Giáo án Đại lý 9 tiết 8: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp

1.Hoạt động 1: ( nhóm)

Tìm hiểu về ngành trồng trọt

*Bước 1: Dựa vào bảng số liệu 8.1 hãy:

- Nhận xét về sự thay đổi tỉ trọng cây lương thực và cây CN năm 2002 với 1990 ?

- Sự thay đổi đó nói lên điều gì ?

( Quá trình chuyển đổi cơ cấu cây trồng thoát dần ra khỏi thế độc canh cây lúa, phát huy thế mạnh của nền NN nhiệt đới,)

*Bước 2: Cơ cấu đa dạng gồm những loại cây gì? Cây nào được trồng nhiều nhất ? Vì sao ?

*Bước 3: Dựa vào bảng số liệu 8.2

+ N1: Diện tích tăng bao nhiêu nghìn ha? Gấp mấy lần?

+ N2: Năng suất lúa (tạ/ha)?

+ N3: Sản lượng lúa cả năm?

 

doc2 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1492 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại lý 9 tiết 8: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 5 NS:18/09/2014
Tiết: 8 ND:20/09/2014
BÀI 8: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I. MUÏC TIEÂU BAØI HOÏC: Qua bài học, học sinh cần ñaït ñöôïc :
1.Kiến thức:- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của sản xuất nông nghiệp
- Trình bày và giải thích sự phân bố của một số cây trồng, vật nuôi
2. Kĩ năng:
- Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu ngành chăn nuôi, cơ cấu ngành trồng trọt, tình hình tăng trưởng của gia súc, gia cầm ở nước ta.
- Phân tích mối quan hệ giữa sản xuất nông nghiệp và môi trường.
3. Thái độ: -Có một cái nhìn đầy đủ hơn về nền nông nghiệp nước nhà, về thế mạnh của cây công nghiệp. Từ đó thấy được ý nghĩa của quá trình chuyển đổi cơ cấu cây trồng .
4.Ñònh höôùng phaùt trieån naêng löïc :
 - Naêng löïc chung : Hieåu ñöôïc söï phaân boá noâng nghieäp .
 - Naêng löïc chuyeân bieät : Bieát ñöôïc söï phaùt trieån vaø phaân boá vuøng noâng nghieäp .
II. CHUAÅN BÒ CUÛA GIAÙO VIEÂN VAØ HOÏC SINH : 
1. Chuaån bò cuûa gv : Lược đồ nông nghiệp Việt Nam 
2. Chuaån bò cuûa hs : Sgk, tài liệu sưu tầm về ngành nông nghiệp Việt nam.
III. TOÅ CHÖÙC CAÙC HOAÏT ÑOÄNG HOÏC TAÄP :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: - Neâu caùc ñaëc ñieåm nhaân toá cuûa töï nhieân .
3. Tieán trình baøi hoïc :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIAÙO VIEÂN VÀ HS
NỘI DUNG 
*Bước 1: Gv giới thiệu đặc điểm chung
*Bước 2: Nông nghiệp gồm những ngành nào ? 
1.Hoạt động 1: ( nhóm)
Tìm hiểu về ngành trồng trọt
*Bước 1: Dựa vào bảng số liệu 8.1 hãy: 
- Nhận xét về sự thay đổi tỉ trọng cây lương thực và cây CN năm 2002 với 1990 ? 
- Sự thay đổi đó nói lên điều gì ?
( Quá trình chuyển đổi cơ cấu cây trồng thoát dần ra khỏi thế độc canh cây lúa, phát huy thế mạnh của nền NN nhiệt đới,) 
*Bước 2: Cơ cấu đa dạng gồm những loại cây gì? Cây nào được trồng nhiều nhất ? Vì sao ?
*Bước 3: Dựa vào bảng số liệu 8.2
+ N1: Diện tích tăng bao nhiêu nghìn ha? Gấp mấy lần?
+ N2: Năng suất lúa (tạ/ha)?
+ N3: Sản lượng lúa cả năm?
+ N4: Sản lượng lúa bình quân đầu người?
*Bước 4: Xác định trên lược đồ các vùng trồng lúa chủ yếu trên lược đồ?
Giáo dục mt: quá trình sản xuất cây LT cần hạn chế sử dụng các loại thuốc hóa học để BVMT, góp phần BV tài nguyên đất, nước,
*Bước 5: Nước ta có điều kiện thuận lợi gì để trồng cây CN. Vì sao nói: trồng cây CN nhất là CN lâu năm là góp phần BVMT ? 
(nhiều cây to như cao su, dừa, điều  tuổi thọ vài chục năm. Nên trồng cây CN lâu năm có ý nghĩa như trồng rừng  )
- Dựa vào bảng thống kê 8.3, cho biết: nhóm cây CN hàng năm và nhóm cây CN lâu năm gồm những loại cây nào? Vùng phân bố chính?
*Bước 6: Nước ta có những điều kiện thuận lợi gì cho việc trồng cây ăn quả ? Kể tên một số loại quả nổi tiếng của Nam Bộ? 
- Tại sao Nam Bộ lại trồng được nhiều loại cây ăn quả ngon, có giá trị ? 
( nhiều loại đất tốt, nguồn nước dồi dào, thời tiết ổn định nhất nước )
2. Hoạt động 2: ( Cá nhân)
 Tìm hiểu về ngành chăn nuôi
*Bước 1: Chăn nuôi nước ta chiếm tỉ trọng như thế nào trong NN? Nước ta có những vật nuôi chủ yếu nào?
*Bước 2: Dựa vào hình 8.2, xác định các vùng chăn nuôi trâu, bò, lợn chủ yếu của nước ta?
- Tại sao bò sữa chủ yếu được nuôi ở các vùng ngoại vi những thành phố lớn ? - Tại sao lợn được nuôi chủ yếu ở các ĐB lớn ? (cung cấp thức ăn, thị trường đông dân)
*Bước 3: Theo em, vai trò của ngành chăn nuôi ở nước ta là gì? (sức kéo, lấy thịt, trứng sữa, X )
- Ở địa phương em chăn nuôi những con vật gì? 
 GV: NN nước ta đang phát triển theo hướng đa dạng nhưng trồng trọt vẫn chiếm ưu thế.
* Đặc điểm chung: 
Sự phát triển và phân bố nông nghiệp phát triển vững chắc, sản phẩm đa dạng, trồng trọt vẫn là ngành chính.
I. Ngành trồng trọt:
1. Tình hình phát triển: 
- Cơ cấu đa dạng. 
- Lúa là cây trồng chính. 
- Diện tích, năng suất, sản lượng lúa bình quân đầu đầu người không ngừng tăng. 
- Cây công nghiệp và cây ăn quả phát triển khá mạnh. 
- Có nhiều sản phẩm xuất khẩu như gạo, cà phê, cao su, trái cây.
2. Phân bố: 
- Lúa được phân bố trên khắp nước ta, tập trung chủ yếu ở ĐSH và ĐBSCL.
- Cây công nghiệp: Tây Nguyên và Đông Nam Bộ .
- Cây ăn quả: phân bố lớn nhất ở ĐBSCL và ĐNB 
II . Ngành chăn nuôi : 
1. Tình hình phát triển: 
Chiếm tỉ trọng còn nhỏ trong nông nghiệp; đàn gia súc, gia cầm tăng nhanh.
2. Phân bố:
- Trâu: Chủ yếu ở miền núi và trung du Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ .
- Bò: Chủ yếu ở Duyên hải Nam Trung Bộ, bò sữa ở ven các thành phố lớn .
- Lợn: Chủ yếu ở ĐBSHvà ĐBSCL
- Gia cầm: ở đồng bằng .
IV.TOÅNG KEÁT VAØ HÖÔÙNG DAÃN HOÏC TAÄP :
1.Toång keát : - Nhắc lại tình hình phát triển và nơi phân bố của ngành trồng trọt và chăn nuôi
2.Höôùng daãn hoïc taäp:-Học bài,Chuẩn bị bài mới : Nghiên cứu trước bài 9( Tìm hiểu : Các
vườn quốc gia:Cúc Phương,Ba Vì,Ba Bể,Bạch Mã,Cát Tiên, thuộc huyện , tỉnh nàoở nước ta V. PHUÏ LUÏC: .
VI. RUÙT KINH NGHIEÄM :..

File đính kèm:

  • docTiet_8_Dia_920142015_20150726_023756.doc