Giáo án Công nghệ 7 bài 40: Sản xuất thức ăn vật nuôi

Phân loại thức ăn:

 Dựa vào thành phần dinh dưỡng của thức ăn người ta chia thức ăn thành 3 loại:

 - Thức ăn có hàm lượng protein > 14% thuộc loại thức ăn giàu protein.

 - Thức ăn có hàm lượng gluxit > 50% thuộc loại thức ăn giàu glixit.

 - Thức ăn có hàm lượng xơ > 30% thuộc loại thức ăn thô.

 

docx5 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 11096 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ 7 bài 40: Sản xuất thức ăn vật nuôi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG CĐSP ĐÀ LẠT
Đoàn TTSP năm 3: Trường THCS Nguyễn Du
Tên giáo sinh: Đặng Thị Mỹ Hạnh
Lớp: Hóa - KTNN K37 Khoa: Tự nhiên
Giáo viên hướng dẫn: Ngô Thị Huyền
Tuần:..........Ngày soạn:....................................
Tiết:............Ngày dạy (dự):.............................
Lớp:.................................................................
Tên bài học: 
I/ MỤC TIÊU:
 1/ Kiến thức:
 Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được:
- Biết được cách phân loại thức ăn vật nuôi.
- Biết được thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi.
- Biết được một số phương pháp sản xuất thức ăn vật nuôi.
 2/ Kỹ năng: 
 Rèn luyện cho HS các kỹ năng:
- Đọc SGK và tài liệu tham khảo.
- Quan sát sơ đồ, hình ảnh.
- Tư duy logic, phân tích, tổng hợp.
- Thảo luận nhóm và trình bày ý kiến trước lớp.
 3/ Thái độ:
- Qua bài học này, giáo dục cho HS thêm yêu thích môn học.	
II/ CHUẨN BỊ:
 1/ Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án, thiết bị dạy học trực quan.
- Hình ảnh SGK/106
- Phiếu học tập.
 2/ Chuẩn bị của học sinh:
- SGK và đồ dùng học tập đầy đủ.
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp gợi mở/ vấn đáp.
- Phương pháp sử dụng SGK/ tài liệu tham khảo.
- Phương pháp quan sát trực quan.
- Phương pháp tổ chức hoạt động cá nhân.
- Phương pháp tổ chức hoạt động theo nhóm.
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1/ ồn định lớp: (1’)
 2/ Kiểm tra bài cũ (5’)
 Câu hỏi: Chế biến và dự trữ thức ăn nhằm mục đích gì?
 3/ Bài mới: 
* Giới thiệu bài: (2’) 
Giáo viên yêu cầu HS cho ví dụ về một số loại thức ăn vật nuôi. 
Giáo viên chiếu một số hình ảnh về thức ăn vật nuôi và dẫn vào bài mới.
*Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu phân loại thức ăn
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I SGK 
? Khi phân loại thức ăn người ta dựa vào cơ sở nào?
? Thức ăn được chia thành mấy loại? 
? Thức ăn nào được gọi là thức ăn giàu prôtêin?
? Em hãy cho một số ví dụ về thức ăn giàu protein?
- GV chiếu một số hình ảnh về thức ăn giàu protein.
? Thức ăn giàu protein có nguồn gốc từ đâu?
? Cho lợn, gà ăn thức ăn chế biến từ ngô, gạo chủ yếu cung cấp chất gì cho vật nuôi?
? Thức ăn nào được gọi là thức ăn giàu gluxit?
- GV chiếu hình ảnh về thức ăn giàu gluxit.
? Thức ăn giàu gluxit có nguồn gốc từ đâu?
? Thế nào là thức ăn thô?
- GV yêu cầu HS cho ví dụ về một số loại thức ăn thô.
? Vậy thức ăn thô có nguồn gốc từ đâu?
- GV nhận xét và chốt ý.
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS thảo luận nhóm ( 2’)
Tên thức ăn
Thành phần dinh dưỡng chủ yếu
Phân loại
Bột cá
46% protein
Đậu tương
36% protein
Khô lạc dầu
40% protein
Hạt ngô vàng
8.9% protein
69% gluxit
Rơm lúa
>30% xơ
- GV gọi đại diện nhóm trả lời
- GV nhận xét.
- HS đọc thông tin SGK tin SGK
- Dựa vào thành phần dinh dưỡng có trong thức ăn.
- Được chia thành 3 loại:
 + Thức ăn giàu prôtêin.
 + Thức ăn giàu gluxit.
 + Thức ăn thô.
- Thức ăn có hàm lượng protein >14%
- HS: bột đầu tôm, khô dầu, bột cá, hạt cây họ đậu
- HS quan sát.
- HS: có nguồn gốc từ thự vật và động vật
- HS: tinh bột hoặc gluxit.
- Thức ăn có hàm lượng gluxit > 50%
- HS quan sát hình.
- HS: có nguồn gốc từ thực vật
- Thức ăn có hàm lượng xơ > 30%
- HS: rơm, cỏ, rau muống..
- Có nguồn gốc từ thực vật.
- HS lắng nghe và ghi bài.
- HS thảo luận nhóm.
Tên thức ăn
Thành phần dinh dưỡng chủ yếu
Phân loại
Bột cá
46% protein
T/ăn giàu protein
Đậu tương
36% protein
T/ăn giàu protein
Khô lạc dầu
40% protein
T/ăn giàu protein
Hạt ngô vàng
8.9% protein
69% gluxit
T/ăn giàu gluxit
Rơm lúa
>30% xơ
T/ăn thô
- HS trả lời
 * Tiểu kết:
I/ Phân loại thức ăn: 
 Dựa vào thành phần dinh dưỡng của thức ăn người ta chia thức ăn thành 3 loại:
 - Thức ăn có hàm lượng protein > 14% thuộc loại thức ăn giàu protein.
 - Thức ăn có hàm lượng gluxit > 50% thuộc loại thức ăn giàu glixit.
 - Thức ăn có hàm lượng xơ > 30% thuộc loại thức ăn thô.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số phương pháp sản xuất thức ăn vật nuôi.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Để biết cách sản xuất thức ăn giàu protein như thế nào thì chúng ta cùng tìm hiểu phần II. Sản xuất thức ăn giàu protein.
- GV chiếu hình 68/SGK và yêu cầu HS thảo luận nhóm mô tả 3 phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein?
- GV nhận xét và bổ sung.
- GV thông tin thêm: Nuôi giun đất là một phương pháp sản xuất thức ăn vì giun đất là một động vật không xương sống, thịt giun đất giàu protein và giun là thức ăn ưa thích của một số loại gia cầm như: gà, vịt và các loại cá.
? Tại sao cây họ đậu lại là loại cây giàu protein
- GV nhận xét ( ngoài ra, cây họ đậu còn cố đinh đạm trong đất giúp đất giàu dinh dưỡng)
- Các em đánh dấu (x) vào những câu sau đây, câu nào thuộc phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein:
 a. Nuôi và khai thác nhiều sản phẩm nước ngọt và nước mặn.
 b. Trồng nhiều ngô, khoai, sắn.
 c. Nuôi và tận dụng nguồn thức ăn động vật như giun đất, nhộng tằm.
 d. Trồng xen, tăng vụ...để có nhiều cây và hạt họ đậu.
- GV nhận xét và giải thích vì sao ý b không được chọn
- Qua kết quả làm, em hãy nêu các phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein?
GV chốt ý và ghi bảng
- HS lắng nghe
- HS thảo luận nhóm:
 + Hình 68a: cá biển và các sản phẩm nghề cá sấy khô, nghiền nhỏ thành bột cá.
 +Hình 68b: dùng đất trộn với phân các loại vật nuôi ăn cỏ cho giun giống vào nuôi ở ẩm thích hợp, giun sinh sản ta được nhiều giun.
 + Hình 68c: trồng xen ngô đậu, tăng vụ đậu tương.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe.
- HS: các loại cây họ đậu có đặc điểm chung là rễ có nốt sừng mang vi khuẩn cộng sinh cố định đạm để tạo thành protein, do đó cây họ đậu được coi là loại cây giàu protein
- HS lắng nghe
-HS: 
Đáp án: a,c,d.
- HS lắng nghe
- Nuôi và khai thác nhiều sản phẩm nước ngọt và nước mặn.
- Nuôi và tận dụng nguồn thức ăn động vật như giun đất, nhộng tằm.
- Trồng xen, tăng vụ...để có nhiều cây và hạt họ đậu.
- HS ghi bài
*Tiểu kết:
II/ Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein:
 - Nuôi và khai thác nhiều sản phẩm nước ngọt và nước mặn.
 - Nuôi và tận dụng nguồn thức ăn động vật như giun đất, nhộng tằm.
 - Trồng xen, tăng vụ...để có nhiều cây và hạt họ đậu.
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV: Còn cách sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh như thế nào thì ta tìm hiểu phần III. sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh.
- GV yêu cầu HS đọc phần III và trả lời câu hỏi sau:
 + Trong 4 phương pháp sản xuất thức ăn phương pháp nào là phương pháp thức ăn giàu gluxit, phương pháp sản xuất thức ăn thô xanh?
- GV nhận xét chốt ý và ghi bài
Giáo viên giảng thêm về mô hình VAC:
 + GV chiếu mô hình mối quan hệ VAC và yêu cầu HS thảo luận về mối quan hệ VAC.
- GV nhận xét và bổ sung.
- GV thông báo thêm tùy theo vùng mà người ta áp dụng mô hình RVAC: rừng- vườn- ao- chuồng.
- ? Tác dụng của mô hình VAC và RVAC
- GV nhận xét bồ sung
- HS lắng nghe.
HS đọc thông tin SGK
 + Phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit:
Trồng nhiều lúa, ngô, khoai, sắn...
Phương pháp sản xuất thức ăn thô xanh:
Trồng nhiều loại cỏ, rau xanh
Dùng sản phẩm phụ trong trồng trọt như rơm, rạ, thân cây ngô, lạc.
- HS ghi bài
- HS quan sát và thảo luận
+ Vườn: trồng rau, cây lương thực để chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản.
+ Ao: nuôi cá và lấy nước tưới cho cây ở vườn.
+ Chuồng: nuôi trâu, bò, lợn, gà cung cấp phân chuồng cho cây trong vườn và cá dưới ao.
- HS lắng nghe
- HS: Góp phần phát triển bền vững giữa chăn nuôi và nông nghiệp
 * Tiểu kết:
III/ Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh:
 - Phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit:
 -Trồng nhiều lúa, ngô, khoai, sắn...
 - Phương pháp sản xuất thức ăn thô xanh:
 - Trồng nhiều loại cỏ, rau xanh
4. Củng cố, luyện tập
 1. Đúng hay sai
a. Thức ăn có hàm lượng >14% protêin thuộc loại thức ăn giàu prôtêin.
b. Rơm lúa có hàm lượng > 30% xơ thuộc loại thức ăn xơ.
c. Hạt ngô có 8,9% prôtêin và 69% gluxit thuộc loại thức ăn giàu prôtêin.
d. Đậu tương có 36% prôtêin thuộc loại thức ăn giàu prôtêin.
Đáp án: a: Đúng; b: Đúng; c: Sai; d: Đúng
 2. Phương pháp nào sau đây được dùng để sản xuất thức ăn giàu prôtêin
 a. Trồng ngô, sắn ( khoai mì)
 b. Nuôi giun đất	
 c. Trồng thêm rau, cỏ xanh.
 d. Tận dụng ngô, lạc.
 Đáp án: B
3. Phương pháp nào sau đây được dùng để sản xuất thức ăn giàu gluxit:
a. Trồng ngô, sắn. 
b. Nuôi, khai thác tôm, cá 
c. Nhập khẩu ngô và bột cỏ.
d. Cả 2 câu a và c.
 Đáp án: A
5. Dặn dò
 Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và chuẩn bị hạt đậu tương, đậu mèo cho bài thự hành sau.
PHẦN NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
 Điểm:../10 Xếp loại:....
	 Đà Lạt, ngày tháng năm 2015
 GIÁO SINH GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

File đính kèm:

  • docxBai_40_San_xuat_thuc_an_vat_nuoi_20150727_085950.docx