Giáo án chuẩn kiến thức kĩ năng Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2015-2016

Hoạt động của thầy

 1. Kiểm tra bài cũ:

 2. Bài mới

a) Giới thiệu bài:

b) Khai thác:

Hình thành biểu tượng về hình bình hành:

+ Cho HS quan sát hình vẽ trong phần bài học của SGK rồi nhận xét hình dạng của hình, từ đó hình thành biểu tượng về hình bình hành.

- Hướng dẫn HS tên gọi về hình bình hành.

*Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài.

Nhận biết một số đặc điểm về hình bình hành:

+ HS phát hiện các đặc điểm của hình bình hành.

- HS lên bảng đo các cặp cạnh đối diện, ở lớp đoc hình bình hành trong sách giáo khoa và đưa ra nhận xét.

+ Yêu cầu nêu ví dụ về các đồ vật có dạng hình bình hành có trong thực tế cuộc sống.

+ Vẽ lên bảng một số hình yêu cầu HS nhận biết nêu tên các hình là hình bình hành.

* Hình bình hành có đặc điểm gì?

- Yêu cầu học sinh nhắc lại.

c) Luyện tập :

*Bài 1 :

 - HS nêu đề bài

- Hỏi học sinh đặc điểm hình bình hành.

+ GV vẽ các hình như SGK lên bảng.

- Gọi 1 học sinh lên bảng xác định, lớp làm vào vở

- Nhận xét bài làm học sinh.

- Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì?

*Bài 2 :

- Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài.

- Vẽ 2 hình như SGK lên bảng.

- Hướng dẫn HS nắm về các cặp cạnh đối diện của tứ giác ABCD.

 - Lớp làm vào vở, 1 em lên bảng sửa bài

- Gọi em khác nhận xét bài bạn

- Nhận xét học sinh.

* Bài 3 : HDHS làm thêm

- Gọi học sinh nêu đề bài

- Yêu cầu cả lớp vẽ vào vở.

- HS lên bảng vẽ thêm các đoạn thẳng để có các hình bình hành hoàn chỉnh.

- Giáo viên nhận xét bài học sinh.

 3. Củng cố - Dặn dò:

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà học bài và làm bài.

 

doc19 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 383 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án chuẩn kiến thức kĩ năng Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Để bể bồng chăm sóc 
Thầy viết chữ thật to 
" Chuyện loài " / trước nhất ..
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu
 * Tìm hiểu bài:
- HS đọc khổ 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Trong " câu chuyện cổ tích " này ai là người sinh ra đầu tiên ?
+ Khổ 1 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính khổ 1. 
- HS đọc khổ 2, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Sau trẻ em sinh ra cần có ngay mặt trời?
+ Khổ 2 có nội dung chính là gì?
- Ghi ý chính khổ 2. 
- HS đọc khổ thơ 3, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Sau khi trẻ sinh ra vì sao cần có ngay người mẹ?
+ Bố và thầy giáo giúp trẻ em những gì?
- Đó chính là ý chính 2 khổ thơ còn lại.
- Ghi ý chính khổ 6 và 7.
- Gọi HS đọc toàn bài. 
- Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều gì?
+ GV kết lại nội dung bài : Bài thơ tràn đầy tình yêu mến đối với con người, với trẻ em. Trẻ em cần được yêu thương, dạy dỗ, chăm sóc. Tất cả những gì tốt đep nhất đều dành cho trẻ em. Mọi vật, mọi người sinh ra là vì trẻ em, để yêu mến, giúp đỡ trẻ em.
- Ghi ý chính của bài.
 * Đọc diễn cảm:
- HS tiếp nối nhau đọc từng khổ của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.
- Giới thiệu các khổ thơ cần luyện đọc.
- HS đọc diễn cảm từng khổ thơ.
- Cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả bài.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
 3. Củng cố – dặn dò:
- Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Quan sát, lắng nghe.
2 HS đọc toàn bài
- HS đọc theo trình tự:
+ Khổ 1: Trời sinh ra ..... ngọn cỏ.
+ Khổ 2: Mắt trẻ con . nhìn rõ.
+ Khổ 3: Nhưng còn cần  chăm sóc.
+ Khổ 4 : Muốn cho trẻ ... . biết nghĩ.
+ Khổ 5 : Rộng lắm ... đến là trái đất 
+ Khổ 6 : Chữ bắt đầu ... đến thầy giáo.
+ Khổ 7 : Cái bảng ... trước nhất.
HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH:
+ Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên Trái Đất. Trái Đất lúc đó chỉ toàn là trẻ em, cảnh vật trống vắng, trụi trần, không dáng cây, ngọn cỏ.
+ Cho biết trẻ con là người được sinh ra trước tiên trên trái đất.
- HS đọc. Cả lớp đọc thầm TLCH:
+ Vì mặt trời có để trẻ nhìn rõ.
+ 1 HS nhắc lại.
+ 1 HS đọc cả lớp đọc thầm TLCH:
+ Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần bế bồng, chăm sóc.
+ 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi.
+ Bố giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ.
+ Thầy dạy trẻ học hành.
- 2 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầmTLCH:
+ Thể hiện tình cảm yêu mến trẻ em, Ca ngợi trẻ em, thể hiện tình cảm trân trọng của người lớn đối với trẻ em. Mọi sự thay đổi trên trái đất đều vì trẻ em.
+ HS lắng nghe.
- HS tiếp nối nhau đọc. 
- HS luyện đọc trong nhóm 3 HS.
- Tiếp nối thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ.
- 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
+ HS cả lớp thực hiện.
Ngoài giờ lên lớp: Mừng Đảng mừng xuân, mừng đất nước đổi mới
I. Mục tiêu: 
- Giúp Hs nắm được một số phong tục tập quán của cha ông trong dịp Tết nguyên đán
- Biết lụa chọn được những trò chơi bổ ích có ý nghĩa.
II. Hoạt động.
Gv cho HS quan sát một số trang ảnh về cảnh vật nhiều vùng miền trên đất nước ta trong dịp tết.
HS nhận xét về những nết đẹp đó
HS trao đổi những công việc mà gia đình, bản thân em làm để chuẩn bị đón tết.
Một số HS trình bày.
Kể những trò chơi, lễ hội thường tổ chức trong những dịp tết.
HS .
GV tổng kết, dặn dò an toàn trước và sau tết.
 ----------------------------------------------------------------------------------------------
Chiều thứ 3
Toán: HÌNH BÌNH HÀNH
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó.
- Giúp HS thêm hứng thú trong học toán.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn một số hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác.
- Bộ đồ dạy - học toán 4. 
- Giấy kẻ ô li.VBT
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ:
 2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
Hình thành biểu tượng về hình bình hành:
+ Cho HS quan sát hình vẽ trong phần bài học của SGK rồi nhận xét hình dạng của hình, từ đó hình thành biểu tượng về hình bình hành.
- Hướng dẫn HS tên gọi về hình bình hành.
*Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài. 
Nhận biết một số đặc điểm về hình bình hành:
+ HS phát hiện các đặc điểm của hình bình hành.
- HS lên bảng đo các cặp cạnh đối diện, ở lớp đoc hình bình hành trong sách giáo khoa và đưa ra nhận xét. 
+ Yêu cầu nêu ví dụ về các đồ vật có dạng hình bình hành có trong thực tế cuộc sống.
+ Vẽ lên bảng một số hình yêu cầu HS nhận biết nêu tên các hình là hình bình hành. 
* Hình bình hành có đặc điểm gì?
- Yêu cầu học sinh nhắc lại.
c) Luyện tập :
*Bài 1 :
 - HS nêu đề bài 
- Hỏi học sinh đặc điểm hình bình hành.
+ GV vẽ các hình như SGK lên bảng.
- Gọi 1 học sinh lên bảng xác định, lớp làm vào vở 
- Nhận xét bài làm học sinh.
- Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì?
*Bài 2 : 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài.
- Vẽ 2 hình như SGK lên bảng.
- Hướng dẫn HS nắm về các cặp cạnh đối diện của tứ giác ABCD.
 - Lớp làm vào vở, 1 em lên bảng sửa bài 
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Nhận xét học sinh.
* Bài 3 : HDHS làm thêm
- Gọi học sinh nêu đề bài 
- Yêu cầu cả lớp vẽ vào vở.
- HS lên bảng vẽ thêm các đoạn thẳng để có các hình bình hành hoàn chỉnh.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh. 
 3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- HS thực hiện yêu cầu.
- Học sinh nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu
- Quan sát hình bình hành ABCD để nhận biết về biểu tượng hình bình hành 
- 2HS đọc: Hình bình hành ABCD. 
- 1 HS thực hành đo trên bảng.
 HS ở lớp thực hành đo hình bình hành trong SGK rút ra nhận xét.
+ Hình bình hành ABCD có:
- 2 cặp cạnh đối diện là AB và DC cặp AD và BC.
- Cạnh AB song song với DC, cạnh AD song song với BC.
- AB = DC và AD = BC
- HS nêu một số ví dụ và nhận biết một số hình bình hành trên bảng.
* hình bình hành có hai căp cạnh đối diện song song và bằng nhau .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Hai học sinh đọc. 
- Một HS lên bảng tìm:
H3
H1
H2
H4
H5
- Các hình 1, 2, 5 là các hình bình hành. 
- Củng cố biểu tượng về hình bình hàn. 
- 1 em đọc đề bài. 
- Quan sát hình, thực hành đo để nhận dạng biết các cặp cạnh đối song song và bằng nhau ở tứ giác MNPQ.
N
A
B
- 1 em sửa bài trên bảng.
M
Q
P
D
C
+ Tứ giác MNPQ là hình bình hành vì hình này có các cặp đối diện MN và PQ; QM và PN song song và bằng nhau.
- Hai học sinh nhận xét bài bạn. 
 - Hai học sinh đọc thành tiếng.
- Lớp thực hiện vẽ vào VBT.
 - Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại 
. 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I. Mục tiêu: 
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai làm gì ? (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III) ; biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3).
- GD HS tính tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học: 
VBT; Bảng nhóm
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Tìm hiểu ví dụ:
 BT1:
- HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn 
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
BT2 :
HS tự làm bài, phát biểu.
 Nhận xét, chữa bài cho bạn 
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
BT3 :
+ Chủ ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì ?
BT4 :
- HS đọc nội dung và yêu cầu đề.
- Lớp thảo luận trả lời câu hỏi.
- Gọi HS phát biểu và bổ sung 
+ Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng.
c. Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ? 
 - Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài, đặt câu đúng hay.
 d. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Chia nhóm 2 HS. HS tự làm bài, dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận về lời giải đúng
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ HS đọc lại các câu kể Ai làm gì ?
Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ Trong tranh những ai đang làm gì ?
- Gọi HS đọc bài làm. GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
- Trong câu kể Ai làm gì ? chủ ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì? 
- Dặn HS về nhà học bài 
- HS lắng nghe.
+ HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng chì vào VBT.
- Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng. 
+ Đọc lại các câu kể : Câu 1,2,3.5.6
- Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng. 
- 6 HS đọc chủ ngữ
Một đàn ngỗng; Hùng; Thắng; Em; Đàn ngỗng
- Một HS đọc.
- Chủ ngữ trong câu trên do danh từ và các từ kèm theo nó ( cụm danh từ ) tạo thành.
- HS lắng nghe.
+ Phát biểu theo ý hiểu.
- 2 HS đọc.
- Tiếp nối đọc câu mình đặt.
- 1 HS đọc.làmVBT
- Hoạt động trong nhóm 
- Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu
- 1 HS đọclàm VBT, tiếp nối đặt câu
- HS đọc
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Trong tranh bà con nông dân đang ra đồng gặt lúa, mấy bạn học sinh đang cắp sách đến trường, các bác nông dân đang đánh trâu ra cày ruộng, trên cành cây những chú chim đang chuyền cành hót líu lo.
- Tự làm bài, trình bày.
-HS phát biểu.
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên.
.. 
KỂ CHUYỆN: BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN 
I. Mục tiêu: 
- Dựa theo lời kể của Gv, nói được lời thuyết minh cho từng trang minh hoạ (BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý (BT2).
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện.- Dựa theo lời kể của Gv, nói được lời thuyết minh cho từng trang minh hoạ (BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý (BT2).
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa phóng to 
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. KTBC:
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn kể chuyện:
 * GV kể chuyện : 
- Kể mẫu câu chuyện lần 1 ( giọng kể chậm rải đoạn đầu " bác đánh cá ... cả ngày xui xẻo ", nhanh hơn căng thẳng hơn ở đoạn sau ( Cuộc đối thoại giữa bác đánh cá và gã hung thần; hào hứng ở đoạn cuối ( đáng đời kẻ vô ơn )
+ Kể phân biệt lời của các nhân vật.
+ Giải nghĩa từ khó trong truyện ( ngày tận số hung thần, vĩnh viễn )
+ GV kể lần 2, vừa kể kết hợp chỉ từng bức tranh minh hoạ.
- Quan sát tranh minh hoạ trong SGK, mô tả những gì em biết qua bức tranh.
* Kể trong nhóm:
- HS đọc lại gợi ý 3 .
- HS kể chuyện theo cặp.
 * Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung, ý nghĩa của chuyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
- Nhận xét HS kể, HS hỏi và chi điểm từng HS.
 3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS kể trước lớp.
HS lắng nghe
+ Lắng nghe, quan sát từng bức tranh minh hoạ.
+ Tranh 1: Bác đánh cá kéo lưới ... trong đó có cái bình to 
+ Tranh 2: Bác đánh cá mừng lắm ... được khối tiền.
+ Tranh 3: Từ trong bình ... hiện thành một con quỉ / Bác mở nắp bình từ ... hiện thành một con quỉ.
+ Tranh 4 : Con quỷ đòi giết bác đánh cá ... của nó / Con quỷ nói bác đánh cá đã đến ngày tận số .
+ Tranh 5 : Bác đánh cá lừa ... vứt cái bình trở lại biển sâu.
- 1 HS đọc.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể chuyện.
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn về ý nghĩa truyện.
- Lớp bình xét bạn kể hay
- Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
..
 ---------------------------------------------------------------------------------------
Sáng thứ 4
Toán: DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH
I. Mục tiêu :
- Biết tính diện tích hình bình hành. 
- GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Chuẩn bị các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ sách giáo khoa.
- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. 
- Giấy kẻ ô li, cạnh 1 cm, thước kẻ, e ke và kéo. VBT
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ:
 2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành:
+ Vẽ lên bảng hình bình hành ABCD ; vẽ đoạn AH vuông góc với CD.
+ Giới thiệu đến học sinh cạnh đáy chiều cao của hình bình hành 
+ GV đạt vấn đề: - Chúng ta hãy tính diện tích hình bình hành.
 + Cho HS quan sát, hướng dẫn HS cắt phần tam giác ADH và ghép lại (như hình vẽ SGK ) để có hình chữ nhật ABIH.
+ Gợi ý để HS nhận xét mối quan hệ giữa các yếu tố của hai hình để rút ra công thức tính diện tích hình bình hành lên bảng.
- Hướng dẫn học sinh cách tính diện tích hình bình hành thông qua tính diện tích hình chữ nhật.
*Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài.
* Giới thiệu công thức tính diện tích hình bình hành 
+ Nếu gọi diện tích hình bình hành là S.
- Đáy hình bình hành là a.
- Chiều cao là h .
+ Ta có công thức : S = a x h
 c) Luyện tập :
*Bài 1 :
 - Nêu các dự kiện và yêu cầu đề bài.
+ GV vẽ các hình với các số đo như SGK lên bảng.
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở 
- Nhận xét bài làm học sinh.
- Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì?
*Bài 2 : HDHS làm thêm
- HS nêu đề bài 
- Các dữ kiện và yêu cầu đề bài.
+ GV vẽ các hình với các số đo như SGK lên bảng 
- Gọi 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở 
 5cm 5cm 
 10 cm 10cm 
+ Em có nhận xét gì về S hai hình này? 
- Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì?
- Nhận xét, bài làm học sinh.
* Bài 3 a:
- Gọi học sinh nêu đề bài
- Giáo viên nhận xét học sinh. 
 3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- HS thực hiện yêu cầu.
- Lớp theo dõi giới thiệu
- Quan sát hình bình hành ABCD, thực gọi tên và nhận biết về cạnh đáy và chiều cao của hình bình hành.
+ Thực hành kẻ đường cao AH sau đó cắt ghép thành hình chữ nhật ABIH.
+ Hình chữ nhật ABHI có chiều dài bằng đáy hình bình hành và chiều rộng bằng chiều cao hình bình hành.
+ Tính diện tích hình chữ nhật ABIH chính là tính diện tích hình bình hành ABCD.
+ Lấy chiều dài ( đáy ) nhân chiều rộng ( chiều cao ).
- 2 HS nêu lại quy tắc và công thức 
- 1 HS đọc.
- Cho biết số đo cạnh đáy và số đo chiều cao - Đề bài yêu cầu tính diện tích hình bình hành.
- HS ở lớp thực hành vẽ hình và tính diện tích vào vở.
+ 3 HS lên bảng làm.
+ Tính diện tích hình bình hành khi biết số đo cạnh đáy và chiều cao.
- 1 HS nêu.
- Cho biết hình chữ nhật và hình bình hành và cho biết số đo chiều rộng, và chiều dài 
( hình chữ nhật ) cạnh đáy và số đo chiều cao 
( hình bình hành )
 - Đề bài yêu cầu tính diện tích HBH
- HS ở lớp vẽ hình và tính diện tích vào vở 
+ HS nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật và hình bình hành.
+ HS lên bảng làm theo y/c.
- HCN và HBH có diện tích bằng nhau.
+ Tính diện tích hình chữ nhật và hình bình hành khi biết số đo các cạnh.
- 1 em đọc đề bài. 
- 1 em sửa bài trên bảng. Lớp làm bài vào vở.
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG
MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu: 
- Nắm vững hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1).
- Viết được đoạn văn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học (BT2).
- GD HS biết yêu quí và bảo vệ đồ dùng học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- VBT, bảng nhóm
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ :
 2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài : 
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 2 : 
- 2 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu trao đổi, thực hiện yêu cầu.
+ Nhắc HS : - Các em chỉ viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em, đó có thể là chiếc bàn học ở trường hoặc ở nhà 
+ Mỗi em có thể viết 2 đoạn mở bài theo 2 cách khác nhau ( trực tiếp và gián tiếp ) cho bài văn.
- HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt nhận xét chung 
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn :
 Tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn em.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- 2 HS thực hiện. 
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc.
 - HS trao đổi, và thực hiện viết đoạn văn mở bài về tả chiếc bàn học theo 2 cách như yêu cầu.
- Tiếp nối trình bày, nhận xét.
+ Cách 1 trực tiếp : Chiếc bàn học sinh này là người bàn ở trường thân thiết, gần gũi với tôi đã hai năm nay.
+ Cách 2 gián tiếp: Tôi rất yêu quý gia đình tôi, gia đình của tôi vì nơi đây tôi có bố mẹ và các anh chị em thân thương, có những đồ vật , đồ chơi thân quen, gắn bó với tôi. Nhưng thân thiết và gần gũi nhất có lẽ là chiếc bàn hoc xinh xắn của tôi.
-Thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
..
Sinh hoạt tập thể:
Tự học:
Chiều thứ 5
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: 
 MỞ RỘNG VỐN TỪ TÀI NĂNG
I. Mục tiêu: 
 - Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người; biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp (BT1, BT2) ; hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (BT3, BT4).
- GD HS biết trân trọng những người tài, cũng như biết bảo vệ tài nguyên của đất nước.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Từ điển tiếng việt, hoặc một vài trang phô tô từ điển tiếng Việt phục vụ cho bài học 
- 4 - 5 tờ giấy phiếu khổ to kẻ bảng phân loại từ ở BT 1. 
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. KTBC:
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Chia nhóm 4 HS trao đổi thảo luận và tìm từ, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
a/. Các từ có tiếng tài " có nghĩa là có khả năng hơn người bình thường.
b/ Các từ có tiếng tài " có nghĩa là " tiền của" 
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu, tự làm bài.
- Gọi HS đọc câu đã đat với từ. Chọn trong số từ đã tìm được trong nhóm a/ 
- HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Sau đó HS khác nhận xét câu có dùng với từ của bạn để giới thiệu được nhiều câu khác nhau với cùng một từ.
- Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành tương tự như nhóm a.
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu.
- Nghĩa bóng của các câu tục ngữ nào ca ngợi sự thông minh, tài trí của con người?
- Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ đã học hoặc đã viết có nội dung như đã nêu ở trên.
+ Nhận xét câu trả lời của HS. 
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Giúp HS hiểu nghĩa bóng.
a/ Người ta là hoa đất 
(ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ quý giá nhất của trái đất)
b/ Chuông có đánh mới kêu 
 Đèn có khêu mới tỏ 
(Ý nói có tham gia hoạt động, làm việc mới bộc lộ được khả năng của mình)
c/ Nước lã mà vã nên hồ 
 Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan 
( ca ngợi những người từ hai bàn tay trắng, nhờ có tài có chí, có nghị lực đã làm nên việc lớn )
- HS đọc câu tục ngữ mà em thích giải thích vì sao lại thích câu đó.
- HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Sau đó HS khác nhận xét câu có dùng với từ của bạn để giới thiệu được nhiều câu khác nhau với cùng một từ.
- GV nhận xét, chữa lỗi (nếu có ) cho từng HS 
 3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm tài năng và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng viết.
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời, nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- Hoạt động trong nhóm.
- Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.
- Đọc thầm lại các từ mà các bạn chưa tìm được.
Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng, 
+ tài trợ, tài nguyên, tài sản, tiền tài,
- HS đọc, tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở BT 
- HS đọc câu đã đặt:
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Suy nghĩ và nêu.
a/ Người ta là hoa đất.
b/ Nước lã mà vã nên hồ 
 Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan 
- HS đọc.
- 

File đính kèm:

  • docT 19.doc