Giáo án Đại lý 9 tiết 14: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

- Gồm nhiều dịch vụ: điện thoại, điện báo, báo chí, Internet, bưu phẩm

- Bưu chính có những bước phát triển mạnh mẽ, không ngừng được mở rộng và nâng cấp, nhiều dịch vụ mới chất lượng cao ra đời: chuyển phát nhanh, chuyển tiền nhanh, điện hoa, .

 - Viễn thông: phát triển nhanh và hiện đại : Việt Nam có 6 trạm thông tin vệ tinh, 3 tuyến cáp quang biển quốc tế, hòa mạng Internet năm 1997,.

 

doc3 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1241 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại lý 9 tiết 14: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 7 NS:02/10/2014
Tiết :14	 ND:04/10/2014
BÀI 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
I. MUÏC TIEÂU BAØI HOÏC: Qua bài học, học sinh cần ñaït ñöôïc :
1. Kiến thức: 
Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông.
2. Kĩ năng:
- Xác định trên bản đồ (lược đồ) một số tuyến đường giao thông quan trọng, một số sân bay, cảng biển lớn.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ các tuyến đường giao thông địa phương.
4. Ñònh höôùng phaùt trieån naêng löïc :
 - Naêng löïc chung : Hieåu ñöôïc vaän taûi vaø böu chính vieãn thoâng .
 - Naêng löïc chuyeân bieät : Bieát ñöôïc taùc duïng cuûa böu chính vieãn thoâng .
II. CHUAÅN BÒ CUÛA GIAÙO VIEÂN VAØ HOÏC SINH : 
1. Chuaån bò cuûa gv : -Bản đồ GTVT Việt Nam . Một số hình ảnh các công trình giao thông mới xây dựng, về hoạt động của ngành GTVT
2. Chuaån bò cuûa hs : -Tập Atlat địa lí Việt nam, sgk
III. TOÅ CHÖÙC CAÙC HOAÏT ÑOÄNG HOÏC TAÄP :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Cho biết cơ cấu ngành dịch vụ gồm những ngành nào ? Lấy ví dụ ở địa phương em?
 - Cho VD chứng minh: nền kinh tế càng phát triển thì hoạt động dịch vụ càng trở nên đa dạng hơn ? Tại sao dịch vụ phát triển không đều giữa các vùng ?
3. Tieán trình baøi hoïc :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIAO VIEÂN VÀ HS
NỘI DUNG 
1. Hoạt động 1: ( cá nhân)
Tìm hiểu ngành GTVT 
*Bước 1: HS đọc nội dung của phần 1. 
 Ý nghĩa của giao thông vận tải ? 
(Tạo ra mối liên hệ kinh tế trong và ngoài nước, đem lại cơ hội phát triển kinh tế cho nhiều vùng )
*Bước 2:
 - Quan sát hình 14.1: cho biết GTVT nước ta gồm những ngành nào ?
 - Trong các loại hình GTVT, thì loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hóa ? Tại sao? 
 *Bước 3: Loại hình nào có tỉ trọng tăng nhanh nhất ? Tại sao ?
* Bước 4: HS xác định 1 số tuyến đường bộ xuất phát tự thủ đô Hà Nội và t.p Hồ Chí Minh. 
 *Bước 5:
- Đường sắt có tổng chiều dài là bao nhiêu? Kể tên các tuyến đường sắt chính ? 
- Phân tích những ưu, nhược điểm của đường sắt ?
*Bước 6: Đường sông chủ yếu phân bố ở đâu ? Vận tải đường sông ở ĐBSCL có vai trò như thế nào?
*Bước 7: Đường biển gồm những ngành nào ? Cho biết những cảng biển lớn của nước ta ? Xác định trên lược đồ .
*Bước 8: Gv giới thiệu về ngành hàng không. 
- Xác định các sân bay quốc tế và sân bay nội địa trên lược đồ?
*Bước 9: Đường ống dùng vận chuyển hàng hóa gì ? Tình hình phát triển ra sao ? 
2. Hoạt động 2: (nhóm ) 
Tìm hiểu về sự phát triển của ngành Bưu chính viễn thông 
*Bước 1: Giao việc cho các nhóm
- Nhóm 1: tìm hiểu sự phát triển bưu chính.
- Nhóm 2: tìm hiểu sự phát triển viễn thông.
*Bước 2.
 - Nhắc lại vai trò của ngành BCVT đối với sản xuất và đời sống ? 
 - BCVT gồm những ngành nào ? Ở địa phương em có những dịch vụ BCVT nào ? 
I. GIAO THÔNG VẬN TẢI 
- Có đủ các loại hình vận tải, phân bố rộng khắp cả nước, chất lượng đang được nâng cao
- Các loại hình giao thông vận tải:
+ Đường bộ: chuyên chở được nhiều hàng hóa và hành khách nhất, được đầu tư nhiều nhất, các tuyến quan trọng: quốc lộ 1A, đường Hồ Chí Minh, quốc lộ 5,...
+ Đường sắt: tổng chiều dài 2632km, quan trọng nhất là đường sắt thống nhất Bắc - Nam.
+ Đường sông: mới được khai thác ở mức độ thấp, tập trung ở lưu vực vận tải sông Cửu Long và lưu vực vận tải sông Hồng.
+ Đường biển: gồm vận tải ven biển và vận tải quốc tế. Hoạt động vận tải biển quốc tế được đẩy mạnh. Ba cảng biển lớn nhất cả nước: Hải Phòng, Đà nẵng, Sài Gòn.
+ Đường hàng không: hàng không Việt Nam đã và đang phát triển theo hướng hiện đại hóa, ba đầu mối chính trong nước và quốc tế: HN (Nội Bài), Đà Nẵng, Thành phố HCM (Tân Sơn Nhất)
+ Đường ống: vận tải đường ống ngày càng phát triển, chủ yếu chuyên chở dầu mỏ và khí.
II . BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG 
- Gồm nhiều dịch vụ: điện thoại, điện báo, báo chí, Internet, bưu phẩm 
- Bưu chính có những bước phát triển mạnh mẽ, không ngừng được mở rộng và nâng cấp, nhiều dịch vụ mới chất lượng cao ra đời: chuyển phát nhanh, chuyển tiền nhanh, điện hoa, ...
 - Viễn thông: phát triển nhanh và hiện đại : Việt Nam có 6 trạm thông tin vệ tinh, 3 tuyến cáp quang biển quốc tế, hòa mạng Internet năm 1997,...
IV.TOÅNG KEÁT VAØ HÖÔÙNG DAÃN HOÏC TAÄP :
 1.Toång keát : -Phân tích những ưu , nhược điểm của từng ngành GTVT ở nước ta ?
 - Xác định trên lược đồ : một số tuyến đường bộ và đường sắt chính của nước ta .
2. Höôùng daãn hoïc taäp :- Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK . 
	 - Chuẩn bị bài mới : bài 15 : thương mại và du lịch 
 - Sưu tầm tranh ảnh về phong cảnh đẹp của nước ta
V. PHUÏ LUÏC :.
THÔNG TIN VỀ QUỐC LỘ 1A 
Quốc lộ 1A: Trải dọc theo chiều dài đất nước từ Việt Trung thuộc Lạng Sơn (Hữu Nghị Quan) cho đến Năm Cănthuộc tỉnh Cà Mau,chièu dài hơn 2300 km. Đây là tuyến đường dài nhất, quan trọng nhất, có ý nghĩa đặc biệt đối với việc phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng không chỉ ở trong nước mà còn mở rộng ra cả các nước trong khu vực.
Quốc lộ 1A đi qua 35 tỉnh và thành phố:
Cửa khẩu Hữu Nghị Quan (km 0)
Lạng Sơn (km 16)
Bắc Giang (km 119)
Bắc Ninh (km 139)
Hà Nội (km 170)
Phủ Lý (km 229, tỉnh Hà Nam)
Ninh Bình (km 263)
Thanh Hóa (km 323)
Vinh (km 461, tỉnh Nghệ An)
Hà Tĩnh (km 510)
Đồng Hới (km 658, tỉnh Quảng Bình)
Đông Hà (km 750, tỉnh Quảng Trị)
Huế (km 824, tỉnh Thừa Thiên-Huế)
Đà Nẵng (km 929)
Tam Kỳ (km 991, tỉnh Quảng Nam)
Quảng Ngãi (km 1054)
Quy Nhơn (km 1232, tỉnh Bình Định)
Tuy Hòa (km 1329, tỉnh Phú Yên)
Nha Trang (km 1450, tỉnh Khánh Hoà)
Phan Rang-Tháp Chàm (km 1528, tỉnh Ninh Thuận)
Phan Thiết (km 1701, tỉnh Bình Thuận)
Xuân Lộc (km 1867, tỉnh Đồng Nai)
Long Khánh (km 1867, tỉnh Đồng Nai)
Thống Nhất (km 1867, tỉnh Đồng Nai)
Trảng Bom (km 1867, tỉnh Đồng Nai)
Biên Hòa (km 1867, tỉnh Đồng Nai)
Bình Dương (km 1879)
TP Hồ Chí Minh (km 1889)
Tân An (km 1936, tỉnh Long An)
Mỹ Tho (km 1959, tỉnh Tiền Giang)
Vĩnh Long (km 2024)
Thành phố Cần Thơ (km 2058)
Hậu Giang
Sóc Trăng (km 2119, tỉnh Sóc Trăng)
Bạc Liêu (km 2176)
Cà Mau (km 2236)
VI . RUÙT KINH NGHIEÄM :..
 ..
 .......................................................................................................

File đính kèm:

  • docTiet_14__Dia_920142015_20150726_023731.doc
Giáo án liên quan