Giáo án Công nghệ 6 đủ cả năm

CHƯƠNG III: NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH

BÀI 15: CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÍ

I. Mục tiêu

- Kiến thức: + Nắm được vai trò các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày.

+ Biết được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế, thực phẩm trong cùng một nhóm để đảm bảo ngon miệng, đủ chất thích hợp với từng mùa.

- Kĩ năng: Hình thành kĩ năng phân tích, thảo luận nhóm

- Thái độ: Nghiêm túc, chú ý nghe giảng, liên hệ thực tế

II. Chuẩn bị

- GV: Đọc SGK, sưu tầm tạp chí ăn uống, tranh ảnh các loại thức ăn

- Trò: Đọc SGK bài 15.

 

doc136 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1801 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ 6 đủ cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
GV: Chất béo có trong thực phẩm nào?
HS: mỡ lợn, dầu thực vật
Gv: hãy nêu vai trò của chất béo?
HS: Cung cấp năng lượng cho cơ thể
15p
15p
10p
I. Vai trò của các chất dinh dưỡng.
1. Chất đạm ( Prôtêin ).
a. Nguồn cung cấp.
- Đạm có trong thực vật và động vật.
- Nên dùng 50% đạm thực vật và động vật trong khẩu phần ăn hàng ngày.
b) Chức năng của chất dinh dưỡng.
- Tham gia tổ chức cấu tạo cơ thể.
- Cấu tạo men tiêu hoá, tuyến nội tiết.
- Tu bổ những hao mòn cơ thể.
- Cung cấp năng lượng cho cơ thể.
2) Chất đường bột ( Gluxít ).
a) Nguồn cung cấp.
- Chất đường có trong: kẹo, mía.
- Chất bột có trong: Các loại ngũ cốc.
b) Vai trò.
- Cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể, liên quan đến quá trình chuyển hoá prôtêin và lipít.
3) Chất béo.
a) Nguồn cung cấp.
- Có trong mỡ động vật
- Dầu thực vật
b) Vai trò
- Là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng, là dung môi hoà tan các vitamin, tăng sức đề kháng cho cơ thể.
4. Củng cố: 2p
Em hãy nêu vai trò của chất đạm, chất đường bột, chất béo?
5. Hướng dẫn về nhà: 2p
+ Hướng dẫn học ở nhà.
- Học bài theo câu hỏi SGK.
+ Chuẩn bị bài sau.
- Thầy: Đọc sách báo tìm hiểu các loại vitamin
- Học sinh: Đọc SGK và chuẩn bị bài sau.
Tuần 20 Ngày soạn: /01/2015
Tiết 40 Ngày giảng: /01/2015
Bài 15: cơ sở ăn uống hợp lý ( Tiếp )
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: +Học sinh nắm được vai trò các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày.
+ Mục tiêu dinh dưỡng cụ thể.
+ Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế, thực phẩm trong cùng một nhóm để đảm bảo ngon miệng, đủ chất thích hợp với từng mùa. 
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức	
- Thái độ: Nghiêm túc, chú ý nghe giảng	
II. Chuẩn bị 
- GV: Đọc SGK, sưu tầm tạp chí ăn uống, tranh ảnh
- Trò: Đọc SGK bài 15.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 5p
Em hãy nêu nguồn gốc cung cấp và chức năng của chất béo? 
3. Bài mới: 35p
Hoạt động của thầy và trò
T/g
Nội dung ghi bảng
GV: Em hãy kể tên các loại vitamin mà em biết?
HS: vitamin A, B, C
Gv: Vitamin A có trong thực phẩm nào? vai trò của Vitamin A đối với cơ thể.
HS: Trả lời 
GV: Kết luận
GV: Vitamin B gồm những loại nào?
HS: B1, B2, B6, B12
GV: Vitamin B1 Có trong thực phẩm nào?
HS: men bia, thịt gà
Gv: Vitamin C có trong thực phẩm nào? vai trò của cơ thể?
HS: cam, quýt, bưởi
GV: Vitamin D có trong thực phẩm nào? vai trò của cơ thể?
HS: tôm, cua, cá
GV: Chất khoáng gồm những chất gì?
HS: Ca, P, Fe
GV: Bổ sung
GV: Ngoài nước uống còn có nguồn nước nào cung cấp cho cơ thể?
HS: nước trong thực phẩm
GV: Bổ sung
GV: Chất xơ có trong thực phẩm nào?
HS: rau xanh, gạo, ngô,...
Gv: Bổ sung
10p
10p
15p
I. Vai trò của các chất dinh dưỡng.
4) Sinh tố ( Vitamin).
*) Nguồn cung cấp và chức năng
+ Vitamin A: Cà chua, cà rốt, gấc, xoài, đu đủ, dưa hấu
Giúp tăng trưởng bảo vệ mắt, xương nở, bắp thịt phát triển, tăng sức đề kháng cơ thể.
+ Vitamin B: B1 có trong cám gạo, men bia, thịt lợn, thịt gà, thịt vịt
Điều hoà thần kinh
+ Vitamin C: Có trong rau quả tươi
Tăng cường sức dề kháng cho cơ thể
+ Vitamin D: Có trong bơ, lòng đỏ trứng, tôm cua. Giúp cơ thể chuyển hoá chất vôi.
5. Chất khoáng.
a) Canxi phốt pho
b) Chất iốt
c) Chất sắt
6. Nước.
- Nước trong rau, trái cây, thức ăn hàng ngày.
7. Chất xơ.
- Có trong rau xanh, trái cây, ngũ cốc.
- Tăng tính hấp dẫn cho bữa ăn
4. Củng cố: 2p
Em hãy kể tên các loại Vitamin? Vai trò của vitamin C?	
5. Hướng dẫn về nhà: 2p
+ Hướng dẫn học ở nhà.
- Học bài theo câu hỏi SGK.
+ Chuẩn bị bài sau.
- Thầy: Đọc sách báo liên quan đến nhu cầu dinh dưỡng.
- Học sinh: Đọc SGK và chuẩn bị II
Tuần 21 Ngày soạn: /01/2015
Tiết 41 Ngày giảng: /01/2015
Bài 15: cơ sở ăn uống hợp lý ( Tiếp )
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: +Học sinh nắm được vai trò các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày.
+ Mục tiêu dinh dưỡng cụ thể.
+ Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế, thực phẩm trong cùng một nhóm để đảm bảo ngon miệng, đủ chất thích hợp với từng mùa. 
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức	
- Thái độ: Nghiêm túc, chú ý nghe giảng	
II. Chuẩn bị 
- GV: Đọc SGK, sưu tầm tạp chí ăn uống, tranh ảnh
- Trò: Đọc SGK bài 15.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 5p
Em hãy nêu nguồn gốc cung cấp và chức năng của vi ta min? 
3. Bài mới: 35p
Hoạt động của thầy và trò
T/g
Nội dung ghi bảng
GV: Em hãy kể tên các nhóm thức ăn.
HS: chất đạm, chất béo, chất đường bột, khoáng và vitamin
GV: Dựa vào đâu để phân chia ra các nhóm thức ăn
HS : Cơ sở khoa học
GV: ý nghĩa của các nhóm thức ăn là gì?
HS: Trả lời
Gv: Tại sao phải thay thế thức ăn ? nên thay thế bằng cách nào?
HS : Thảo luận theo bàn để trả lời 
20p
15p
II. Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn.
1) Phân nhóm thức ăn.
a) Cơ sở khoa học
Căn cứ vào các nhóm thức ăn để cung cấp cho cơ thể hợp lí
b) ý nghĩa
- Tăng tính hấp dẫn cho bữa ăn
2) Cách thay thế thức ăn lẫn nhau.
- Phải thường xuyên thay thế món ăn để giá trị dinh dưỡng thay đổi.
4. Củng cố: 2p
 Dựa vào đâu phân nhóm thức ăn? Tác dụng việc phân nhóm thức ăn .	
5. Hướng dẫn về nhà: 2p
+ Hướng dẫn học ở nhà.
- Học bài theo câu hỏi SGK.
+ Chuẩn bị bài sau.
- Thầy: Đọc sách báo liên quan đến nhu cầu dinh dưỡng.
- Học sinh: Đọc SGK và chuẩn bị III.
Tuần 21 Ngày soạn: /01/2015
Tiết 42 Ngày giảng: /01/2015
Bài 15: cơ sở ăn uống hợp lý ( Tiếp )
I. Mục tiêu
- Kiến thức: + Học sinh nắm được vai trò các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày. Mục tiêu dinh dưỡng cụ thể. Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế, thực phẩm trong cùng một nhóm để đảm bảo ngon miệng, đủ chất thích hợp với từng mùa. 
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, liên hệ thực tế
- Thái độ: Nghiêm túc, chú ý nghe giảng. Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế, thực phẩm trong cùng một nhóm để đảm bảo ngon miệng, đủ chất thích hợp với từng mùa. 
II. Chuẩn bị 
- GV: Đọc SGK, sưu tầm tạp chí ăn uống.
- Trò: Đọc SGK bài 15.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 5p
Có mấy nhóm thức ăn? Giá trị dinh dưỡng của từng nhóm như thế nào?
3. Bài mới: 35p
Hoạt động của thầy và trò
T/g
Nội dung ghi bảng
HĐ1.Tìm hiểu chất đạm.
GV: Cho học sinh quan sát người gày rồi đặt câu hỏi. Người đó có phát triển bình thường không? Tại sao?
HS: ko cân đối
GV: Bổ sung
GV: Cơ thể thừa đạm sẽ ra sao?
HS: dễ mắc nhiều bệnh như tim mạch, béo phì,....
HĐ2. Tìm hiểu chất đường, bột.
GV: Tại sao trong lớp học có những bạn hay mệt mỏi?
HS: thiếu năng lượng
GV: Bổ sung
GV: Thừa đường bột cơ thể sẽ ra sao?
HS: gây bệnh béo phì
HĐ3. Tìm hiểu chất béo
GV: Thiếu chất béo cơ thể con người sẽ ra sao?
HS: dễ mắc bệnh
GV: Thừa chất béo cơ thể con người sẽ ra sao?
HS: béo phì
10p
15p
10p
1. Chất đạm.
a) Thiếu đạm.
- Thiếu đạm cơ thể suy nhược chậm phát triển trí tuệ.
b) Thừa đạm.
- Thừa đạm gây ngộ độc cho cơ thể. 
2. Chất đường bột.
a) Thiếu.
- Thiếu đường bột cơ thể ốm yếu, đói mệt.
b) Thừa
- gây bệnh béo phì, tiểu đường
3. Chất béo.
a) Thiếu chất béo khả năng chống đỡ bệnh tật kém.
b) Thừa chất béo, bụng to, tim có mỡ dễ bị nhồi máu cơ tim
’ Cơ thể đòi hỏi phải có đầy đủ chất dinh dưỡng, mọi sự thừa thiếu đều có hại cho sức khoẻ.
4. Củng cố: 2p
GV: Cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
Nhận xét giờ học
5. Hướng dẫn về nhà: 2p
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
- Chuẩn bị bài sau
GV: Quan sát tháp dinh dưỡng và tìm hiểu phần có thể em chưa biết SGK ( 75 ).
HS: Xem trước bài 16 vệ sinh an toàn thực phẩm.
Tuần 	22 Ngày soạn: /01/2015
Tiết 43 Ngày giảng: /01/2015
Bài 16: vệ sinh an toàn thực phẩm
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: + Qua bài này học sinh hiểu thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm 
+ Biện pháp giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm 
+ Cách lựa chọn thực phẩm phù hợp để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức
- Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm, quan tâm bảo vệ sức khoẻ của bản thân và cộng đồng, phòng chống ngộ độc thức ăn.
II. Chuẩn bị 
- GV: Đọc SGK, hình vẽ SGK bài 16
- Trò: Đọc SGK bài 16: Vệ sinh an toàn thực phẩm.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 5p
GV: Em hãy nêu vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày? Lấy ví dụ?
3. Bài mới: 35p
Hoạt động của thầy và trò
T/g
Nội dung ghi bảng
HĐ1.Tìm hiểu vệ sinh an toàn thực phẩm
GV: Em hãy cho biết vệ sinh thực phẩm là gì?
HS: Là làm sạch thực phẩm
GV: Ghi bảng
GV: Theo em thế nào là nhiễm trùng thực phẩm?
HS: là do vi khuẩn xâm nhập vào thực phẩm
GV: Em hãy nêu một số loại thực phẩm dễ bị hư hỏng.
HS: Đọc nội dung các ô màu 3.14 ( SGK).
GV: Qua đó chúng ta thấy ăn chín, uống sôi là quan trọng.
- Thực phẩm chỉ nên ăn gọn trong ngày 
HS: Quan sát hình 3.15 ( SGK)
GV: Qua quan sát em thấy cần phải làm gì để tránh nhiễm trùng thực phẩm?
HS: bảo quản thực phẩm chu đáo
Gv: Tóm tắt lại
20p
15p
I. Tìm hiểu vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Vệ sinh thực phẩm là giữ cho thực phẩm không bị nhiễm khuẩn, nhiễm độc, ngộ độc thực phẩm.
1. Thế nào là nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm. 
- Thực phẩm bị vi khuẩn có hại xâm nhập không còn được tươi, có mùi lạ, màu sắc biến màu.
*KL: Sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm được gọi là nhiễm trùng thực phẩm.
VD: Thực phẩm dễ bị hư hỏng, như thịt lợn, gà, vịt
* Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm, gọi là sự nhiễm độc thực phẩm.
2. ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn.
- SGK
3. Biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà.
- Giữ vệ sinh ăn uống, vệ sinh nơi chế biến.
- Thực phẩm phải được nấu chín.
- Thức ăn đậy cẩn thận và bảo quản.
4. Củng cố: 2p
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Tóm tắt nội dung bài học	
5. Hướng dẫn về nhà: 2p
- Về nhà quan sát ở nhà mình có thực hiện dùng các biện 	pháp vệ sinh an toàn thực phẩm không?
- Đọc và xem trước phần II và III SGK
Tuần 22	 Ngày soạn: /01/2015
Tiết 44 Ngày giảng: /01/2015
Bài 16: vệ sinh an toàn thực phẩm ( Tiếp )
I. Mục tiêu
- Kiến thức: Hiểu được thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm 
+ Các biện pháp giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm 
+ Cách lựa chọn thực phẩm phù hợp để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
- Kĩ năng: Phân tích, tổng hợp kiến thức
- Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm, quan tâm bảo vệ sức khoẻ của bản thân và cộng đồng, phòng chống ngộ độc thức ăn.
II. Chuẩn bị 
- GV: Đọc SGK, giáo án, hình vẽ SGK bài 16
- HS: Đọc SGK bài 16: Vệ sinh an toàn thực phẩm.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 5p
Nhiễm trùng thực phẩm là gì? em hãy nêu biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà?
3. Bài mới: 37p
Hoạt động của thầy và trò
T/g
Nội dung bài giảng
HĐ1. Tìm hiểu biện pháp an toàn thực phẩm
GV: Em hãy cho biết an toàn thực phẩm là gì?
HS: Trả lời
GV: Em hãy cho biết nguyên nhân từ đâu mà bị ngộ độc thức ăn?
HS: Trả lời
GV: Gia đình em thường mua sắm những loại thực phẩm gì?
HS: Thực phẩm tươi sống, thực phẩm đóng hộp.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình1.36 phân loại thực phẩm.
HS: Trả lời
GV: Kết luận
GV: Trong gia đình em thực phẩm được chế biến ở đâu?
HS: Trả lời
GV: Gọi học sinh đọc phần 2 SGK trang (78 ).
HĐ2. Tìm hiểu biện pháp phòng tránh nhiễm trùng
GV: Gọi học sinh đọc phần 1 SGK
GV: Phân tích.
GV: Gọi học sinh đọc phần 2 SGK
GV: Phân tích bổ sung.
7p
5p
10p
5p
10p
II. An toàn thực phẩm
- An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm không bị nhiễm trùng, nhiễm độc, biến chất.
- Bị ngộ độc là do ăn phải thức ăn nhiễm độc.
1. An toàn thực phẩm khi mua sắm
- Để đảm bảo an toàn khi mua sắm cần phải biết chọn thực phẩm tươi ngon, không quá hạn sử dụng, không bị ôi, ươn
2. An toàn thực phẩm khi chế biến và bảo quản
(sgk)
III. Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc, thực phẩm
1. Nguyên nhân ngộ độc thức ăn
(sgk)
2. Các biện pháp phòng tránh ngộ độc thức ăn.
- Cần giữ vệ sinh nơi nấu nương và vệ sinh nhà bếp.
- Khi mua thực phẩm phải lựa chọn
- Khi chế biến phải dửa nước sạch.
- Không dùng thực phẩm có mầm độc.
4. Củng cố: 1p
- GV: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK, nêu câu hỏi củng cố bài học. Tại sao phải giữ gìn vệ sinh thực phẩm?
- HS: Đọc phần có thể em chưa biết SGK.
5. Hướng dẫn về nhà: 1p
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK
- Đọc và xem trước bài 17 SGK.
Tuần 23 Ngày soạn: /01/2015
Tiết 45 Ngày giảng: /01/2015
Bài 17: bảo quản chất dinh DƯỡng trong chế biến món ăn
I. Mục tiêu
- Kiến thức: Hiểu được sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn. 
- Biết cách bảo quản phù hợp để các chất dinh dưỡng không bị mất đi trong quá trình chế biến thực phẩm.
- áp dụng hợp lý các quy trình chế biến và bảo quản thực phẩm để tạo nguồn dinh dưỡng tốt cho sức khoẻ và thể lực.
- Kĩ năng: Phân tích, tổng hợp kiến thức
- Thái độ; Yêu thích nấu ăn trong gia đình
II. Chuẩn bị 
- GV: Đọc SGK, hình vẽ SGK bài 17, bài soạn
- HS: Đọc SGK bài 17 
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 7p
 Muốn đảm bảo an toàn thực phẩm cần lưu ý những yếu tố nào? Liên hệ thực tế?
3. Bài mới: 35p
Hoạt động của thầy và trò
T/g
Nội dung ghi bảng
HĐ1. Tìm hiểu cách bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến.
GV: Cho học sinh Quan sát hình 3.17 SGK và đọc các chất dinh dưỡng ghi trên đó. 
GV: Biện pháp bảo quản các chất dinh dưỡng trong thịt, cá là gì?
HS: rửa sạch trước khi cắt thái
GV: Tại sao thịt cá khi đã thái, pha không được rửa lại?
GV: Cho học sinh quan sát hình 3.18 SGK
GV: Em hãy cho biết các loại rau, củ, quả thường dùng? Rau, củ, quả trước khi dùng cần phải làm gì?
HS: rửa sạch
GV: Cho học sinh quan sát hình 3.19 SGK.
GV: Đối với các loại hạt khô cần bảo quản như thế nào?
HS: phơi khô, để vào chum vại
15p
10p
10p
I. Bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến.
1. Thịt, cá
- Thịt cá khi mua về là phải chế biến ngay, không ngâm rửa thịt cá sau khi thái vì mất hết chất vitamin, chất khoáng dễ tan trong nước.
2. Rau, củ, quả, đậu hạt tươi
- Tuỳ từng loại rau, củ, quả, có cách gọt rửa khác nhau
- Rau củ quả ăn sống nên rửa, gọt trước khi ăn.
3. Đậu hạt khô, gạo
- Các loại hạt khô như : Đậu hạt khô, cho vào lọ, chum đậy kín
 - Gạo: Bảo quản trong chum, vại
4. Củng cố
- Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài.
5. Hướng dẫn về nhà: 2p
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK
- Đọc và xem trước Phần II: bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến.
Tuần 23 Ngày soạn: /01/2015
Tiết 46 Ngày giảng: /01/2015
Bài 17: bảo quản chất dinh DƯỡng
trong chế biến món ăn( tiếp)
I. Mục tiêu
- Kiến thức: + hiểu được sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn. 
+ Cách bảo quản phù hợp để các chất dinh dưỡng không bị mất đi trong quá trình chế biến thực phẩm.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức, liên hệ thực tế
- Thái độ: áp dụng hợp lý các quy trình chế biến và bảo quản thực phẩm để tạo nguồn dinh dưỡng tốt cho sức khoẻ và thể lực.
II. Chuẩn bị 
- GV: Đọc SGK, hình vẽ SGK bài 17, bài soạn
- HS: Đọc SGK bài 17 
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 5p
Bảo quản thịt, cá như thế nào? Cho ví dụ?
3. Bài mới: 37p
Hoạt động của thầy và trò
T/g
Nội dung ghi bảng
HĐ1. Tìm hiểu cách bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến
GV: Khi chế biến món ăn cần chú ý điều gì?
HS: Lưu ý:
- Cho thực phẩm vào luộc hay nấu khi nước sôi
- Khi nấu tránh đảo nhiều
- Không nên đun lại thức ăn nhiều lần
GV: Khi đun nóng ở nhiệt độ quá cao một số loại chất đạm thường dễ tan vào trong nước. Nên khi luộc thịt gà khi sôi nên vặn nhỏ lửa.
GV: ở nhiệt độ cao sinh tố A trong chất béo sẽ phân huỷ và chất béo sẽ bị biến mất.
GV: Chất tinh bột dễ tiêu hơn trong quá trình đun nấu. Tuy nhiên ở nhiệt độ cao tinh bột sẽ bị cháy đen và chất dinh dưỡng sẽ bị tiêu huỷ hoàn toàn.
GV: Các sinh tố tan trong nước là những sinh tố nào?
HS: Sinh tố B, C, PP,
GV: Nhấn mạnh việc sử dụng nước luộc thực phẩm là cần thiết
10p
27p
II. Bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến.
1. Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn?
- Thực phẩm đun nấu quá lâu sẽ mất nhiều sinh tố và chất khoáng. Như sinh tố C, sinh tố nhóm B và PP
- Rán lâu sẽ mất nhiều sinh tố: A,D,E,K.
2. ảnh hưởng của nhiệt độ đối với thành phần dinh dưỡng
a) Chất đạm.
b) Chất béo.
c) Chất đường bột
d) Chất khoáng.
- Khi đun nấu chất khoáng sẽ tan một phần trong nước.
c) Sinh tố.
- Trong quá trình chế biến các sinh tố dễ bị mất đi nhất là các sinh tố dễ tan trong nước do đó cần áp dụng hợp lý các quy trình chế biến.
4. Củng cố: 1p
- Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK, phần có thể em chưa biết để củng cố bài học.
5. Hướng dẫn về nhà: 1p
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài
- Đọc và xem trước bài 18: các phương pháp chế biến thực phẩm
Tuần 24 Ngày soạn: 22/01/2015
Tiết 47 Ngày giảng: /02/2015
Bài 18: các phương pháp chế biến thực phẩm
I. Mục tiêu
- Kiến thức: + Hiểu được vì sao cần phải chế biến thực phẩm.
+ Nắm được yêu cầu của các phương pháp chế biến có sử dụng nhiệt và không sử dụng nhiệt.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, liên hệ thực tế
- Thái độ: Vận dụng vào việc tổ chức cho gia đình những món ăn ngon, hợp vệ sinh.
II. Chuẩn bị 
- GV: Đọc SGK, hình vẽ SGK bài 18, bài soạn
- HS: Đọc SGK bài 18 
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức: 1p
2. Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra
3. Bài mới: 42p
Hoạt động của thầy và trò
T/g
Nội dung ghi bảng
HĐ1. Tìm hiểu phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt
GV: Nhiệt độ có tác dụng gì trong chế biến món ăn:
HS: To làm cho thực phẩm chín mềm, dễ tiêu hoá
GV: Bằng quan sát thực tế ở gia đình, trong môi trường nước người ta thường chế biến những món ăn nào?
HS: Món luộc, nấu, kho
GV: Em hãy trình bày hiểu biết của em về món luộc.
GV: Dẫn dắt hình thành khái niệm.
HS: Lấy ví dụ
GV: Lưu ý các món luộc phải được chấm với nước chấm hoặc gia vị
GV: Nêu quy trình thực hiện và yêu cầu kỹ thuật.
GV: Em hãy kể tên một vài món nấu, kho mà em biết?
HS: Nấu măng, nấu rau, kho cá, kho thịt
GV: Nêu quy trình thực hiện?
GV: Nêu khái niệm món hấp?
HS: Đọc khái niệm SGK
GV: Em hãy mô tả cách đồ sôi ở gia đình em?
HS:suy nghĩ và trả lời
GV: Bổ sung và cho học sinh đọc quy trình (SGK).
GV: Món hấp, đồ phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật gì?
HS: Trả lời, đọc yêu cầu SGK.
22p
20p
I. Phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt
1. Làm chín thực phẩm trong nước
a) Luộc:
* K/N: Là phương pháp làm chín thực phẩm trong môi trường nước.
- Trong một thời gian cần thiết để thực phẩm chín mềm.
VD: Như su hào, bắp cải, su su
- Quy trình thực hiện
- Yêu cầu kỹ thuật
b) Nấu
- Là phối hợp nhiều nguyên liệu ĐV và TV có thêm gia vị trong môi trường nước.
c) Kho
- Là làm chín mềm thực phẩm trong lượng nước vừa phải với vị mặn đậm đà.
2. Phương pháp làm chín thực phẩm bằng hơi nước ( Hấp , đồ ).
- K/N là phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng của hơi nước. 
- Thực phẩm phải chín mềm, dáo nước
- Hương vị thơm ngon
- Màu sắc đặc trưng của món ăn 
4. Củng cố: 1p
- Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Nêu câu hỏi củng cố bài học	
5. Hướng dẫn về nhà: 1p
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài
- Về nhà đọc và xem trước phần I-3 và 4 SGK để giờ sau học tiếp
Tuần 24 Ngày soạn: 22/01/2015
Tiết 48 Ngày giảng: /02/2015
Bài 18: các phương pháp chế biến thực phẩm ( Tiếp )
I. Mục tiêu
- Kiến thức: + hiểu được vì sao cần phải chế biến thực phẩm.
+ Nắm được yêu cầu của các phương pháp chế biến có sử dụng nhiệt và không sử dụng nhiệt.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, thực hành, liên hệ thực tế
- Thái độ: Nghiêm túc, vận dụng vào việc tổ chức cho gia đình những món ăn ngon, hợp vệ sinh.
II.Chuẩn bị 
- GV: Đọc SGK, hình vẽ SGK bài 18, bài soạn
- HS: Đọc SGK bài 18, vở ghi,... 
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 7p
HS1: Em hãy nêu phương pháp 

File đính kèm:

  • doccong_nghe_6_20150727_084911.doc