Giáo án Đại số 9 - GV: Nguyễn Huy Du - Tiết 58: Luyện tập

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

Hoạt động 1: (10’)

 GV: Tính

 x1 + x2 = ?

 x1.x2 = ?

 GV: Hai số nào mà tổng bằng 7 và tích bằng 12?

 GV: Tính

 GV: x1 + x2 = ?

 x1.x2 = ?

 GV: Hai số nào mà tổng bằng –7 và tích bằng 12?

 GV: Chốt ý

Hoạt động 2: (15’)

 GV: Yêu cầu HS Lập ’

 GV: Khi nào thì phương trình có nghiệm?

 GV: Cho HS nhắc lại công thức tính tổng và tích của hai nghiệm.

 Câu b GV hướng dẫn HS tương tự như câu a.

 

doc2 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 2064 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - GV: Nguyễn Huy Du - Tiết 58: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 07 / 03 / 2015
Ngày dạy: 11 / 03 / 2015
Tuần: 27
Tiết: 58
LUYỆN TẬP §6
I. Mục Tiêu:
	1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu cho HS hệ thức Viét.
	2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng hệ thức Viét để tìm nghiệm của phương trình bậc hai trong hai trường hợp đặc biệt và kĩ năng tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng.
	3. Thái độ: - Phát huy tính tích cực, sáng tạo trong giải toán.
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, bài tập, thước thẳng
- HS: Chuẩn bị bài tập trong SGK.
III. Phương Pháp: 
- Vấn đáp, luyện tập thực hành, nhóm
IV.Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:(1’) 9A4: 
 9A5: ...................................................................................................
 2. Kiểm tra bài cũ: (7 ’) - Phát biểu định lý Viét. Nêu 2 trường hợp đặc biệt. GV cho 4 HS lên làm bài 26.
	3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10’)
 GV: Tính 
 x1 + x2 = ?
	 x1.x2 = ?
 GV: Hai số nào mà tổng bằng 7 và tích bằng 12?
 GV: Tính 
 GV: x1 + x2 = ?
	x1.x2 = ?
 GV: Hai số nào mà tổng bằng –7 và tích bằng 12?
 GV: Chốt ý
Hoạt động 2: (15’)
 GV: Yêu cầu HS Lập ’
 GV: Khi nào thì phương trình có nghiệm?
 GV: Cho HS nhắc lại công thức tính tổng và tích của hai nghiệm.
 Câu b GV hướng dẫn HS tương tự như câu a.
 HS: Tính = 1
 x1 + x2 = 7
	x1.x2 = 12
	Số 3 và 4.
 HS: Tính = 1
	x1 + x2 = –7
	x1.x2 = 12
	Số –3 và –4.
 HS: Chú ý
 HS: Thực hiện
 HS: ’ = 
 HS: Để phương trình có nghiệm thì ’ 0
	HS giải bất phương trình và cho GV biết kết quả vừa tìm được.
 HS: Nhắc lại và tính tổng tích sau đó trả lời.
 HS: Làm như câu a.
Bài 27: 
x2 – 7x + 12 = 0
= (-7)2 – 4.1.12=1> 0
Ta có:	
Suy ra:	x1 = 3; 	x2 = 4
= 72 – 4.1.12=1> 0
b) x2 + 7x + 12 = 0
Ta có:	
Suy ra:	x1 = –3; 	x2 = –4
Bài 30: 
a) x2 – 2x + m = 0
Ta có: ’= 
Để phương trình có nghiệm thì ’ 0
1 – m 0 m 1
x1 + x2 = 2;	x1.x2 = m
b) x2 – 2(m – 1)x + m2 = 0
Ta có: ’= 
Để phương trình có nghiệm thì ’ 0
1 – 2m 0 m 
x1 + x2 = –2(m – 1);	 x1.x2 = m2 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (10’)
 GV: 2 số u và v là nghiệm của phương trình nào?
 GV: Hãy giải phương trình trên để tìm hai số u và v.
 GV: Nhận xét, chốt ý
 HS: u và v là nghiệm của phương trình:
x2 – 42x + 441 = 0
 1HS lên bảng giải phương trình
 HS còn lại làm vào vở và nhận xét
 HS: Chú ý
Bài 32: Tìm hai số u và v biết:
a) u + v = 42;	uv = 441
Ta có: u và v là hai nghiệm của phương trình:
x2 – 42x + 441 = 0
’ = 
Phương trình có nghiệm kép:
x1 = x2 = 21
Vậy, u = v = 21.
 	4. Củng Cố:
 	Xen vào lúc làm bài tập.
5. Hướng Dẫn Về Nhà: (2’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- GV hướng dẫn HS làm bài tập 32b, c.
	6. Rút Kinh Nghiệm:
..

File đính kèm:

  • docTuan_27_Tiet_58_DS_9.doc