Giáo án Đại số 9 tiết 55 đến 69

Tiết 61

PHƯƠNG TRÌNH QUI VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI

(Tiết 2)

 I.MỤC TIÊU:

 1.Kiến thức: Củng cố cách giải các dạng phương trình qui về phương trình bậc hai đã học. Tiếp tục tìm hiểu dạng phương trình tích.

 2.Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng giải một số dạng phương trình qui được về phương trình bậc hai: Phương trình trùng phương, phương trình chứa ẩn ở mẫu, một số dạng phương trình bậc cao.

 3.Thái độ: Tính cẩn thận, chính xác, tư duy trong việc giải phương trình bằng cách đặt ẩn phụ.

II.CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi bài tập.39(c, d) tr 57 SGK

- Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động cá nhân, nhóm.

 

doc53 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1075 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 9 tiết 55 đến 69, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3x4 + 4x2 + 1 = 0
x4 – 9x2 = 0
+ Nhóm1, 2 làm một câu a
+ Nhóm 3, 4 làm câu b
+ Nhóm 5, 6 làm câu c
-Gọi đại diện 3 nhóm treo bảng phụ và trình bày
-Gọi đại diên nhóm khác nhận xét bài làm của nhóm bạn
-Nhận xét và chốt lại: Phương trình trùng phương có thể: vô nghiệm, 2 nghiệm, 3 nghiệm, và tối đa là 4 nghiệm.
- Vài HS nêu ví dụ
a) 2x4 – 3x2 + 1 = 0
b) 5x4 – 16 = 0
c) 4x4 + x2 = 0
-Ta có thẻ đặt ẩn phụ, đặt x2 = t thì ta đưa được phương trình trùng phương về dạng phương trình bậc hai rồi giải.
-HS.TB lên bảng trình bày
 = (- 13)2 – 4.1.36 = 25 > 0 = 5.
 t1 = = 4 ;
 t2 = = 9
 thỏa mãn điều kiện t 0.
-Hoạt động theo nhóm trong thời gian 3 phút
-Đại diện 3 nhóm treo bảng phụ và trình bày
-Đại diên vài nhóm khác nhận xét bài làm của nhóm bạn
1.Phương trình trùng phương.
Phương trình trùng phương là phương trình có dạng:
+ Ví dụ: Giải phương trình:
Đặt x2 = t. ĐK: 
Phương trình đã cho trở thành:
t2 - 13t + 36 = 0	
 = (-13)2 – 4.1.36 = 25 
= 5 
t1 = 4 ; t2 = 9 (TM.ĐK t 0).
Vậy phương trình có 4 nghiệm
+ Áp dụng 
Giải các phương trình: 
4x4 + x2 – 5 = 0
Đặt x2 = t 0. 
Phương trình a) trở thành:
 4t2 + t – 5 = 0
Ta có: a + c = 4 – 5 = -1 = - b
t1 = 1(nhận) ; t2 = (loại)
 t1 = 1 = x2 1.
3x4 + 4x2 + 1 = 0
Đặt x2 = t 0 
Phương trình b) trở thành:
 3t2 + 4t +1 = 0 
Có a + c = 3 + 1 = 4 = b
t1 = - 1 (loại) ; t2 = - (loại)
Phương trình vô nghiệm.
x4 – 9x2 = 0
Đặt x2 = t 0. 
Phương trình c) trở thành:
 t2 – 9t = 0 t(t – 9) = 0
t1 = 0; t2 = 9 (thỏa mãn)
 t1 = x2 = 0 x1 = 0;
 t2 = x2 = 9 3
15’
Hoạt động 2: Phương trình chứa ẩn ở mẫu
-Cho phương trình
- Với phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta cần làm thêm những bước nào so với phương trình không chứa ẩn ở mẫu?
-Tìm điều kiện của x để phương trình.xác định ?
- Yêu cầu HS tiếp tục giải phương trình chứa ẩn ở mẫu như đã học ở lớp 8 và gọi HS lên bảng trình bày
-Yêu HS làm bài tập 35 câu b, c trang 56 SGK vào vở
+ Nửa lớp làm câu b
+ Nửa lớp làm câu c
-Gọi 2 HS lên bảng trình bày lời giải bài toán
-Các em có nhận xét gì về bài làm của hai bạn ?
-Gọi HS nhận xét chữa bài và chốt lại các bước giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu
-Với phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta cần thêm bước:
- Tìm điều kiện xác định của phương trình.
- Sau khi tìm được các giá trị của ẩn, ta cần loại các giá trị khơng thoả mãn điều kiện xác định, các giá trị thoả mãn điều kiện xác định là nghiệm của phương trình đã cho.
-HSTB:
- HS.TBK leân baûng trình baøy.
-HS.TB leân baûng trình baøy.
- Vài HS nhận xét, góp ý 
2.Phương trình chứa ẩn ở mẫu 
+ Ví dụ: Giải phương trình:
 ; 
Ta có
:;
Ta có 
 (thõa mãn) 
 (loại) 
+ Áp dụng 
b) 
ĐK: 
Quy đồng và khử mẫu ta có:
(TMĐK)
(TMĐK) 
c) 
ĐK: 
Quy đồng và khử mẫu ta có:
 (loại):(nhận)
10’
4. Củng cố – Luyện tập 
 -Nêu cách giải phương trình trùng phương.
-Khi giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu cần lưu ý các bước nào?
-Nhận xét các câu trả lời của HS và chốt lại cách giải phương trình trùng phương, phương trình có chứa ẩn ở mẫu
- Yêu cầu HS làm bài tập 37c, d SGK.
- Gọi 2HS lên bảng thực hiện
-Nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh bài giải
- Để giải phương trình trùng phương ta đặt ẩn phụ: ; ta sẽ đưa phương trình về dạng bậc hai.
- Khi giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu ta cần tìm điều kiện xác định của phương trình và phải đối chiếu với điều kiện để nhận nghiệm.
-Cả lớp làm vào vở, hai HS lên bảng thực hiện. 
+ Bài 37 c, d SGK tr 56.
a) 
Đặt 
có 
(loại) ; (loại).
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm
d) 2x2 + 1 = .ĐK: x 0 
Quy đồng và khử mẫu ta được:
2x4 + 5x2 – 1 = 0
Đặt 
Khi đó ta có phương trình.
2t2 + 5t – 1 = 0 
 = 25 + 8 = 33 
= 
(TMĐK)
(loại) 
 5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
	 - Về nhà học bài chú ý cách giải từng loại phương trình
	 - Xem lại cách trình bày các ví dụ và các bài tập đã làm tại lớp: 
 - Bài tập về nhà số 34, 35a), 36b tr56 SGK
	 - Tiết sau: Tìm hiểu phương trình tích.
IV.RÚT KINH NGHIỆM: 
Ngày dạy: 
Tiết 61 
PHƯƠNG TRÌNH QUI VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
(Tiết 2) 
 I.MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức: Củng cố cách giải các dạng phương trình qui về phương trình bậc hai đã học. Tiếp tục tìm hiểu dạng phương trình tích. 
 2.Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng giải một số dạng phương trình qui được về phương trình bậc hai: Phương trình trùng phương, phương trình chứa ẩn ở mẫu, một số dạng phương trình bậc cao.
 3.Thái độ: Tính cẩn thận, chính xác, tư duy trong việc giải phương trình bằng cách đặt ẩn phụ.
II.CHUẨN BỊ:
Chuẩn bị của giáo viên: 
- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi bài tập.39(c, d) tr 57 SGK
- Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động cá nhân, nhóm.
 2. Chuẩn bị của học sinh: 
 - Nội dung kiến thức:Cách giải các dạng phương trình qui về phương trình bậc hai;chuẩn bị bài tập đã cho về nhà.
 - Dụng cụ học tập:Bảng nhóm, máy tính bỏ túi, .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1.Ổn định tình hình lớp:(1’) 
+ Điểm danh học sinh trong lớp.
+ Chuẩn bị kiểm tra bài cũ 
 2.Kiểm tra bài cũ: (6’)
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lời của học sinh
Điểm
HS 1: 
Chữa bài tập 34(a) tr 56 SGK.
.
Bài tập 34(a)	: x4 – 5x2 + 4 = 0 ; Ñaët ;
 Khi ñoù ta coù phöông trình: 
Coù a + b + c = 1 – 5 + 4 = 0 
4.0
2.0
4.0
HS 2: 
Chữa bài tập 38(a) tr 57 SGK
Bài tập 38(a): .ĐK x 
Quy đồng và khử mẫu ta được:
(TMĐK) ; (TMĐK) 
 Vậy phương trình có hai nghiệm 
2.0
4.0
 4.0
Gọi HS nhận xét, đánh giá – GV nhận xét, đánh giá, sửa chữa, ghi điểm
 3 Giảng bài mới:
Giới thiệu bài: Tiếp tục tìm hiểu cách giải phương trình tích.
Tiến trình bài dạy:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
15’
Hoạt động 1: Phương trình tích
-Ví dụ: Giải phương trình:
 (x + 1)(x2 + 2x – 3) = 0 
- Một tích bằng 0 khi nào?
- Hướng dẫn HS tiếp tục giải
-Yêu cầu làm bài 36a
Giải phương trình 
3x2 – 5x + 1)(x2 – 4) = 0
- Gọi HS lên bảng giải
-Nêu nhận xét về bài giải của bạn?
-Yêu cầu HS cả lớp làm và bài 36b) tr 56 SGK theo nhóm.
Giải phương trình sau bằng cách đưa về phương trình tích
x 3 + 3x2 + 2x = 0
(2x2 +x –4)2 –(2x -1)2 = 0
-Gọi đại diện vài nhóm treo bảng phụ và trình bày bài giải 
-Yêu cầu các nhóm khác nhận xét bài làm của nhóm bạn
-Nhận xét về bài làm của HS
-Để đưa phương trình về dạng phương trình tích ta làm như thế nào?
- Tích bằng không khi trong tích có một nhân tử bằng 0.
- Đọc và ghi đề bài
- HS.TB lên bảng trình bày
- Vài HS nêu nhận xét về bài làm của bạn
-Hoạt động nhóm làm ?3. và bài 36b) tr 56 SGK, thời gian 5 phút
-Đại diện vài nhóm treo bảng phụ và trình bày bài giải
-Đại diện các nhóm khác nhận xét bài làm của nhóm bạn
-Ta phân tích vế trái của phương trình thành nhân tử bằng cách đặt x làm nhân tử chung
3.Phương trình tích.
+ Ví dụ: Giải phương trình
a) 
Ta có: 
hoặc 
Hoặc:
(Vì có a + b +c = 0 ) 
Vậy phương trình có ba nghiệm 
; .
(3x2 – 5x + 1)(x2 – 4) = 0
3x2 –5x +1 = 0 hoặc x2 – 4 = 0
+ Với: 3x2 – 5x + 1 = 0 
Ta có = (-5)2 – 4.3.1 = 13
Vậy x1, 2 = 
 + Với: x2 – 4 = 0 
 (x - 2)(x + 2) = 0
x1 = 2 ; x2 = - 2
Vậy phương trình có 4 nghiệm là: 
 x1, 2 = ; x3, 4 = 2
+ Áp dụng: Giải phương trình 
x3 + 3x2 + 2x = 0 
x(x2 + 3x + 2) = 0
x1 = 0 hoặc x2 + 3x + 2 = 0
Giải x2 + 3x + 2 = 0 
Có a – b + c = 1 – 3 + 2 = 0
 x2 = - 1 ; x3 = - 2
Phương trình có 3 nghiệm là:
 x1 = 0 ; x2 = - 1 ; x3 = - 2
(2x2 + x – 4)2 – (2x - 1)2 = 0
(2x2+ x – 4 + 2x – 1)(2x2 + x – 4 + 2x + 1) = 0
(2x2 + 3x – 5)(2x2 – x – 3) = 0
Hoặc 2x2 + 3x – 5 = 0 
hoặc 2x2 – x – 3 = 0
 Ta có 2x2 + 3x – 5 = 0 
 Có a + c = 2 + 3 = 5 = – b
x1 = 1 ; x2 = 
 và 2x2 – x - 3 = 0
Có a + c = 2 + 1 = 3 = b
 x3 = - 1 ; x4 = 
Vậy phương trình có 4 nghiệm là:
x1 =1 ; x2 = ; x3 = -1 ; x4 = 
20’
Hoạt động 2: Luyện tập – Củng cố
- Cho biết cách giải phương trình trùng phương?
- Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu cần lưu ý bước nào?
-Ta có thể giải một số phương trình bạc cao bằng cách nào? 
Bài 38 b, f tr 56, 57 SGK
-Treo bảng phụ nêu đề bài.
-Hãy nêu cách giải câu 
b. x3+2x2–(x- 3)2 = (x-1)(x2- 2)?
-Gọi HS lên bảng giải, cả lớp cùng làm bài vào vở
-Nêu nhận xét về bài giải của bạn?
- Hãy nêu cách giải bài câu ? 
- Gọi HS lên bảng giải, cả lớp cùng làm bài vào vở
-Yêu cầu HS nhận xét về bài giải của bạn?
-Đưa ra nhận xét chung.
Bài 39 c, d SGK trang 57
Giải phương trình bằng cách đưa về phương trình tích 
-Gọi HS lên bảng trình bày, cả lớp cùng làm bài vào vở
+ Nửa lớp làm câu c
+ Nửa lớp làm câu d
-Yêu cầu HS nhận xét về bài giải của bạn?
-Nhận xét và chốt lại cách giải bài tập này
Bài 40 a SGK tr 57.
-Gọi HS đọc đề bài 40a tr 57 SGK.
-Hướng dẫn HS làm câu .Đặt .
- Khi đó phương trình a trở thành phương trình nào ? 
Hãy tìm t ? 
-Yêu cầu HS giải tiếp bài toán. 
- Gọi HS nhận xét về bài làm của bạn?
 Vài HS trả lời
+ Để giải phương trình trùng phương ta đặt ẩn phụ x2 = t 0, ta đưa phương trình về dạng bậc hai.
+ Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta cần tìm điều kiện xác định của phương trình và phải đối chiếu điều kiện để nhận nghiệm.
+ Ta có thể giải một số phương trình bậc cao bằng cách đưa về phương trình tích hoặc đặt ẩn phụ
-Thực hiện bỏ dấu ngoặc biến đổi đưa về phương trình quen thuộc.
-HS.TB lên bảng giải, cả lớp cùng làm vào vở.
-Vài HS nêu nhận xét về bài làm của bạn
-Làm theo 4 bước như SGK tr 55.
-HS.TB lên bảng giải, cả lớp cùng làm bài vào vở
-Vài HS nhận xét bài làm của bạn.
-HS1: Làm câu 
-HS2: Làm câu 
-Vài HS nhận xét bài làm của các bạn.
- Khi đó phương trình a trở thành: 
- HS.TB lên bảng trình bày bài giải
-Vài HS nhận xét về bài làm của bạn?
Bài 38 b, f tr 56, 57 SGK.
b) x3 + 2x2 –(x- 3)2 = (x-1)(x2- 2) 
	’= 16 + 22 = 38 
x1, 2 = 
ĐK: 
Quy đồng và khử mẫu ta được:
Có 
(loại) 
 (TMĐK).
Vậy phương trình có1nghiệm: x = 8 
Bài 39 c, d SGK trang 57.
c) 
hoặc
, 
*
 hoặc 
Bài 40 a SGK tr 57.
 (1) 
Đặt .
Khi đó phương trình (1) trở thành:
Có a + b+ c = 3 – 2 - 1 = 0 
t1 = 1 ; t2 = 
* t1 = 
; 
* t2 = 
PT vô nghiệm.Vậy phương trình có hai nghiệm:
.
 4. 5. Hướng dẫn về nhà: (3’)
 - Về nhà ôn tập lại cách giải các loại phương trình quy về phương trình bậc hai
 - Xem lại các bài tập đã giải. Ghi nhớ thực hiện các chú ý khi giải phương trình quy về phương trình bậc hai như khi đặt ẩn phụ cần chú ý tới điều kiện của ẩn phụ; với phương trình chứa ẩn ở mẫu phải đặt điều kiện để tất cả các mẫu khác 0, khi nhận nghiệm phải chú ý tới điều kiện
 - Hướng dẫn bài 40: c) Đặt t = t2 = x ; d) hoặc 
	 - BTVN 38(b, d, c, e) tr 56, 57 SGK.39(a, b), 40(b, c, d) tr 57 SGK. 49, 50 tr 45, 46 SBT. 
	 - Về nhà ôn lại các bước gải bài toán bằng cách lập phương trình.
	 - Xem trước bài 8: Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
IV.RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG 
 Ngày dạy: 12.04.2013
Tuần:33
 Tiết: 63 
GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH
(Tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức: HS củng cố lại cách giải bài toán bằng cách lập phương trình ở lớp 8, biết chọn ẩn, đặt điều kiện cho ẩn, biết tìm mối liên hệ giữa các dữ kiện trong bài toán để lập phương trình.
 2.Kĩ năng: HS biết trình bày bài giải bài toán bằng cách lập phương trình, giải các bài toán về phương trình bậc hai và phương trình quy về bậc hai.
 3.Thái độ: Rèn HS tính cẩn thận, chính xác trong lập luận và trình bày bài toán bậc hai.
II. CHUẨN BỊ:
 1. Chuẩn bị của giáo viên:
	 - Đồ dùng dạy học, phiếu học tập: Thước thẳng, bảng phụ, hệ thống các bài tập để tiếp thu dễ dàng.
 - Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: Cá nhân, nhóm
 2.Chuẩn bị của học sinh:
- Nội dung kiến thức học sinh ôn tập: Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình đã học
	- Dụng cụ học tập: Thước thẳng, máy tính bỏ túi, bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định tình hình lớp:(1’) 
+ Điểm danh học sinh trong lớp.
+ Chuẩn bị kiểm tra bài cũ 
 2.Kiểm tra bài cũ: (7’)
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lời của học sinh
Điểm
HS1: 
Giải phương trình:
(1)
4
6
HS2
Giải phương trình:
 (2)
4
6
 - Nhận xét, đánh giá, bổ sung, ghi điểm
 3.Giảng bài mới: 
 a) Giới thiệu bài(1)	 Ở lớp 8 chúng ta đã học cách giải bài toán bằng cách lập phương trình, hôm nay chúng ta tiếp tục giải quyết một sô bài toán giải bằng cách lập phương trình mà ở lớp 8 chúng ta chưa giải quyết được.
	 b)Tiến trình bài dạy
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
20’
Hoạt động 1: Giải bài toán bằng cách lập phương trình
-Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình?
-Hãy nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ?
-Chốt lại các bước giải và treo bảng phụ các bước ở góc bảng 
- Giới thiệu ví dụ trang75 SGK.
- Em cho biết bài toán này thuộc dạng nào?
- Bài toán này có những đại lượng nào? 
-Kẻ bảng phân tích mối liên hệ giữa các đại lượng
-Gọi HS lên điền vào bảng.
- Nhận xét, bổ sung bài làm của HS
-Vài HS nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình:
- Đọc đề bài và tìm hiểu
- Bài toán này thuộc dạng toán năng suất.
- Bài toán này có các đại lượng: Số áo may trong 1 ngày, thời gian may, số áo may được.
-Kẻ bảng phân tích mối quan hệ giữa các đại lượng vào vở và điền vào bảng
1.Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 
 Giải toán bằng cách lập phương trình có 3 bước
Bước 1: Lập phương trình 
-Chọn ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn.
-Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.
-Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2: Giải phương trình.
Bước 3: Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.
Số áo may trong một ngày
Số ngày
Số áo may được
Kế hoạch
x
3000 áo
Thực hiện
x + 6
2650 áo
-Yêu cầu HS dựa vào bảng phân tích, trình bày bài toán.
-Yêu cầu một HS lên bảng giải phương trình và trả lời bài toán, cả lớp cùng làm bài vào vở
- Treo bảng phụ nêu đề bài ?1
Một mảnh đất có chiều rộng bé hơn chiều dài 4m và diện tích bằng 320m2 Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh đất ?
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm .trong 5 phút
- Gọi đại diện vài nhóm treo bảng nhóm và trình bày
-Gọi đại diện vài nhóm nhận xét, góp ý bài làm của nhóm bạn
-HS trình bày như bài giải SGK trang 57, 58.
Theo đề bài ta có phương trình:
-HS.TB Giải phương trình ta được:
Trả lời: Theo kế hoạch, mỗi ngày xưởng phải may xong 100 áo.
-Đọc, tìm hiểu, đề bài
-Hoạt động nhóm làm .trong 5 phút
-Đại diện vài nhóm treo bảng nhóm và trình bày
-Đại diện vài nhóm nhận xét, góp ý bài làm của nhóm bạn
2.Ví dụ:
Gọi số áo phải may trong một ngày theo kế hoạch là x (áo)
ĐK: xZ ; x > 0
Thời gian qui định may xong 3000 áo là: 
Số áo thực tế may đựoc trong một ngày là: x + 6 (áo)
Thời gian may xong 2650 áo là: 
Theo đề bài: xưởng may xong 2650 áo trước khi hết hạn 5 ngày nên ta có phương trình:
Giải phương trình ta được:
Trả lời: Theo kế hoạch, mỗi ngày xưởng phải may xong 100 áo.
2.Áp dụng 
Gọi chiều rộng của mảnh đất là x (m) .ĐK: x > 0.
Khi đó chiều dài của mảnh đất là: x + 4 (m).
Theo đề bài diện tích của mảnh đất là 320 m2, nên ta có
 x.(x + 4) = 320
Vậy chiều rộng của mảnh đất là 16m
Chiều dài của mảnh đất là: 
16 + 4 = 20m.
15’
Hoạt động 2 Luyện tập - Củng cố
Bài 41 SGK tr 58
- Gọi HS đọc và tóm tắt đề bài dưới dạng phép toán.
- Hãy chọn ẩn số và dựa vào dữ kiện đề bài để lập nên phương trình.
- Một HS giải phương trình tìm được.
- Cả hai nghiệm của phương trình có nhận được không?
- Trả lời bài toán.
-Giới thiệu bài 43 SGK tr.58.
-Kẽ sẵn bảng và yêu cầu HS phân tích mối liên hệ giữa các đại lượng, rồi điền vào bảng.
-HS.TB đọc và tóm tắt đề bài
- Gọi số nhỏ là x. ĐK: x 0
Khi đó số lớn là x + 5.
- Tích của hai số này là 150 nên ta có phương trình: x(x + 5) = 150
-Một HS giải phương trình tìm được nghiệm của phương trình
- Cả hai nghiệm này nhận được vì x là số tuỳ ý, có thể âm, có thể dương.
-Nếu một bạn chọn số 10 thì bạn kia chọn số -15.
Nếu một bạn chọn số -15 thì bạn kia chọn số 10.
-Đọc đề và tìm hiểu bài toán.
-Phân tích mối liên hệ giữa các đại lượng và điền vào chỗ trống trong bảng:
Bài 41 SGK tr 58
Gọi số nhỏ là x. ĐK: x 0
Khi đó số lớn là x + 5.
- Tích của hai số này là 150 nên ta có phương trình:
 x(x + 5) = 150
 (TMĐK)
 (TMĐK)
Vậy: Nếu một bạn Minh chọn số 10 thì bạn Lan chọn số -15.
Nếu một bạn Minh chọn số 
-15 thì bạn Lan chọn số 10.
-Gọi HS1 lên bảng trình bày bước lập phương trình, cả lớp làm bài vào vở
- Gọi HS2 lên bảng giải phương trình và trả lời bài toán
v
t
Lúc đi
x (km/h)
ĐK: x > 5.
Lúc về
x – 5 (km/h)
Vì thời gian về bằng thời gian đi, nên ta có phương trình:
Vậy vận tốc của xuồng lúc đi là 30km/h.
 4. 5. Hướng dẫn về nhà: (2’).
 - Nắm vững cách giải bài toán bằng cách lập phương trình, 
 - Nhận dạng được các dạng toán cơ bản và biết cách trình bày bài toán bậc hai.
 - Làm cácbài tập: 42, 44, 46, 47, 49 SGK trang 58, 59.
 - Hướng dẫn: bài 46:
chiều rộng
chiều dài
diện tích
Lúc đầu
x
240
Lúc sau
x + 3
240
 Từ đó ta có phương trình: 
 - Chuaån bò tieát sau “ Luyeän taäp”
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày dạy: 12.4.2013 
Tiết 64 
GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH
(TIẾT 2)
I. MUÏC TIEÂU:
 1. Kiến thức: Củng cố việc giải bài toán bằng cách lập phương trình.
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình.Biết tìm ra mối liên hệ giũa các dữ kiện trong bài toán để lập phương trình. 
 3. Thái độ: Tính cẩn thận, chính xác, trong việc trình bày bài giải của một bài toán bậc hai.
II. CHUAÅN BÒ:
 1.Chuẩn bị của giáo viên
-Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi đề bài tập, vài bài giải mẫu, bút viết bảng
-Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động cá nhân, nhóm
 2. Chuẩn bị của học sinh:
 - Nội dung kiến thức: Làm các bài tập đã cho về nhà.
 - Đồ dùng học tập:Bảng nhóm, máy tính bỏ túi
 III. HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC:
Ổn định tình hình lớp: (1ph) - Kieåm tra só soá lôùp
 2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra trong quá trình luyện tập)
 3. Giảng bài mới:
 a) Giới thiệu bài: (1ph) 
 Để củng cố kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình tiết học này ta “Luyện tập”
 b) Tiến trình bài dạy:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
12’
Hoạt động 1: Chữa bài tập về nhà
- Gọi HS nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
 - Chia bảng làm 2 phần gọi 2 HS lên bảng 
+HS1:.Chữa bài tập 43 tr 58 SGK.
.
+HS2: Chữa bài tập 45 SGK 
Sau khi HS giải xong cho cả lớp nhận xét, GV nhận xét ghi điểm.
-Vài HS nêu tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình như SGK
+HS1: Chữa bài tập 43 tr 58 SGK trên bảng 
Gọi vận tốc của xuồng lúc đi là x (km/h), x > 5, thì vận tốc lúc về là x – 5 (km/h).Thời gian đi 120 km là: (giờ).
Vì khi đi có nghỉ một giờ nên thời gian lúc đi hết tất cả là: .Đường về dài 
120 + 5 = 125(km).
Thời gian về là: .
Theo đầu bài ta có phương trình 
Giải phương trình được: 
Trả lời: Vân tốc của xuồng khi đi là 30km/h
+ HS2: Chữa bài tập 45 SGK Gọi số bé là x, , x > 0, 
số tự nhiên lieàn sau là x + 1
 Tích của hai số này là x(x + 1)
 hay Tổng của chúng là 
x + x + 1 hay 2x + 1.
Theo đầu bài ta có: 
Hay 
Giải phương trình ta được:
Trả lời: Hai số phải tìm là 11 và 12.
1. Chữa bài tập về nhà
Bài tập 43 SGK tr 58 
Gọi vận tốc của xuồng lúc đi là 
x (km/h) ĐK: x > 5. Thì vận tốc lúc về là: x – 5 (km/h).
Thời gian đi 120 km là:(giờ).
Khi đi có nghỉ một giờ nên thời gian lúc đi hết tất cả là: .
Đường về dài 120+5 =125(km).
Thời gian về là: .
Theo đầu bài ta có phương trình 
Giải phương trình ta được:
Vậy vân tốc của xuồng khi đi là 30km/h
Bài tập 45 SGK tr 59 
Gọi số bé là x, , x > 0, 
số tự nhiên liền sau là x + 1
 Tích của hai số này là x(x + 1)
 hay 
 Tổng của chúng là x + x + 1 
hay 2x + 1.
Theo đầu bài ta có phương trình 
Hay 
Giải phương trình ta được: 
Vậy hai số phải tìm là 11 và 12.
23’
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 46 SGK tr 59 
- Gọi HS đọc và tóm tắt nội dung đề bài dưới dạng các phép toán 
- Em hiểu tính kích thước của mảnh đất là gì?
-Chọn ẩn? đơn vị? điều kiện? 
- Biểu thị các đại lượng khác và lập phương trình bài toán.
- Gọi HS lên bảng thực hiện trên bảng.Yêu cầu HS cả lớp giải phương trình và cho biết kết quả nghiệm, một 
-Gọi HS kiểm tra và sửa sai bài làm của b

File đính kèm:

  • docDS9_tiet.doc