Giáo án Công nghệ 7 kì 2

Tiết 55 QUY TRÌNH TỔ CHỨC BỮA ĂN ( tt )

I- MỤC TIÊU :

 - Sau khi học xong bài

 + Về kiến thức : HS hiểu cách lựa chọn thực phẩm cho thực đơn đối với thực đơn thường ngày, liên hoan, chiêu đãi. Sơ chế thực phẩm.

 + Về kỹ năng : Giúp HS biết cách chế biến món ăn đơn giản.

 + Về thái độ : Giáo dục HS biết cách sơ chế thực phẩm và chế biến món ăn.

II- CHUẨN BỊ :

 - GV : Hình vẽ một số món ăn

III- TIẾN TRÌNH :

1/ Kiểm tra bài cũ :

 - Bài tập 2 trang 112 SGK.

 ? Thực đơn là gì ?

 

doc55 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1560 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ 7 kì 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 (SGK)
2/ Trộn hỗn hợp : ( gỏi hay nộm )
- Là pha trộn thực phẩm đã được làm chín bằng các phương pháp khác kết hợp với các gia vị tạo thành món ăn có giá trị dinh dưỡng cao.
* Quy trình thực hiện
- Thực phẩm thực vật được làm sạch, cắt thái phù hợp. 
-Trộn chung nguyên liệu thực vật + động vật (®· chÝn) + gia vị.
-Trình bày theo đặc trưng của món ăn, đẹp, sáng tạo.
* Yêu cầu kỹ thuật
 (SGK)
3/ Muối chua : 
- Làm thực phẩm lên men vi sinh trong một thời gian cần thiết, tạo thành món ăn có vị khác hẳn vị ban đầu của thực phẩm
a-Muối xổi :
- Là cách làm thực phẩm lên men vi sinh trong thời gian ngắn. 
b-Muối nén :
- Là cách làm thực phẩm lên men vi sinh trong thời gian dài. 
* Quy trình thực hiện Muối chua
- Làm sạch nguyên liệu thực phẩm để ráo nước.
- Ngâm thực phẩm trong dung dịch nước muối ( muối xổi ) hoặc ướp muối (muối nén ) và có thể cho thêm đường .
- Nén chặt thực phẩm.
* Yêu cầu kỹ thuật
- Nguyên liệu thực phẩm giòn.
- Mùi thơm đặc biệt của thực phẩm lên men.
- Vị chua dịu, vừa ăn.
- Màu sắc hấp dẫn.
3/ Củng cố:
 ? Muối nén và muối sổi khác nhau như thế nào?
4/ Hướng dẫn vÒ nhà :	
 - Về nhà học thuộc bài. 
 - Làm bài tập 2 trang 91 SGK
 - Chuẩn bị : 4 tổ 100g xà lách, 15g hành tây, 50g cà chua, ½ thìa cà phê tỏi phi vàng, ½ bát giấm, 1,5 thìa súp đường, ¼ thìa cà phê muối, tiêu, ½ súp dầu ăn, rau thơm, ớt. 
IV. Rót kinh nghiÖm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
 Ngµy so¹n: 14/ 02/2011 Ngµy d¹y: 16/ 02/ 2011
ChÕ biÕn mét sè mãn ¨n kh«ng sö dông nhiÖt
Tiết 47 THỰC HÀNH: TRỘN DẦU GIẤM RAU XÀ LÁCH
I- MỤC TIÊU :	
 - Thông qua bài thực hành HS cÇn: 
 1. Về kiến thức : 
 - Biết được cách làm món rau xà lách trộn dầu giấm.
 2. Về kỹ năng : 
 - Nắm vững quy trình thực hiện món này.
 3. Về thái độ : 
 - Có ý thức giữgìn vệ sinh an toàn thực phẩm.
II- CHUẨN BỊ :	
 - Mỗi tổ làm một dĩa trộn dầu giấm rau xà lách.
 100 g xà lách, 15g hành tây, 50 g cà chua, rau thơm, ớt, xì dầu, nước tương, 1 thìa cà phê tỏi 
 phi vàng, giấm, đường, muối, tiêu, dầu.
III-TIẾN TRÌNH bµi d¹y :
 1/ Kiểm tra 15 phót : 	 
 2/ Bài mới :	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
a. h®1
* GV nêu nội quy an toàn lao động. Nêu yêu cầu của tiết thực hành về nề nếp, nội dung, thời gian.
* GV nêu mục tiêu của bài và những yêu cầu thực hiện để đạt mục tiêu.
b. h®2
* GV vừa thao tác mẫu vừa hướng dẫn HS.
- Rau xà lách : Nhặt rửa sạch, ngâm nước muối nhạt khoảng 10’, vớt ra vẩy cho ráo nước.
- Hành tây : Bóc lớp vỏ khô, rửa sạch, thái mỏng, ngâm giấm, đường ( 2 thìa súp giấm + 1 thìa súp đường )
- Cà chua cắt lát trộn giấm, đường trộn hành tây.
- Cho 3 thìa súp giấm + 1 thìa súp đường + ½ thìa cà phê muối, khuấy tan, nếm có vị chua, ngọt, hơi mặn cho tiếp vào hỗn hợp trên 1 thìa súp dầu ăn, khuấy đều cùng với tiêu và tỏi phi vàng.
* Chú ý : Cần chọn loại cải xà lách to bản, dày, giòn, lá xoăn để trộn, cà chua để trộn là loại cà chua dày cùi, ít hột.
- Có thể thay đổi nguyên liệu theo yêu cầu của món.
I-Nguyên liệu :
	- 200 g xà lách, 20 g hành tây, 100 g cà chua, 1 thìa cà phê tỏi phi vàng, 1 bát giấm, 3 thìa súp đường, ½ thìa cà phê muối, ½ thìa cà phê tiêu, 1 thìa súp dầu ăn.
	- Rau thơm, ớt, xì dầu.
II-Quy trình thực hiện : 
* Giai đoạn 1 :
	Chuẩn bị
* Giai đoạn 2 :
	Chế biến
* Làm nước trộn dầu giấm.
-	Xem SGK trang 93
- 	HS thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên.
3/ Củng cố và luyện tập :	
 - Giai đoạn 1 ta chuẩn bị gì ?
 + Rau xà lách, hành tây, cà chua.
 - Giai đoạn 2 gồm mấy bước, kể ra ?	2 bước 
 + Làm nước trộn dầu giấm.
 + Trộn rau.
4/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :	
 - Về nhà xem lại bài.
 - Tiết sau mỗi tổ thực hành một dĩa rau trộn dầu giấm rau xà lách.
 - Chuẩn bị rau, hành tây, cà chua, tỏi phi vàng, giấm đường, muối, tiêu, dầu ăn, rau thơm, ớt, xì dầu. . .
 - Như tiết trước.
 IV. Rót kinh nghiÖm :
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngµy so¹n: 21/ 02/2011 Ngµy d¹y: 22/ 02/ 2011
Tiết 48 THỰC HÀNH TRỘN DẦU GIẤM RAU XÀ LÁCH
 I-MỤC TIÊU :	
 - Thông qua bài thực hành HS.
 + Về kiến thức : Biết được cách làm món rau xà lách trộn dầu giấm.
 + Về kỹ năng : Chế biến được những món ăn với yêu cầu kiến thức tương tự.
 + Về thái độ : Có ý thức giữgìn vệ sinh an toàn thực phẩm.
 II-CHUẨN BỊ : 
 - HS : Rau xà lách, hành tây, cà chua, rau thơm, tỏi phi vàng, giấm, đường, muối, tiêu, ớt, dầu ăn. . . như tiết 1
 III-TIẾN TRÌNH :
 1/ Kiểm tra bài cũ : 	Kiểm tra đồ dùng thực hành của HS.
 2/ Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
a. h®1
* GV nêu nội quy an toàn lao động. Nêu yêu cầu của tiết thực hành về nề nếp, nội dung, thời gian.
* GV nêu mục tiêu của bài và những yêu cầu thực hiện để đạt mục tiêu.
* GV hướng dẫn HS thực hành.
b. h®2
- Xếp hỗn hợp xà lách vào dĩa, chọn một ít lát cà chua bày xung quanh, trên để hành tây, trang trí rau thơm, ớt, tỉa hoa.
* Chú ý :
- Có thể trình bày một ®ĩa rau xà lách + cà chua, hành tây + trộn dầu giấm, không sử dụng thịt bò.	
* Trộn rau :
	Cho xà lách + hành tây + cà chua vào một khay to, đổ hỗn hợp dầu giấm vào trộn đều, nhẹ tay.
* Giai đoạn 3 :
	Trình bày :
- HS thực hành theo sự hướng dẫn của GV.
3/ Củng cố và luyện tập :	
 + Giáo viên nhận xét tiết thực hành.
 + Cho HS thu dọn nơi thực hành.
 + Cho HS nhận xét dĩa rau trộn dầu giấm rau xà lách từng tổ.
 + GV nhận xét cho thang điểm đã cho và cho điểm từng tổ.
4/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :	
 - Chuẩn bị: 1 Kg rau muống, 50 g l¹c rang gi· nhỏ, 5 củ hành khô, rau thơm, tỏi, ớt, nước mắm, 1 quả chanh, đường, giấm.(Theo nhãm ®· ph©n c«ng ë bµi tr­íc)
 IV. Rót kinh nghiÖm :
.
 Ngµy so¹n: 21/ 02/2011 Ngµy d¹y: 23/ 02/ 2011
Tiết 49 THỰC HÀNH TRỘN HỖN HỢP NỘM RAU MUỐNG
 I- MỤC TIÊU :	
 - Thông qua bài thực hành HS 
 + Về kiến thức : Hiểu được cách làm món nộm rau muống.
 + Về kỹ năng : Nắm vững quy trình thực hiện món này.
 + Về thái độ : Có ý thức giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm.
 II- CHUÈN BỊ : 
 - HS : 50 g đậu l¹c rang gi· nhá,1 Kg rau muống, 5 củ hành khô, 1 quả chanh, đường, giấm, nước mắm, tỏi ớt rau thơm. 
 III-TIẾN TRÌNH :
 1/ Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra nguyên liệu thực phẩm để thực hành. 
 2/ Bài mới :	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
a. h®1
* GV nêu nội quy an toàn lao động.
- Nêu yêu cầu của tiết thực hành về nề nếp, nội dung, thời gian.
* GV nêu mục tiêu của bài và những yêu cầu thực hiện để đạt mục tiêu.
+ Chọn rau như thế nào ? Không héo, úa.
b. h®2
* GV vừa thao tác mẫu vừa hướng dẫn HS.
- Rau muống : Nhặt bỏ lá và cọng già, cắt khúc khoảng 15 cm chẻ nhỏ, ngâm nước. 
- Củ hành khô : Bóc lớp vỏ khô, rửa sạch, thái mỏng, ngâm giấm cho bớt cay nồng. 
- Rau thơm : Nhặt rửa sạch, cắt nhỏ.
- Tỏi bóc vỏ giã nhuyển cùng với ớt.
- Chanh gọt vỏ, tách từng múi, nghiền nát.
- Trộn chanh + tỏi, ớt + đường + giấm + khuấy đều chế nước mắm vào từ từ, nếm đủ vị cay, chua, mặn, ngọt. 
I-Nguyên liệu :
- 1 Kg rau muống, 5 củ hành khô, đường, giấm, 1 quả chanh, nước mắm, tỏi, ớt, rau thơm, 50 g đậu phộng giã nhỏ
II-Quy trình thực hiện : 
* Giai đoạn 1 :
	Chuẩn bị.
* Giai đoạn 2 :
	Chế biến
* Làm nước trộn nộm
- HS thực hành theo sự hướng dẫn của GV.
 3/ Củng cố và luyện tập :	
 - Giáo viên nhận xét tiết thực hành. Cho HS làm vệ sinh, thu dọn nơi thực hành.
 4/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà :	
 -Về nhà xem lại bài.
 -Tiết sau mỗi tổ thực hành một dĩa trộn hỗn hợp rau muống. - ChuÈn bÞ nh­ tiÕt tr­íc 
IV. Rót kinh nghiÖm :
....................................................................................................................................................
 Ngµy so¹n: 28/ 02/2011 Ngµy d¹y: 01/ 03/ 2011
Tiết 50 THỰC HÀNH TRỘN HỖN HỢP NỘM RAU MUỐNG ( TT )
 I- MỤC TIÊU :	
 - Thông qua bài thực hành HS 
 + Về kiến thức : Hiểu được cách làm món nộm rau muống. 
 + Về kỹ năng : Nắm vững quy trình thực hiện món này.-Có kỹ năng vận dụng để chế biến được những món ăn có yêu cầu kiến thức tương tự
 + Về thái độ : Có ý thức giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm.
 II- CHUẨN BỊ : 
 - HS : 1 Kg rau muống, 5 củ hành khô, tỏi, ớt, nước mắm, rau thơm, giấm, đường, 1 trái chanh, 50 g đậu phộng giã nhỏ. 
 III-TIÕN TRÌNH :
 1/ Kiểm tra bài cũ: 	Kiểm tra dụng cụ và nguyên liệu thực phẩm để thực hành.
 2/ Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
a. h®1
* GV nêu nội quy an toàn lao động.
- Nêu yêu cầu của tiết thực hành về nề nếp, nội dung, thời gian.
* GV nêu mục tiêu của bài và những yêu cầu thực hiện để đạt mục tiêu.
- Vớt rau muống vẩy ráo nước.
- Vớt hành để ráo.
b. h®2
- Trộn đều rau muống và hành cho vào dĩa, sau đó rưới đều nước trộn nộm.
- R¶i rau thơm lên và lạc trên dĩa nộm, cắm ớt, tỉa hoa trên cùng, khi ăn trộn đều.
* Chú ý : Có thể thay nguyên liệu chính để tạo nên món nộm khác nhưng cùng thể loại chế biến.
* Trộn nộm :
* Giai đoạn 3 :
	Trình bày
- HS thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên.
 3/ Củng cố và luyện tập :	
 - Giáo viên cho HS trình bày các dĩa thức ăn lên bàn.-Gọi một số HS nhận xét.
 - GV nhận xét các tổ thực hành và cho điểm, nhận xét lớp học trong tiết thực hành.
 - Cho HS làm vệ sinh nơi thực hành. 
 4/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :	
 -Về nhà xem lại bài.
 - Chuẩn bị ôn tập -Tiết sau kiểm tra 45’.
IV. Rót kinh nghiÖm :
...............................................................................................................................................	.....
 Ngày soạn: 28/ 02/ 2011 Ngµy d¹y: 02/ 03/ 2011
Tiết 51 KIỂM TRA : thùc hµnh
I-MỤC TIÊU :	
 - Thông qua bài kiểm tra, góp phần. 
 + Về kiến thức : Đánh giá kết quả học tập của HS.
 - Làm cho HS chú ý nhiều hơn đến việc học của mình.
 - Rút kinh nghiệm bổ sung kịp thời những tồn tại cần khắc phục của HS ( cách học của HS )
 + Về kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng, nhận xét, so sánh.
 + Về thái độ : Giáo dục HS có tính cần mẩn, chính xác 
II-CHUẨN BỊ : 
 - Đề bài kiểm tra
III-TIẾN TRÌNH :
1/ §Ò bµi:
HS ®­îc lùa chän 1 trong 2 néi dung thùc hµnh ®ã lµ: Trén dÇu giÊm rau xµ l¸ch hoÆc trén hçn hîp ném rau muèng.
Dông cô: Nh­ chuÈn bÞ ë bµi thùc hµnh.
2/ Thang ®iÓm- ®¸p ¸n:
Néi dung
Yªu cÇu
§iÓm
Nguyªn liÖu
§em ®Çy ®ñ nguyªn liÖu nh­ yªu cÇu cña bµi thùc hµnh.
Sè l­îng võa ®ñ ®Ó lµm ®­îc 1 ®Üa s¶n phÈm.
2
ChuÈn bÞ
Rau, hµnh, cµ chua, r©u th¬m, thÞt s¬ chÕ s½n
Lµm s¹ch, ng©m tÈm ­íp gia vÞ ®óng theo yªu cÇu.
2
ChÕ biÕn
Lµm n­íc trén: ®óng theo c«ng thøc h­íng dÉn.
Trén rau: trén ®Òu c¸c nguyªn liÖu, nhÑ tay.
2
Tr×nh bµy
Tr×nh bµy vµo ®Üa to, bµy 1 Ýt cµ chua c¾t l¸t xung quanh
Rau kh«ng n¸t, s¶n phÈm r¸o n­íc, ngon m¾t
2
Trang trÝ
Trang trÝ b»ng rau th¬m hoÆc c¸c nguyªn liÖu kh¸c tïy ý thÝch vµ n¨ng khiÕu cña häc sinh.
1
Tinh thÇn, th¸i ®é.
 - Gi÷ trËt tù, lµm viÖc cã tr¸ch nhiÖm, gi÷ vÖ sinh chung.
1
3/ Hướng dẫn vÒ nhà :	
 - Về nhà chuẩn bị bài mới.
 - Tù thùc hiÖn c¸c mãn mµ ®· thùc hiÖn trªn líp hoÆc c¸c mãn ®· häc .	
Iv. Rót kinh nghiÖm:
Ngày soạn: / 03/ 2015 
Ngµy d¹y: / 03/ 2015
Tiết 52 TỔ CHỨC BỮA ĂN HỢP LÝ TRONG GIA ĐÌNH 
I- MỤC TIÊU :	
 - Sau khi học xong bài HS 
 1. Về kiến thức : Hiểu được thế nào là bữa ăn hợp lý.
 - Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình, phân chia số bữa ăn trong ngày.
 - Hiệu quả của việc tổ chức bữa ăn hợp lý.
 2. Về kỹ năng : 
 - Nắm vững quy trình thực hiện món này.
 - Có kỹ năng vận dụng để chế biến được những món ăn có yêu cầu kiến thức tương tự
 3 Về thái độ : Giáo dục HS ăn uống điều độ có giờ giấc.
II-CHUẨN BỊ : 
 - GV : Các hình ảnh một số món ăn hoặc thực đơn.
III-TIẾN TRÌNH :
1/ Kiểm tra bài cũ : (Kh«ng kiÓm tra)	. 
2/ Giảng bài mới :	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
a. H§1
- GV cho HS xem tranh ảnh một số món ăn hay thực đơn của các bữa ăn gia đình có thực đơn hoàn chỉnh, chưa hoàn chỉnh, gồm 3 món canh, mặn, xào hoặc luộc, món ăn trùng lập nguyên liệu chính.
- GV yêu cầu HS quan sát, suy nghÜ trả lời về cấu tạo thực đơn của bữa ăn gia đình.
- HS quan sát trả lời
? NhËn xÐt chung vÒ c¸c b÷a ¨n th­êng ngµy cña gia ®×nh.
? Có những loại món ăn nào ?
? Có những loại chất dinh dưỡng nào ?
? Có đủ dùng không ?
? Có cảm thấy ngon miệng không ?
? Việc phân chia số bữa ăn trong ngày có ảnh hưởng gì đến việc tổ chức ăn uống hợp lý 
- HS trả lời.
b.H§2
- GV: yªu cÇu HS ®äc th«ng tin sgk vµ b»ng thùc tÕ cho biÕt.
- Khi dạ dày hoạt động bình thường, thức ăn tiêu hoá trong 4 giờ. Vì vậy, khoảng cách giữa các bữa ăn từ 4 – 5 h là hợp lý.
- Cần phân chia các bữa ăn trong ngày phù hợp.
? Trong ngày nên ăn mấy bữa ( 3 bữa )
? Có nên bỏ bữa ăn sáng không ? Tại sao ?
? Mỗi ngày em ăn mấy bữa, bữa nào là chính 
- HS trả lời
- Không ăn sáng sẽ có hại cho sức khoẻ vì hệ tiêu hoá làm việc không điều độ.
- Bữa tối cũng là lúc cả gia đình sum họp ăn uống và trò chuyện vui vẻ.
* Tóm lại : ¨n uống đúng bữa, đúng giờ, đúng mức, đủ năng lượng, đủ chất dinh dưỡng . . . cũng là điều kiện cần thiết để bảo đảm sức khoẻ và góp phần tăng thêm tuổi thọ.
I-Thế nào là bữa ăn hợp lý :
* KÕt luËn:
- Bữa ăn có sự phối hợp các loại thực phẩm với đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết theo tỷ lệ thích hợp để cung cấp cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và về các chất dinh dưỡng.
II-Phân chia số bữa ăn trong ngày.
* KÕt luËn
+ Bữa sáng : Nên ăn đủ năng lượng cho lao động, học tập cả buổi sáng, nên ăn vừa phải.
+ Bữa trưa : Sau buổi lao động, cần ăn bổ sung đủ chất, nên ăn nhanh để có thời gian nghỉ ngơi và tiếp tục làm việc.
+ Bữa tối : Sau một ngày lao động, cần ăn tăng khối lượng với đủ các món ăn nóng ngon lành, với các loại rau, củ, quả
để bù đắp cho năng lượng tiêu hao trong ngày.
3/ Củng cố:	
 ? Thế nào là bữa ăn hợp lý ?
 - Bữa ăn có sự phối hợp các loại thức ăn ( thực phẩm ) với đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết theo tỷ lệ thích hợp để cung cấp cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và về các chất dinh dưỡng.
 ? Trong ngày nên ăn mấy bữa ?
 - 3 bữa : Sáng, trưa, tối.
4/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :	
 - Về nhà học thuộc bài. Làm bài tập. 
 - Chuẩn bị bài mới.
Iv. Rót kinh nghiÖm:
Ngày soạn: 06/ 03/ 2015 
 Ngµy d¹y: / 03/ 2015
Tiết 53 TỔ CHỨC BỮA ĂN HỢP LÝ TRONG GIA ĐÌNH ( TT )
I- MỤC TIÊU :	
 - Sau khi học xong bài HS 
 1. Về kiến thức : Hiểu được nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình và hiệu quả của việc tổ chức bữa ăn hợp lý.
 2. Về kỹ năng : Tổ chức được bữa ăn ngon, bổ và không tốn kém hoặc lảng phí.
 3. Về thái độ : Giáo dục HS tiết kiệm tránh lảng phí thực phẩm
II- CHUÈN BỊ : 
 - Nội dung hình 3-24 trang 107 SGK.
III-TIẾN TRÌNH :
1/ Kiểm tra bài cũ : 	
 ? Thế nào là bữa ăn hợp lý ?	
 ? Phân chia số bữa ăn trong ngày như thế nào cho hợp lý ?	
2/ Giảng bài mới :	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
b.H§2
- Chúng ta đã học xong phần I Thế nào là bữa ăn hợp lý, Hôm nay chúng ta tiếp tục học phần.II Phân chia số bữa ăn trong ngày. 
? Em hãy nêu một ví dụ về một bữa ăn hợp lý trong gia đình và giải thích tại sao gọi đó là bữa ăn hợp lý ?
- HS cho ví dụ
- GV cho HS xem hình 3-24 trang 107 SGK.
* Cần phải tổ chức bữa ăn hợp lý, trên cơ sở các nguyên tắc sau :
* Chọn những thực phẩm có thể đáp ứng được các nhu cầu khác nhau của các thành viên trong gia đình.
- Ví dụ : Trẻ em đang lớn cần ăn nhiều loại thực phẩm để phát triển cơ thể.
? Chất dinh dưỡng nào giúp phát triển cơ thể trẻ em : 
? Chất dinh dưỡng nào cung cấp nhiều năng lượng ? 
- HS trả lời
? Thế nào là cân bằng dinh dưỡng ? 
? Kể lại tên 4 nhóm thức ăn ?
? Em hãy nhớ lại giá trị dinh dưỡng của 4 nhóm thức ăn đã học ?
? Tại sao phảiThay đổi món ăn cho gia đình mỗi ngày.
? Tại sao phải thay đổi các phương pháp chế biến ?
? Tại sao phải thay đổi hình thức trình bày và màu sắc của món ăn ?
- HS trả lời
III- Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình.
1/ Nhu cầu các thành viên trong gia đình
*Chọn những thực phẩm có thể đáp ứng được các nhu cầu khác nhau của các thành viên trong gia đình, căn cứ vào tuổi tác, giới tính, tình trạng thể chất và nghề nghiệp
2/ Điều kiện tài chánh :
- Cân nhắc số tiền hiện có để đi chợ mua thực phẩm
- Một bữa ăn đủ chất dinh dưỡng không cần phải đắt tiền.
3/ Sự cân bằng chất dinh dưỡng 
- Cần chọn đủ thực phẩm của 4 nhóm thức ăn để tạo thành một bữa ăn hoàn chỉnh, cân bằng dinh dưỡng 4 nhóm thức ăn.
- Nhóm giàu chất đường bột, nhóm giàu chất đạm, nhóm giàu chất béo, nhóm giàu chất khoáng, vitamin . . .
4/ Thay đổi món ăn :
- Để tránh nhàm chán, để có món ăn ngon miệng, hấp dẫn. Không nên có thêm món ăn cùng loại thực phẩm hoặc cùng phương pháp chế biến với món chính đã có sẳn.
3/ Củng cố và luyện tập :	
 - GV phát cho HS làm bài tập thảo luận chuẩn bị tổ chức bữa ăn hợp lý .
Nhóm 1 : Ba, mẹ, 2 anh em nhỏ tiền 20.000 đ.
Nhóm 2 : Ông, ba, mẹ, con	30.000 đ.
Nhóm 3 : Ba, mẹ mang thai, em 	40.000 đ.
 - Cho HS đọc bài tập của mình ( 3 nhóm ) mỗi nhóm cùng thảo luận.
 - HS đọc phần ghi nhớ.
4/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
 - Làm bài tập 1, 2, 3, 4 trang 108 SGK. 
 - Chuẩn bị bài quy trình tổ chức bữa ăn.
 - Xây dựng thực đơn.
Iv. Rót kinh nghiÖm:
 Ngày soạn: 7/ 03/ 2015 
Ngµy d¹y: / 03/ 2015
Tiết 54 QUY TRÌNH TỔ CHỨC BỮA ĂN
I-MỤC TIÊU :	
 - Sau khi học xong bài HS 
 1. Về kiến thức : Hiểu được nguyên tắc xây dựng thực đơn
 2. Về kỹ năng : Khái niệm thực đơn.
 3. Về thái độ : Giáo dục HS biết xây dựng thực đơn để đi chợ nhanh và đủ thực phẩm.
II-CHUẨN BỊ : 
 Giáo viên : Giấy thực đơn một bữa tiệc, một quán ăn.
III-TIẾN TRÌNH :
1/ Kiểm tra bài cũ : 	
 - Bài tập 3 trang 108 SGK.	
 - Bài tập 1 SGK.	
3/ Giảng bài mới :	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
a.H§1
- GV giới thiệu bài, để việc thực hiện bữa ăn được tiến hành tốt đẹp, cần bố trí sắp xếp công việc cho hợp lý theo quy trình công nghệ nhất định.
- GV cho HS xem những mẫu thực đơn trong s¸ch gi¸o khoa.
- HS quan sát mẫu thực đơn trả lời
? Các món ăn ghi trong thực đơn có cần phải bố trí, sắp xếp hợp lý không ? 	
? Việc xây dựng thực đơn cần phải tuân thủ theo nguyên tắc nào ?
? Mỗi ngày em ăn mấy bữa ?
? Bữa cơm thường ngày em ăn những món gì ?	
? Em có thường ăn cổ không ?
? Những bữa cổ của gia đình thường tổ chức như thế nào ?
? Những bữa liên hoan họp mặt, tiệc sinh nhật, tiệc cưới thường dùng những món gì ?
? Hãy kể tên một số món ăn của từng loại mà em đã ăn ?
? Bữa ăn thường ngày gồm những loại món gì ?	
? Bữa ăn liên hoan chiêu đãi gồm thường những loại món gì ? Cơ cấu thực đơn như thế nào ?
- Nếu bữa tiệc dọn từng món lên bàn.
+ Món khai vị ( súp, nộm )
+ Món ăn sau khai vị nguội, xào, rán
+ Món ăn chính ( món mặn nấu hoặc hấp, nướng . . . )
+ Món ăn thêm rau, canh.
+ Món tráng miệng.
- Đồ uống.
+ Nếu bữa ăn có các món được dọn cùng một lúc lên bàn, các loại món ăn và hình thức tổ chức sẽ tùy thuộc vào tập quán ăn uống của từng địa phương.
I-Xây dựng thực đơn.
1/ Thực đơn là gì ?
- Thực đơn là bảng ghi lại tất cả những món ăn dự định sẽ phục vụ trong bữa tiệc, cổ, liên hoan, hay bữa ăn thường ngày.
- Có thực đơn, công việc tổ chức thực hiện bữa ăn sẽ được tiến hành trôi chảy, khoa học.
2/ Nguyên tắc xây dựng thực đơn
a- Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn
- Các món ăn được chia thành các loại sau :
+ C¸c món canh ( hoặc súp )
+ Các món rau, củ, quả ( tươi hoặc trộn hay muối chua )
+ Các món nguội.
+ Các món xào, rán.
+ Các món mặn.
+ Các món trá

File đính kèm:

  • doccong_nghe.doc