x 0; y = . khi x = 0. Giá trị . của hàm số là y = 0

Gọi 1 học sinh lên bảng điền

Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn

G- đưa bảng phụ có ghi bài tập ?4 tr 30 sgk:

G- yêu cầu học sinh họat động nhóm : nửa lớp làm bảng 1; nửa lớp làm bảng 2

G- kiểm tra hoạt động của các nhóm

Đại diện các nhóm báo cáo kết quả

Học sinh khác nhận xét kết quả của nhóm bạn

 

doc5 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 661 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tuần 24 - Dương Đặng Phương Hoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương iV: hàm số y = ax2 (a 0)
Tiết 47 : Hàm số y = ax2 ( a0)
Ngày soạn:
I/ Mục tiêu:
	*Về kiến thức: Học sinh phải nắm vững các nội dung sau:
	- Thấy được trong thực tế có những hàm số dạng y = ax2 ( a0)
	- Thấy được tính chất và nhận xét về hàm số y = ax2 ( a0)
*Về kỹ năng: Học sinh biết cách tính giá trị của hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số
*Về tính thực tiễn: Học sinh thấy được một lẫn nữa liên hệ hai chiều của toán học và thực tế: Toán học xuất phát từ thực tế và nó quay trở lại phục vụ thực tế. 
II/ Chuẩn bị:
1/ Chuẩn bị của thầy:
Bảng phụ ghi các bài tập?1; ?2; T/c của hàm số y = ax2 ( a0); Nhận xét của sgk ; ? 4 ; Đáp án của một số bài tập trên.
- Máy tính bỏ túi
2/ Chuẩn bị của trò:
Máy tính bỏ túi
Bảng phụ nhóm
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra:(kiểm tra sự chuẩn bị của hs)
 *ĐVĐ ở chương I chúng ta đã nghiên cứu hàm số bậc nhất và đã biết rằng nó nảy sinh từ những nhu cầu của thực tế cuộc sống . Nhưng trong thực tế cuộc sống có những mối kiên hệ không chỉ được biểu thị bằng hàm số bậc nhất mà còn ở dưới dạng một hàm số khác. Đó là hàm số nào? Tính chất ra sao ta cùng nghiên cứu bài:
3- Bài mới:
Phương pháp
Nội dung
G- đưa bảng phụ có ghi ví dụ mở dầu tr 28 sgk:
Gọi một học sinh đọc ví dụ
? Mỗi giá trị của t xác định mấy giá trị của s
? Nhìn vào bảng hãy cho biết s1 = 5 ; s4 = 80 được tính như thế nào?
G- Trong công thức s = 5 t2 thay s bởi y, thay t bởi x, thay 5 bởi a ta có công thức y = ax2
? Hãy tìm một số đại lượng liên hệ với nhau bởi công thức có dạng như trên?
H- trả lời
G- hàm số y = ax2 (a0) là dạng đơn giản của hàm số bậc hai.
G- đưa bảng phụ có ghi bài tập ?1 tr 29 sgk:
G- yêu cầu học sinh làm ?1 theo nhóm 
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn
Gọi 1 học sinh trả lời ?2.
H- trả lời
G khẳng định: đối với hai hàm số y = 2x2 và y = - 2x2 thì ta có kết luận trên. Tổng quát đối với hàm số y = ax2
 ( a 0) ta có kết luận sau:
 ( G- đưa bảng phụ có ghi tính chất tr 29 sgk)
Gọi một học sinh đọc kết luận
G- đưa bảng phụ có ghi bài tập ?3 
G- yêu cầu học sinh họat động nhóm 
G- kiểm tra hoạt động của các nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn
G- nhận xét bổ sung
G- đưa bảng phụ có ghi bài tập:
Hãy điền vào chỗ trống () trong “nhận xét” sau để có kết luận đúng:
- Nếu a > 0 thì y ....với mọi x 0; y = 0 khi x=... Giá trị nhỏ nhất của hàm số là y = .
- Nếu a < 0 thì y .. với mọi x 0; y = . khi x = 0. Giá trị .. của hàm số là y = 0
Gọi 1 học sinh lên bảng điền
Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn
G- đưa bảng phụ có ghi bài tập ?4 tr 30 sgk:
G- yêu cầu học sinh họat động nhóm : nửa lớp làm bảng 1; nửa lớp làm bảng 2
G- kiểm tra hoạt động của các nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
Học sinh khác nhận xét kết quả của nhóm bạn
G- đưa bảng phụ có ghi ví dụ 1 tr 32 sgk:
Gọi một học sinh đọc ví dụ
G- hướng dẫn để học sinh vận dụng 
G- yêu cầu học sinh vận dụng làm bài tập 1 sgk tr 30 ý a
Gọi học sinh trả lời miệng ý b và ý c
1- Ví dụ mở đầu
Giữa s và t liên hệ với nhau bởi công thức s = 5 t2
* Hàm số bậc hai:
Hàm số có dạng y = ax2 ( a 0)
 2- Tính chất của hàm số y = ax2 ( a 0)
?1
* Tính chất (sgk. Tr 29)
?3(sgk)
?4(sgk)
* Bài đọc thêm: dùng máy tính bỏ túi casio- fx220 để tính giá trị của biểu thức 
Bài số 1 ( sgk. Tr 30)
a/
R(cm)
0,57
1,37
2,15
4,09
S(cm2)
1,02
5,89
14,52
52,53
b/ Nếu bán kính tăng gấp 3 lần thì diện tích tăng 9 lần
c/ Với S = 79,5 cm2 thì bán kính của hình tròn là R = =
 5,03 (cm)
4- Củng cố
Nêu tính chất của hàm số y = ax2 ( a0)
5- Hướng dẫn về nhà
Học bài và làm bài tập: 2; 3 trong sgk tr 31 ;1; 2trong SBT tr 36
Hướng dẫn bài 3 sgk: Công thức F = a v2 
a/ Tính a: Với v = 2 m/s 	F = 120 N
Từ công thức F = av2 a = 
b/ Tính F: Với v1 = 10 m/s; v2 = 20 m/s
AD công thức F = av2 
c/ Tính v: Với F = 12000 N Từ công thức F = av2 v = 
IV/Rút kinh nghiệm
---------------------------------------
Tiết 48 : luyện tập 
Ngày soạn:
I/ Mục tiêu:
	*Về kiến thức: Học sinh được củng cố lại các kiến thức cơ bản về tính chất của hàm số y = ax2 và hai nhận xét sau khi học xong hai tính chất để vận dụng vào giải bài tập và để chuẩn bị vẽ đồ thị hàm số y = ax2 ở tiết sau
*Về kỹ năng: Học sinh biết cách tính giá trị của hàm số khi biết giá trị cho trước của biến số và ngược lại
*Về thực tiễn: Học sinh được luyện tập nhiều bài toán thực tế để thấy rõ toán hovcj bắt nguồn từ thực tế cuộc sống và quay lại phục vụ thực tế.
II/ Chuẩn bị:
1/ Chuẩn bị của thầy:
- Bảng phụ ghi các bài tập; 
- Thước thẳng
2/ Chuẩn bị của trò:
	- Máy tính bỏ túi
- Thước thẳng 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
	Học sinh1: Nêu tính chất của hàm số y = ax2 ( a0) 
Chữa bài tập 2 tr 31 sgk.
	Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn
G- nhận xét bổ sung và cho điểm.
	3- Bài mới:
Phương pháp
Nội dung
G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 2 tr 36 SBT:
Gọi một học sinh lên bảng điền vào bảng kẻ sẵn
Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn
?Xác định toạ độ điểmA, B, C, B’, A’, C’
H- trả lời
Gọi một học sinh lên bảng làm tiếp?
G- vẽ sẵn hệ toạ độ Oxy trên bảng có lưới ô vuông
G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 5 và tr 37 SBT:
G- yêu cầu học sinh họat động nhóm trong thời gian 5 phút
G- kiểm tra hoạt động của các nhóm
Đại diện một nhóm báo cáo kết quả
Học sinh nhóm khác nhận xét kết quả của bạn
G- nhận xét bổ sung
G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 6 tr 37 SBT:
Gọi một học sinh đọc đề bài
? Đề bài cho ta biết điều gì?
? Còn đại lượng nào thay đổi?
? Điền số thích hợp vào bảng sau
I(A)
1
2
3
4
Q(calo)
? Nếu Q = 60 calo. Hãy tính I?
Gọi một học sinh lên bảng làm 
Học sinh khác đứng tại chỗ nhận xét kết quả của bạn
Bài 2 tr 36 SBT
x
-2
-1
-
0
1
2
y=3x2
12
3
0
3
12
 C B A O A’ B’ C’
 y
12
10
 8
 6
 4
 2
 -2 -1 O 1 2 x
C
C’
B’
 y 
 A18 A’
 B 8 B’
A A’
Bài 5 tr 37 SBT:
x
0
1
2
3
4
5
6
y
0
0,24
1
4
a/ y = at2 a = ( t 0)
Xét các tỷ số = 
Vậy lần đầu tiên đo không đúng
b/ Thay y = 6,25 vào công thức y = t2
ta có 6,25 = t2 
 t2 = 6,25 . 4 = 25
 t = 5 hoặc t = -5 
Vì thời gian là số dương nên t = 5 giây
c/ Điền ô trống ở bảng trên
x
0
1
2
3
4
5
6
y
0
0,25
1
2,25
4
6,25
9
Bài 6 tr 37 SBT:
a/
I(A)
1
2
3
4
Q(calo)
2,4
9,6
21,6
38,4
Q = 0,24 R.t.I2 = 0,24 10.1.I2 = 2,4.I2 
b/ Ta có Q = 2,4.I2 60 = 2,4.I2 
 I2 = 60 : 2,4 = 25 I = 5 (A)
Vì cường độ dòng điện mang giá trị dương
4- Củng cố
G- Nếu cho hàm số y = f(x) = ax2 (a0) có thể tính được f(1); f(2),  và ngược lại nếu cho f(x) ta tính được giá trị của x tương ứng
5- Hướng dẫn về nhà
Ôn lại tính chất của hàm số y = ax2 (a0) và các nhận xét về hàm số y = ax2 (a0) khi a > 0 và a < 0. Ôn lại khái niệm đồ thị hàm số y = f(x)
Làm bài tập: 1, 2, 3, SBT tr 36
Chuẩn bị thước kẻ, compa, bút chì để tiết sau học đồ thị hàm số y = ax2 (a0)
IV/Rút kinh nghiệm
---------------------------------------

File đính kèm:

  • doctuan 24.doc