Giáo án Công nghệ 7 bài 38: Vai trò của thức ăn đối với vật nuơi

Vai trò chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi:

- Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi vận động và phát triển

- Cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuôi tạo ra sản phẩm: thịt, trứng, lông, da và tăng sức đề kháng.

doc2 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 9304 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ 7 bài 38: Vai trò của thức ăn đối với vật nuơi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 30	Ngày soạn: 28/03/2015
Tiết : 41 	Ngày dạy : 30/03/2015 
BÀI 38: VAI TRÒ CỦA THỨC ĂN ĐỐI VỚI VẬT NUƠI
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Trình bày được quá trình tiêu hoá và hấp thụ thức ăn trong cơ thể vật nuôi 
- Giải thích được vai trò quan trọng của thức ăn đối với quá trình sinh trưởng và phát dục của vật nuôi và tạo ra các sản phẩm chăn nuôi.
2/ Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích kiến thức các bảng 5, 6 để thu thập thông tin về sự tiêu hoá thức ăn.
3/ Thái độ:
- Coi trọng giá trị dinh dưỡng của khẩu phần ăn cho cơ thể vật nuôi.
4/ Tích hợp bảo vệ mơi trường:
- Cĩ phương pháp chăm sĩc giống vật nuơi tốt.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1/ Chuẩn bị của giáo viên: 
- Bảng 5, 6 SGK phóng to, sưu tầm một sô tranh ảnh có liên quan
2/ Chuẩn bị của học sinh: 
- Nghiên cứu trước bài mới
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ Ổn định lớp: 7A1:..........	
 7A2:	
2/ Kiểm tra bài cũ: - Thức ăn vật nuơi cĩ nguồn gốc từ đâu?
3/ Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài: Ở bài trước các em đã được tìm hiểu về thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi. Vậy các thành phần dinh dưỡng trên hấp thụ và tiêu hoá như thế nào? Vai trò của chúng đối với cơ thể ra sao? Nội dung bài hôm nay sẽ giúp các em giải đáp các vấn đề này.
b/ Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu thức ăn vật nuôi được tiêu hoá và hấp thụ như thế nào?
GV treo bảng 5 SGK phóng to, yêu cầu HS quan sát: 
GV để giúp các em hiểu rõ cách hấp thụ các chất chúng ta cùng làm bài tập 2 SGK
- Những thành phần dinh dưỡng nào hấp thụ thẳng vào máu? 
- Chất nào bị biến đổi thành chất đơn giản rồi mới hấp thụ vào máu?
- Vì sao những chất như prôtêin, lipit, gluxít, muối khoáng lại bị biến đổi thành chất khác?
GV giới thiệu cơ chế hấp thụ thức ăn vật nuôi: T/ă ống tiêu hoá Chất đơn giản thành ruột máu các cơ quan.
HS quan sát
- HS thảo luận làm bài tập
-Đại diện HS bất kì trình bày
- Nước và vitamin không bị biến đổi
- Gluxít, lipít, prôtêin, muối khoáng
- Vì đó là những chất phức tạp khó tiêu
- Glyxeri và A xit béo sterol tự do
I/ Thức ăn vật nuôi được tiêu hoá và hấp thụ như thế nào?
- Nước, vitamin hấp thụ thẳng vào máu qua vách ruột
- P, G, L, muối khoáng biến đổi thành chất đơn giản mới hấp thụ vào máu qua vách ruột.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi 
GV: Nhắc lại vai trò của chất dinh dưỡng đối với cơ thể người ở phần CN 6
GV yêu cầu HS quan sát bảng 6 SGK
- Thức ăn sau khi vào cơ thể vật nuôi sẽ có vai trò gì?
- Năng lượng được vật nuôi sử dụng để làm gì?
- Các chất dinh dưỡng được cơ thể vật nuôi sử dụng để làm gì?
GV: Thức ăn chứa nhiều P (axitamin) làm tăng thành phần kháng thể giúp cho cơ thể chống lại được các loại vi rút, vi khuẩn, mầm bệnh. 
GV yêu cầu HS quan sát bảng 6 và điền từ thích hợp vào chỗ trống 
GV gọi HS bất kì trả lời
- Vậy thức ăn có vai trò như thế nào đối với cơ thể vật nuôi?
HS quan sát
HS: Tạo ra năng lượng và cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuôi
- Tiêu hoá, tuần hoàn, cày kéo
- Tạo ra sản phẩm thịt, trứng, sữa, cấu tạo lông da, sừng móng, tăng sức đề kháng
HS thảo luận và điền từ vào chỗ trống
 1. Năng lượng 
 2. Dinh dưỡng 
 3. Cho gia cầm 
II/ Vai trò chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi: 
- Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi vận động và phát triển
- Cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuôi tạo ra sản phẩm: thịt, trứng, lông, da và tăng sức đề kháng.
4 / Củng cố - Đánh giá: GV gọi 1 HS đọc phần ghi nhơ
ù- Nêu vai trò của thức ăn với cơ thể vật nuôi?
5/ Nhận xét - Dặn dò: Học bài theo câu hỏi SGK
Học bài theo CH SGK . Soạn bài 39: CHẾ BIẾN VÀ DỰ TRỮ THỨC ĂN VẬT NUÔI
IV/ RÚT KINH NGHIỆM:
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTuan_30__CN7__Tiet_41_20150727_085848.doc