Giáo án Công nghệ 6 - Nguyễn Thị Thu Hương

Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ phận của hoa

GV: Cho HS quan sát mẫu vật kết

hợp mô hình và tranh để xác định các

 

bộ phận của hoa

GV: Cho HS tách hoa quan sát đặc điểm về số lượng màu sắc nhị nhuỵ cánh hoa

? Xác định các bộ phận của hoa

?H/S đối chiếu với hình 28.1 SGK Ghi nhớ các bộ phận

HS: Đại diện 1 nhóm cầm hoa lên bảng trình bày

HS: ở dưới nhận xét bổ xung

GV: Nhận xét và chốt lại kiến thức

HS: Ghi nhớ kiến thức

?Quan sát nhị đếm số nhị cắt ngang bao phấn dùng kính lúp quan sát hạt phấn

?nhuỵ gồm các phần nào?noàn nằm ở đâu

 

 

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng các bộ phận chủa hoa

-H/S nghiên cứu thông tin SGK quan sát lại bông hoa

?Tế bào sinh dục đực của hoa nằm ở đâu thuộc bộ phận nào của hoa

 

docx182 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1491 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ 6 - Nguyễn Thị Thu Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 đại diện báo cáo kết
 quả và bổ sung ý kiến
GV: Treo bảng phụ đưa ra đáp án chính xác để HS ghi nhớ kiến thức 
?h/s hoàn thành nốt cột 4
Dựa vào bộ phận sinh sản chủ yếu chia thành mấy loại hoa
1/. phân chia các nhóm hoa căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa 20’
hoa số mấy
Tên cây
Các bộ phận sinh sản chủ yếu 
Thuộc nhóm hoa nào
Nhị
nhuỵ
1
Hoa dưa chuột 
v
1
2
Hoa dưa chuuột 
v
1
3
Hoa cải 
v
v
2
4
Hoa bưởi 
v
v
2
5
Hoa liễu 
v
1
6
Hoa liễu 
v
1
7
Hoa khoai tây
v
v
2
8
Hoa táo tây
v
v
2
GV: Cho HS nghiên cứu thông tin phiếu học tập hoàn thành bài tập điền từ 
HS: Đại diện báo cáo kết quả 
HS: Khác nhận xét bổ xung 
GV: Nhận xét đưa ra đáp chính xác để HS tự ghi nhớ kiến thức 
(1) hoa lưỡng tính (2) Hoa đơn tính 
(3) Hoa đực (4) hoa cái 
GV? Dựa vào đặc điểm nào để phân loại hoa , đó là những loại hoa nào 
HS: dựa vào cơ quan sinh sản người ta chia hoa ra làm 2 loại là hoa đơn tính và hoa lưỡng tính
GV? Em hiểu thế nào là hoa đơn tính và thế nào là hoa lưỡng tính 
HS: trả lời và ghi nhớ kiến thức 
?thế nào là hoa đơn tính
?thế nào là hoa lưỡng tính
Hoạt động 2 : Phân chia các nhóm hoa dựa vào cách xếp hoa trên cây
GV:Cho HS nghiên cứu thông tin SGK/97 kết hợp quan sát tranh các cách xếp hoa trên cây và yêu cầu HS phân loại cách xắp sếp hoa trên cây
GV? Qua bài học trên em biết được điều gì
?Qua hiểu biết và thực tế nêu những hoa mọc đơn độc và hoa mọc thành cụm
HS: Trả lời và ghi nhớ kiến thức 
GV: cho HS liên hệ thực tế ở địa phương 
* Có 2 loại hoa 
- Hoa đơn tính là chỉ có 1 tế bào sinh dục đực là nhị hoặctế bào sinh dục cái là nhuỵ 
- Hoa cái là hoa có 2 cơ quan sinh sản là Tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái ( Có cả nhị và nhuỵ)
2/. Phân chia các nhóm hoa dựa vào cách xếp hoa trên cây 14’
* Có 2 cách mọc hoa 
- Mọc đơn độc như hoa hồng ,giâm bụt .....
- Mọc cụm như :hoa cải ,hoa vải , hoa nhãn
 4/. Củng cố 	4’
GV? Căn cứ vào đặc điểm nào của hoa để phân biệt hoa đơn tính và hoa lưỡng
 tính
-Những hoa nhỏ mọc thành cụm có tác dụng gì đối với sâu bọ và đối với sự thụ phấn của hoa
HS: Dựa vào cơ quan sinh sản người ta chia hoa ra làm 2 loại là hoa đơn tính và hoa lưỡng tính 
GV? Em hiểu thế nào là hoa đơn tính và thế nào là hoa lưỡng tính 
HS: - Hoa đơn tính là chỉ có 1 tế bào sinh dục đực là nhị hoặctế bào sinh dục cái là nhuỵ 
- Hoa cái là hoa có 2 cơ quan sinh sản là Tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái ( Có cả nhị và nhuỵ)
5/ Hướng dẫn về nhà 1’
- về nhà học bài trả lời câu hỏi SGK/98
- Về nhà tự ôn tập từ bài 4 đến bài 29
IV/. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY .
Ngày soạn: 
Ngày giảng :
Tiết 34
ÔN TẬP HỌC KÌ I
- I/. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1/ Kiến thức: 
 Giúp HS hệ thống hoá các kiến thức đã học của 5 chương
- Hiểu và nắm rõ vai trò và chức năng của rễ thân lá 
- Phân biệt và phân loại rễ thân lá
2/ Kĩ năng 
- Tổng hợp kiến thức 
3/ Thái độ 
- Yêu thích môn học
II/. CHUẨN BỊ 
-Tranh: Cấu tạo miền hút của rễ và cấu tạo trong của thân non 
- mô hình 1 số loại lá ....
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
1/. Ổn định tổ chức
- Ổn định lớp:
- Kiểm tra sĩ số :
2/. Kiểm tra bài cũ 
GV: Tiến hành trong quá trình học bài mới 
3./ Bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tế bào thực vật 
GV: Cho HS quan sát tranh cấu tạo tế bào thực vật và trả lời câu hỏi 
GV? Cấu tạo tế bào thực vật gồm có hành phần chủ yếu nào 
HS: Trả lời và ghi nhớ kiến thức 
GV? Quá trình phân chia tế bào diễn ra như thế nào 
HS: Trả lời và ghi nhớ kiến thức
GV? T ế bào ở bộ phận nào có khả năng phân chia 
HS: trả lời và ghi nhớ kiến thức
Hạot động 2: Tìm hiểu về rễ 
GV? Cho HS quan sát 1 số loại rễ và trả lời câu hỏi 
GV? Có mấy loại rễ chính đó là 
những loại nào em hãy phân loại nhóm mẫu vật trên 
GV? Trình bày các đặ điểm của rễ cọc và rễ chùm 
HS: Trả lời và ghi nhớ kiến thức 
GV? Rễ có mấy miền đó là những miềm nào chức năng của từng miền 
GV? Trong các miền đó miền nào là quan trọng nhất vì sao
HS: Trả lời và ghi nhớ kiến thức 
GV?Những điều kiện bên ngoài nào đẫ ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của rễ
HS: Trả lời và ghi nhớ kiến thức
Hoạt động 3Tìm hiểu về thân
GV: Cho HS quan sát cấu tạo ngoài của thân và trình bày cấu tạo ngoài của thân 
HS: Trình bày và ghi nhớ kiến thức
GV? Có mấy loại thân chính 
HS: Trả lời và ghi nhớ kiến thức
?Thân dài ra do đâu?
?Thân to ra do đâu ?
GV: treo tranh cấu tạo trong của thân non 
HS: quan sát và trình bày cấu tạo trong của thân non và cho biết chức năng của từng bộ phận ghi nhớ kiến thức 
GV: Yêu cầu HS so sánh sự giống và khác nhau giữa cấu tạo trong của thân non với cấu tạo miền hút của rễ 
GV? Thân to ra nhờ đâu
HS: Trả lời và ghi nhớ kiến thức 
GV? Để xác định tuổi của cây người ta đã làm gì 
HS: Trả lời và ghi nhớ 
Hoạt động 4: tìm hiểu về lá
GV: Cho HS quan sát vật mẫu trình bày cấu tạo ngoà của lá 
HS: Trình bày và ghi nhớ kiến thức 
GV? Có mấy loại gân lá dố là những loại nào 
HS: trả lời và ghi nhớ 
GV? Có mấy kiểu xếp lá trên cây
HS; Trả lời ghi nhớ kiến thức 
GV? Lá có chức năng gì 
HS trả lời ghi nhớ 
GV? Để tạo được tinh bột cây đã làm gì 
HS: cây đã quang hợp
GV? Em hãy viết sơ đồ quang hợp 
HS: Lên bảng viết 
GV? Cây quang hợp được cần có điều kiện nào
HS:ánh sáng
GV? Cây có hô hấp không 
HS: Có 
GV? Cây quang hợp khác hô hấp ở điểm nào ? Viết sơ đồ hô hấp 
GV? Phần lớn nước vào cây đi đâu 
HS: Trả lời và ghi nhớ 
GV? Cây xanh rất cần cho sự sống trên trái đất đúng hay sai vì sao
HS; Đúng vì cây cuung cấp ô xi và chất hữu cơ cho sinh vật
GV? Cho HS quan sát tranh cấu tạo trong của phiến lá và trả lời câu hỏi 
GV? Trình bày cấu tạo trong của phiến lá
HS: Học theo nội dung SGK
GV? Những điều kiện bên ngoài nàomđã ảnh hưởng đên quang hợp và hô hấp 
HS: trả lời và ghi nhớ kiến thức 
GV? Có những loại lá biến dạng nào ? có chức năng gì 
HS; trả lời nhanh
Hoạt động 5: Sinh sản sinh dưỡng là gì ?
GV? Em hiểu thế nào là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên
HS: trả lời và ghi nhớ kiến thức 
GV: Cho HS kể tên 1 số cây sinh sản sinh dưỡng tự nhiên 
Hoạt động 6 : Hoa và sinh sản hữu tính
? Nêu chức năng , của những bộ phận chính ở hoa 
Bộ phận nào quan trọng nhất ? Vì sao
? Hoa thuộc hệ cơ quan nào của cây
I/ . Cấu tạo tế bào thực vật 7’
* Cấu tạo tế bào thực vật gồm 
vách tế bào , màng sinh chất , nhân và một số thành phần khác
* Sự lớn lên và phân chia của tế bào
- Quá trình phân bào đầu tiên hình thành 2 nhân sâu đó chất tế bào phân chia vách tế bào ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con 
Sự phân chia tế bào sảy ra ở mô phân sinh 
II/. Rễ 7’
1/. Các loại rễ 
- Rễ cọc có 1 rễ cái to khoẻ mọc ra nhiều rễ con 
- Rễ chùm có nhiều rễ gần bằng nhâu mọc toả ra từ gốc thân 
2/. Cấu tạo và chức năng miền hút của rễ (SGK/32)
Miền hút là quan trọng nhất vì nó hấp thụ nước và muối khoáng
3/. Những điều kiện ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của rễ 
- Nhiệt độ - Độ ẩm - Đất trồng
III/. Thân 8’
1/. Cấu tạo ngoài của thân
- Thân gồm thân chính , cành chồi ngọn và chồi nách 
- Có 3 loại thân chính 
+Thân đứng + Thân leo + Thân bò -Thân dài ra do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn 
- Thân to ra do sự phân chia tế bào ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ 
2/. Cấu tạo trong của thân
non(sgk/49)
-Thân to ra nhờ tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ
- Xác định tuổi của cây bằng các đếm số vòng gỗ hàng năm 
IV/. Lá 8’
1/. Cấu tạo ngoài 
- Là hình bẻn dẹp phần rộng nhất của lá có màu xanh lục 
- Có 3 loại gan lá 
+ Hình cung + Hình mạng 
 + Hình song song
- có 3 kiểu xếp lá trên thân 
+Mọc cách + Mọc vòng + Mọc đối
2/. Quang hợp và hô hấp 
- Lá có chức năng tạo tinh bột , chất hữu cơ , khí O2 
+ Sơ đồ quang hợp
Khí CO2 + Nước Chất hữu cơ + O2
+ Sơ đồ hô hấp 
Chất hữu cơ + O2 NL + CO2+ H2O
- Nước được rễ lấy vào cây thải ra ngoài bằng sự thoát hơi nước qua lá
- Cấu tạo trong của phiến lá SGK/67
- Các điều kiện ảnh hưởng đến sự quang hợp và hô hấp 
+Thời tiết khí hậu + ánh sáng 
+ Hàm lượng khí CO2 + Nước 
V/. Sinh sản sinh dưỡng 5’
* Là hiện tượng hình thành cá thể mới từ một phần cơ quan dinh dưỡng rễ , thân , lá
- Sinh sản , sinh dưỡng tự nhiên 
- Sinh sản sinh dưỡng do người 
VI/. Hoa và sinh sản hữu tính 3’
4/. Củng cố 4’
GV: Tổng kết lại nội dung ôn tập 
5/. Hướng dẫn về nhà 1’
- Về nhà học bài ôn tập kĩ nội dung của bài học 
- Nghiên cứu trước bài Thụ phấn 
IV/RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY .
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn : 
Ngày giảng 
Tiết 36
THỤ PHẤN
I/. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1/ Kiến thức: 
- HS Phát biểu được khái niệm thụ phấn 
-Nêu được những đsặc điểm chính của hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn 
-Nhận biết được đặc điểm chính của hoa thích hợp với lối thụ phấn nhờ sâu bọ
2/ Kĩ năng 
- Quan sát mẫu vật và tranh 
- Sử dụng các thao tác tư duy
3/ Thái độ
- Yêu thích môn học 
II/ Chuẩn bị 
- Tranh : Cấu tạo hoa bí đỏ .Hoa tự thụ phấn 
- Mẫu vật
III/ Hoạt động dạy học 
1/ ổn định tổ chức
- Ổn định lớp:
- Kiểm tra sĩ số :
2/ Kiểm tra bài cũ ( 4’)
GV?Căn cứ vào đặc điểm nào để phân biệt được hoa đơn tính vàhoa lưỡng tính 
HS: - Hoa đơn tính là chỉ có 1 tế bào sinh dục đực là nhị hoặctế bào sinh dục cái là nhuỵ 
- Hoa cái là hoa có 2 cơ quan sinh sản là Tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái ( Có cả nhị và nhuỵ)
3/ bài mới 
 *Giới thiệu bài
 Quá trình sinh sản của cây được bắt đầu bằng sự thụ phấn . Vởy sự thụ phấn là gì có những cách thụ phấn nào. Bài học hôm nay giúp ta hiểu rõ vấn đề này.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Tìm hiểu hoa tụe thụ phấn và hoa giao phấn
? Thụ phấn là gì
Là bắt đầu quá trình sinh sản hữu tính có sự tiếp súc hạt phấn là bộ phận sinh ra tế bào sinh dục đực và đầu nhuỵ là bộ phân chứa tế bào sinh dục cái
GV: Hướng dẫn HS quan sát H30.1 SGKchú ý vị trí của nhị và nhuỵ trả lời câu hỏi 
GV?Thế nào là hiện tượng tự thụ phấn 
HS: Trả lời và ghi nhớ kiến thức
GV? Hoa giao phấn khác hoa tự thụ phấn ở điểm nào 
HS: Trả lời và ghi nhớ kiến thức 
GV? Hiện tượng giao phấn ở hoa được thực hiện nhừ những yếu tố nào 
HS: trả lời và ghi nhớ kiến thức 
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
GV: Cho HS quan sát vật mẫu và tranh chú ý đặc điểm nhị và nhuỵ màu sắc của hoa trả lời câu hỏi
GV? Hoa có đặc điểm gì để hấp dẫn sâu bọ
HS: trả lời và ghi nhớ
GV? Nhị của hoa có đặc điểm gì kiến sâu bọ đến lấy mật hoặc phấn hoa thường mang hạt phấn sang hoa khác 
HS: Trả lời và ghi nhớ 
GV? Đĩa mật của hoa nằm ở đâu tại sao 
HS: Trả lời và ghi nhớ kiến thức
GV: Cho HS tóm tắt đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ và đọc kết luận chung SGK/100 
I/Hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn (16’)
1/ Hoa tự thụ phấn 
Hoa có hạt phấn rơi vào chính đầu nhuỵ của hoa đó(hoa lưỡng tính)
- Là hoa lưỡng tính nhị và nhuỵ chín cùng 1 lúc
2/ Hoa giao phấn 
- Là hiện tượng hạt phấn chuyển đến đầu nhuỵ hoa khác (ở hoa đơn tính hoặc hoa lưỡng tính )
- Hoa giao phấn thực hiện được là nhờ
sâu bọ , gió , con người 
II/ Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ (17’)
- Mầu sắc sặc sỡ có hương thơm mật ngọt ( cánh hoa đẹp hoặc có dạng đặc biệt ,hạt phấn to dính và có gai đầu nhuỵ thường có chất dính)
Đĩa mật thường dưới đáy hoa 
4/ Củng cố (5’)
GV?Thụ phấn là gì thế nào là hoa tự thụ phấn ? Hoa tự thụ phấn khác hoa 
 giaophấn ở điểm nào
HS:Là hiện tượng hạt phấn tiếp súc với đầu nhuỵ
 - Là hoa lưỡng tính nhị và nhuỵ chín cùng 1 lúc
 - Hoa giao phấn là hiện tượng hạt phấn chuyển đến đầu nhuỵ hoa khác 
 (ở hoa đơn tính hoặc hoa lưỡng tính )
GV?Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ dựa vào đặc điểm nào 
HS: Mầu sắc sặc sỡ có hương thơm mật ngọt ( cánh hoa đẹp hoặc có dạng đặc
 biệt ,hạt phấn to dính và có gai đầu nhuỵ thường có chất dính)
5/ Hướng dẫn về nhà : (2’)
- Về nhà học bài trả lời câu hỏi trong SGK/ 100
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kì I
 IV/Rút kinh nghiệm giờ dạy
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn 
Ngày giảng 
Tiết 37
THỤ PHẤN (Tiếp)
I/ Mục tiêu
1/ Kiến thức 
- giải thích tác dụng được của các đặc điểm có ở hoa thụ phấn nhờ gió so với thụ phấn nhờ sâu bọ
- HS: hiểu được hiện tượng giao phấn 
- Biết được vai trò của con người từ việc thụ phấn cho hoa góp phần nâng cao năng suất và giảm chất lượng
2/ Kĩ năng 
- Rèn kĩ năng quan sát thực hành 
3/ Thái độ
- Có ý thức bảo vệ thiên nhiên
- Vận dụng kiến thức góp phần thụ phấn cho cây
II/ Chuẩn bị 
- Cây ngô có hoa ; hoa bí ; bìa giấy 
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Ổn định tổ chức:
- Ổn định lớp:
- Kiểm tra sĩ số :
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
GV?Thụ phấn là gì thế nào là hoa tự thụ phấn ? Hoa tự thụ phấn khác hoa 
 giaophấn ở điểm nào
HS:Là hiện tượng hạt phấn tiếp súc với đầu nhuỵ
 - Là hoa lưỡng tính nhị và nhuỵ chín cùng 1 lúc
 - Hoa giao phấn là hiện tượng hạt phấn chuyển đến đầu nhuỵ hoa khác 
 (ở hoa đơn tính hoặc hoa lưỡng tính )
GV?Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ dựa vào đặc điểm nào 
HS: Mầu sắc sặc sỡ có hương thơm mật ngọt ( cánh hoa đẹp hoặc có dạng đặc
 biệt ,hạt phấn to dính và có gai đầu nhuỵ thường có chất dính)
3/ Bài mới:
 * Giới thiệu bài:
 Ngoài thụ phấn bằng sâu bọ hoa còn được thụ phấn nhờ gió và con người.
 Vậy hoa có đặc điểm gì thích nghi với thụ phấn nhờ gió, con người đã ứng dụng thụ phấn cho hoa như thế nào. Bài học hôm nay giúp các em hiểu rõ vấn đề này.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
I/ Tìm hiểu Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió
GV:Cho HS quan sát H30.3.4/101
GV?Em có nhận xét gì về hoa phi lao đực và hoa phi lao cái và vị trí của hoa ngô đực và hoa ngô cái 
HS: trả lời và ghi nhớ kiến thức 
GV? Vị trí đó có tác dụng gì trong cách thụ phấn nhờ gió 
HS: Trả lời và ghi nhớ 
Hoạt động 2 : Tìm hiểu ứng dụng kiến thức về thụ phấn
GV: Cho HS nghiên cứu thông tin SGK/101 trả lời câu hỏi 
GV? Khi Nào hoa cần thụ phấn bổ xung
HS: Trả lời và ghi nhớ 
GV?Con người đã làm gì để tạo điều kiện cho hoa thụ phấn 
HS:Trả lời ghi nhớ kiến thức 
GV? Con người tự thụ phấn cho hoa nhằm mục đích gì
HS: trả lời và ghi nhớ 
GV? Hoa thụ phấn nhừ gió có đặc điểm gì 
HS: Nhỏ nhẹ có cánh có lông
GV? Trong trường hợp nào thụ phấn nhừ người là cần thiết 
HS: Điều kiện khí hậu không thuận lợi cho thụ phấn 
GV: Cho HS đọc kết luận chung SGK/102 
1/Đặc điểm của hoa thụ phấn
 nhờ gió (17’)
- Hoa đực ở trên ngọn bao phấn thường tiêu giảm chỉ nhị dài dễ tung hạt phấn 
- Hoa cái : ở dưới đầu nhuỵ thường dài có lôngđón hạt phấn 
2/ Ứng dụng kiến thức về thụ phấn 
 (16’)
- Khi thụ phấn tự nhiên gặp nhiều khó khăn 
+ Nuôi ong 
- Trực tiếp thụ phấn cho hoa nhằm mục đích 
+ Tăng sản lượng quả và củ
+ Tạo ra các giống lai mới 
4/ Củng cố (4’)
GV: Treo bảng phụ có ghi nội dung của bài tập SGK/102 
HS: Thảo luận làm bài tập 
GV: gọi đại diện các nhóm báo cáo và nhận xét bổ xung
GV: Chốt lại kiến thức HS ghi nhớ
Đặc điểm
Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ 
Hoa thụ phấn nhờ gió
Bao hoa
To: hạt phấn to có gai 
Nhỏ hoặc tiêu giảm 
Nhị hoa
To có gai 
Bao phấn thường tiêu giảm chỉ nhị dài treo lủng lẳng 
Nhuỵ hoa
Đĩa mật ở đáy hoa đầu nhuỵ có chất dính 
Đầu nhuỵ dài có nhiều lông
Đặc điểm khác 
Màu sác sặc rỡ có hương thơm
Mầu sắc thường không sặc rỡ 
5/ Hướng dẫn về nhà (2’)
- Về nhà học bài trả lời câu hỏi SGK/ 102
- Nghiên cứu trước bài mới ( Thụ tinh kết hạt và tạo quả )
IV/ Rút kinh nghiệm giờ dạy:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày soạn : 2/1/2010
Ngày giảng:
Tiết 38
THỤ TINH KẾT HẠT VÀ TẠO QUẢ
I/ Mục tiêu
1/ Kiến thức
- HS: Hiểu thụ tinh là gì phân biệt được thụ phấn và thụ tinh , thấy được mối quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh 
- Nhận biết dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính 
- Xác định được sự biến đổi các bộ phận của hoa thành quả và hạt sau khi thụ phấn và thụ tinh 
2/ Kĩ năng 
- Quan sát hoạt động cá nhân và nhóm 
- vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng trong đời sống 
3/ Thái độ
- giáo dục ý thức bảo vệ cây trồng 
II/ chuẩn bị 
-GV:Tranh phóng to quá trình thụ phấn và thụ tinh
HS:đọc bài thụ tinh , kêt hạt tạo quả
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Ổn định tổ chức:
- Ổn định lớp:
- Kiểm tra sĩ số :
2/ Kiểm tra bài cũ 4’
GV? Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì ? Những đặc điểm đó có lợi gì cho thụ phấn 
HS: - Hoa đực ở trên ngọn bao phấn thường tiêu giảm chỉ nhị dài dễ tung 
 hạt phấn 
 - Hoa cái : ở dưới đầu nhuỵ thường dài có lôngđón hạt phấn
3/ Bài mới:
 * Giới thiệu bài:
 Tiếp theo thụ phấn là hiện tượng thụ tinh để dẫn đến kết hạt và tạo quả.
 Vậy thụ tinh kết hạt tạo quả diễn ra như thế nào.
 Bài học hôm nay giúp chúng ta hiểu rõ vấn đề này.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu Sự thụ tinh
GV: Cho HS nghiên cứu H31.1 và đọc chú thích SGK/ 103 kết hợp thông tin trả lời câu hỏi 
GV? Mô tả hiện tượng nảy mầm của hạt phấn 
HS: Trả lời và ghi nhớ 
GV: Tiếp tục cho HS thu nhận thông tin trả lời câu hỏi 
GV? Sự thụ tinh sảy ra tại phần nào của hoa 
HS; Trả lời và ghi nhớ kiến thức
GV? Tại sao nói sự thụ tinh là kết quả của hiện tượng sinh sản hữu tính 
HS: Trả lời và ghi nhớ kến thức 
Hoạt động 2: Tìm hiểu Sự kết hạt và tạo quả
GV: Cho HS nghiên cứu thông tin SGK/ 103+ 104 ttrả lời câu hỏi
GV? Noãn sau khi được thụ tinh sẽ phát triển thành bộ phận nào của hạt 
HS: trả lời và ghi nhớ 
GV? Hạt do bộ phận nào của hoa tạo thànhHS :Trả lời và ghi nhớ
GV? quả do bộ phận nào của hoa phát triển thành 
HS: trả lời và ghi nhớ kiến thức
GV? Tràng và dài hoa hát triển như thế nào 
HS: Trả lời ghi nớ kiến thức 
1/Sự thụ tinh 18’
a) hiện tượng nảy mầm của hạtphấn 
- hạt phấn hút chất nhầy chương lên nảy mầm thành ống phấn 
- ống phấn xuyên qua đầu nhuỵ và vòi nhuỵ vào bầu 
- Tế bào sinh dục chuyển đến phần đầu ống phấn 
b) Thụ tinh 
- Sự thụ tinh sảy ra ở noãn là sự kết hợp tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái hợp tử 
* KL: Sự sinh sản có sự tham gia của tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái gọi là sinh sản hữu tính 
2/ Sự kết hạt và tạo quả 13’
- Noãn thụ tinh hợp tử phát triển thành phôi 
+Noãn phát triển thành hạt chứa phôi 
+Bầu phát triển thành quả chứa hạt
- các bộ khác của hoa héo và rụng 1 số loài cây ở quả còn dấu tích của 1 số bộ phận của hoa 
4 / Củng cố 5’
GV? Kể tên những hiện tượng sảy ra trong sự thụ tinh ? hiện tượng nào là quan trọng nhất 
HS: - Sự thụ tinh sảy ra ở noãn là sự kết hợp tế bào sinh dục đực và tế bào sinh
 dục cái hợp tử 
 - Sự sinh sản có sự tham gia của tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục
 cái gọi là sinh sản hữu tính 
GV? Em hãy phân biệt thụ phấn và thụ tinh
HS:Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp súc với đầu nhuỵ
 - Sự thụ tinh sảy ra ở noãn là sự kết hợp tế bào sinh dục đực và tế bào sinh
 dục cái hợp tử 
5/ hướng dẫn về nhà 2’
- Về nhà học bài trả lời câu hỏi SGK/104
- Nghiên cứu trước bài mới (các loại quả)
- Giờ sau các em sưu tầm 1 số loại quả có ở địa phương mang đến lớp
IV/ Rút kinh nghiệm bài dạy :
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.........................................................................

File đính kèm:

  • docxgiao an sinh hoc 6.docx
Giáo án liên quan