Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2019-2020 - Lê Thanh Hiền

I. Mục tiêu:

 -HS đọc đúng ngữ điệu các câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọngđọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch. HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật.

 -Hiểu nội dung: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ. (Trả lời được câu hỏi SGK).

 - Hs biết được Bạc Liêu cũng có ngươi mẹ VN anh hùng.

-GDHS ý thức học tập nghiêm túc, rèn luyện đạo đức tốt để lên góp phần xây dựng đất nước giàu đẹp.

II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần luyện đọc, tranh minh họa.

HS: SGK, vở

III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ:

-HS lên bảng đọcphân vài phần 1 vở kịch và trả lờicác câu hỏi trong SGK.

2. Dạy bài mới:

 

doc39 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 541 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2019-2020 - Lê Thanh Hiền, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-GV nhận xét.
-HS quan sát và mô tả tranh.
-GV giới thiệu chủ điểm, giới thiệu bài
.? Kết thúc phần 1 vở kịch như thế nào?
-HS 1: Cai: Hừm! Thằng nhỏ( chú toan đi, cai cản lại)
-HS2: Cai: Để chị nàychưa thấy.
-HS3: Cai: Thôicho một con nhậu chơi hà!
-toan, hí hửng, miễn cưỡng, ngượng ngập,
-..hổng phải tíaCháu. kêu bằng ba, chứ hổng phải tía.
-Dì vờ hỏi chú cán bộ giấy tờ ở đâu, khi cầm giấy tờ lại nói rõ tên tuổi của chồng,cha chồng để chú cán bộ biết và đối phó
-An: vô tư, hồn nhiên, nhưng rất nhanh trí
-Dì Năm: Mưu trí dũng cảm lừa giặc cứu cán bộ.
-Chú cán bộ: bình tĩnh, tự nhiên.
-Cai, lính: hống hách, huyênh hoang, khi thì ngon ngọt dụ dỗ, khi thì xu nịnh
-Vở kịch thể hiện tấm lòng người dân Nam Bộ đối với cách mạng.
=>Tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với cách mạng, tin yêu cách mạng, sẵn sang xả thân bảo vệ cách mạng. Lòng dân là chỗ dụă vững chắc nhất của cách mạng.=> Lòng dân.
-Hừm! Thằng nhỏ, lại đây. Ông đó có phải là tía mầy không? Nói dối tao bắn.
-Dạ, không phải tía..
-Ờ, giỏi! Vậy là ai nào?
-Dạ, cháukêu bằng ba, chứ hổng phải tía.
-Thằng ranh! (Ngó chúcán bộ). Giấy tờ đâu, đưa coi!
3. Củng cố dặn dò:
-HS nhắc lại giọng đọc phù hợp với mỗi nhân vật.
-GDHS lòng yêu quê hương đất nước, Bạc Liêu cũng có người mẹ VN anh hùng Nguyễn Thị Mười trú quán tại ấp Mĩ Trinh, Vĩnh Phú Đông, Phước Long, Bạc Liêu, một lần địch càn quét vì bảo vệ cán bộ cách mạng an toàn mà mẹ, cháu nội và con dâu thứ 4 đã bị địch sát hại.
-Giao việc về nhà, nhận xét tiết học
 -----------------------------------------------
 Tiết 2 Môn: ÂM NHẠC
 -----------------------------------------------
Tiết 3 Môn : Toán (tiết 13)
Bài : LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu: 
	-HS biết cộng, trừ phân số hỗn số, chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo, giải toán tìm nột số biết giá trị một phân số của số đó.
	-Rèn kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia phân số, hỗn số, giải toán, chuyện số đo đại lượng.
-GDHS ý thức học tập nghiêm túc, ôn bài chu đáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng phụ chép sẵn bài tập, phiếu học tập.
HS: SGK, vở, bảng phụ, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
-HS nhắc lại cách cộng trừ hai phân số
-HS lên bảng làm bài tập:
 3 4 9 3
 + = .; - = 
 7 7 10 5
 7 3 3 2 
 + =.. .. . ; - = 
 5 5 5 10 
-GV nhận xét .
2. Bài mới:
a) Giới thiệu:
b) Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: 
-HS đọc nêu yêu cầu bài.
-HS nhắc lại quy tắc cộng phân số
-HS làm vở, bảng phụ.
-HS làm bảng phụ dán bảng, trình bày kết quả.
-HS nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, kết luận.
-HS nhắc lại cách làm.
Bài 2:
-HS đọc nêu yêu cầu.
-HS nhắc lại cách trừ hai phân số:
-HS làm vở.
-GV chấm bài.
-HS lên bảng sửa bài.
-HS nhắc lại cách làm.
Bài 3:
-HS đọc, nêu yêu cầu bài.
-HS nêu cách làm
-GV nêu nhiệm vụ tiết học.
 7 9 70 + 81 151
a/ + = =
 9 10 90 90
 5 7 20 + 21 41
 b/ + = = 
 6 8 24 24
 3 1 3 6 + 5+ 3 14 7
 c/ + + = = =
 5 2 10 10 10 5
2/ Kết quả:
 9 7 1 
 a/ ; b/ ; c/ 
 40 20 3 
3/ Kết quả đúng là: 
 5 
 c/ 
 8 
-HS làm bảng con
-HS nhận xét
-GV kết luận
-HS đọc lại
Bài 4:
-HS đọc, nêu cách làm.
-HS làm vở, GV thu chấm.
-HS sửa bài.
-HS nhắc lại.
4/ Quãng đường AB dài là:
 3
12 : = 40 ( m ) 
 10
 ĐS: 40 ( m ) 
3. Củng cố dặn dò:
-HS nhắc lại cách nhân chia hỗn số, chuyển đổi đơn vị đo, tím một số khi biết giá trị một phân số của nó.
-GDHS ý thức học tập nghiêm túc, ôn bài chu đáo.
-Giao việc về nhà, nhận xét tiết học.
 -----------------------------------------
Tiết 4 Môn: Tập làm văn (tiết 5)
 Bài: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
 - Trên cơ sở phân tích nghệ thuật quan sát, chọn học chi tiết của nhà văn Tô Hoài qua bài văn mẫu "Mưa rào". Tìm được nững dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào.
 - Nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả. 
 - Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa.
 - Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo.(giáo dục BVMT) 
II. Chuẩn bị:
- 	Thầy: Giấy khổ to
- 	Trò: Những ghi chép của học sinh khi quan sát cơn mưa. 
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Bài cũ: Kiểm tra bài chuẩn bị của học sinh 
- Kiểm tra bài về nhà bài 2
- Lần lượt cho học sinh đọc
Ÿ Giáo viên nhận xét cho điểm
* Bài mới: Luyện tập tả cảnh 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn luyện tập
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh về một hiện tượng thiên nhiên 
Ÿ Bài 1:
Ÿ Giáo viên nhấn mạnh
+ Những dấu hiệu nào báo hiệu cơn sắp đến ? 
+ Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa ?
- Tìm những từ ngữ tả cây cối, con vật và bầu trời trong và sau trận mưa ?
+ Tác giả quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào?
 Ÿ Giáo viên bình luận (dẫn chứng và công nhận kết quả quan sát viết thành bài văn rất tinh tế, cách dùng từ ngữ miêu tả chính xác, độc đáo, một cơn mưa đầu mùa rất chân thực. Qua bài văn giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, từ đó HS có ý thức yêu mếm và BVMT 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chuyển các kết quả quan sát thành dàn ý, chuyển một phần của dàn ý thành một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh
Ÿ Bài 2:
- Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh 
Ÿ Giáo viên nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm 
3. Củng cố:
- Giáo viên đánh giá
4. Nhận xét - dặn dò: 
- Về nhà hoàn chỉnh dàn ý tả cơn mưa 
- Chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh trong tiết học tới 
- Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh (tt)
- Nhận xét tiết học
- Lớp nhận xét
- Hoạt động nhóm 
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1, bài "Mưa rào"
+ Mây: bay về, mây lớn, nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời, mây tản ra rồi sàn đều trên nền đen.
+ Gió: thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước, rồi điên đảo trên cành cây.
- HS trao đổi theo nhóm đôi, viết ý vào nháp 
+ Tiếng mưa: lẹt đẹt, ù lách tách, rào rào, sầm sập, đồm độp, bùng bùng, ồ ồ, xối ...
+ Hạt mưa: những giọt lăn tăn, mấy giọt tuôn rào rào, xiên xuống, lao xuống, lao vào bụi cây, giọt ngã, giọt bay.
- Học sinh trình bày từng phần
Ÿ Trong mưa:
+ Lá đào, lá na, lá sói vẫy tay run rẫy.
+ Con gà trống ứơt lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trú. Trong nhà tối sầm, tỏa một mùi nồng ngai ngái.
+ Nước chảy đỏ ngón, bốn bề sân cuồn cuộn dìn vào cái rãnh cống đổ xuống ao chuôm.
+ Cuối cơn mưa, vòm trời tối thẳm vang lên 1 hồi ục ục ì ầm những tiếng sấm của mưa mới đầu mùa.
Ÿ Sau cơn mưa:
+ Trời rạng dần
+ Chim chào mào hót râm ran
+ Phía đông một mảng trời trong vắt
+ Mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh.
+ Mắt: ® mây biến đổi, mưa rơi, đổi thay của cây cối, con vật, bầu trời, cảnh xung quanh.
+ Tai: ® tiếng gió, tiếng mưa, tiếng sấm, tiếng chim hót.
+ Cảm giác: ® sự mát lạnh của làn gió, mát lạnh nhuốm hơi nước
- Sau mỗi phần học sinh nhận xét
- Cả lớp nhận xét 
- Hoạt động nhóm đôi
- 1 HS đọc yêu cầu bài 2 ® lớp đọc thầm 
- Từ những điều em đã quan sát, học sinh chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết miêu tả cơn mưa.
- Học sinh làm việc cá nhân
- Học sinh lần lượt nêu dàn ý (dán giấy lên bảng)
- Cả lớp theo dõi hoàn chỉnh dàn ý 
- Hoạt động lớp
- Học sinh bình chọn dàn bài hợp lí, hay ® phát triển cái hay
- Lớp nhận xét
 ---------------------------------------------------
Buổi chiều
 Môn : Lịch sử (tiết 3)
Tiết 1	Bài : CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ
I. Mục tiêu:
- Tường thuật được so lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức:
- Trong nội bộ triều đình Huế có hai phái:chủ hòa và chủ chiến(đại diện là Tôn Thất Thuyết).
 Đêm mồng 4 rạng sáng mồng 5-7-1885, phái chủ chiến dưới sự chỉ huy của Tôn thất Thuyết chủ động tấn công quân Pháp ở kinh thành Huế.
 Trước thế mạnh của giặc,nghĩa quân phải rút lui lên vùng rừng núi Quảng Trị.
 Tại vùng căn cứ vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần vương kêu gọi nhân dân đứng lên đánh Pháp.
 Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần vương:Phạm Bành –Đinh Công Tráng(khởi nghĩa Ba Đình),Nguyễn Thiện Thuật (Bãi Sậy),Phan Đình Phùng (Hương Khê).
 Nêu tên một số đường phố, trường học, liên đội thiếu niên tiền phong,ở địa phương mang tên những nhân vật nói trên.
 Học sinh khá, giỏi: Phân biệt điểm khác nhau giữa phái chủ chiến và phái chủ hòa :phái chủ hòa chủ trương thương thuyết với Pháp;phái chủ chiến chủ trương cùng nhân dân tiếp tục đánh Pháp.
II. Chuẩn bị:
+ Cô: Lược đồ kinh thành Huế năm 1885. - Bản đồ Hành chính Việt Nam - Phiếu học tập .
+ Trò : Sưu tầm tư liệu về bài 
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Bài cũ: Nguyễn Trường Tộ mong muốn đổi mới đất nước 
- Đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ là gì?
- Nêu suy nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ?
Ÿ Giáo viên nhận xét bài cũ
* Bài mới: “Cuộc phản công ở kinh thành Huế” 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn luyện tập
* Hoạt động 1: ( Làm việc cả lớp)
- GV giới thiệu bối cảnh lịch sử nước ta sau khi triều Nguyễn kí với Pháp hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884) , công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp trên toàn đất nứơc ta. Tuy triều đình đầu hàng nhưng nhân dân ta không chịu khuất phục. Trong quan lại, trí thức nhà Nguyễn đã phân hoá thành hai phái: phái chủ chiến và phái chủ hoà.
- Tổ chức thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi sau:
- Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của phái chủ chiến và phái chủ hòa trong triều đình nhà Nguyễn ?
- Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp?
- Giáo viên gọi 1, 2 nhóm báo cáo ® các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung
Ÿ Giáo viên nhận xét + chốt lại
Tôn Thất Thuyết lập căn cứ ở miền rừng núi, tổ chức các đội nghĩa quân ngày đêm luyện tập, sẵn sàng đánh Pháp.
* Hoạt động 2: ( Làm việc theo nhóm ) 
- Giáo viên tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế kết hợp chỉ trên lược đồ kinh thành Huế.
- Giáo viên tổ chức học sinh trả lời các câu hỏi:
+ Cuộc phản công ở kinh thành Huế diễn ra khi nào? 
+ Do ai chỉ huy?
+ Cuộc phản công diễn ra như thế nào?
+ Vì sao cuộc phản công bị thất bại?
Ÿ Giáo viên nhận xét + chốt: Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi và một số quan lại trong triều muốn chống Pháp nên cuộc phản công ở kinh thành Huế đã diễn ra với tinh thần chiến đấu rất dũng cảm nhưng cuối cùng bị thất bại.
* Hoạt động 3: ( Làm việc cả lớp )
- Giáo viên nêu câu hỏi:
+ Sau khi phản công thất bại, Tôn Thất Thuyết đã có quyết định gì?
- Học sinh thảo luận theo hai dãy A, B
Ÿ Giáo viên nhận xét + chốt 
® Giới thiệu hình ảnh 1 số nhân vật lịch sử 
® Rút ra ghi nhớ 
3. Củng cố
- Em nghĩ sao về những suy nghĩ và hành động của Tôn Thất Thuyết ?
® Nêu ý nghĩa giáo dục
4. Nhận xét - dặn dò: 
- Học bài ghi nhớ 
- Chuẩn bị: XH-VN cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX 
- Nhận xét tiết học
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
- Lớp nhận xét
- Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân 
- Học sinh thảo luận nhóm bốn
- Phái chủ hòa chủ trương hòa với Pháp ; phái chủ chiến chủ trương chống Pháp
- Tôn Thất Thuyết cho lập căn cứ kháng chiến
- Đại diện nhóm báo cáo ® Học sinh nhận xét và bổ sung
- Hoạt động lớp, cá nhân 
- Hoạt động nhóm
-  quyết định đưa vua hàm Nghi và đoàn tùy tùng lên vùng rừng núi Quảng Trị ( Đây là sự kiện hết sức quan trọng trong xã hội phong kiến )
- Học sinh thảo luận
® đại diện báo cáo
- Học sinh cần nêu được các ý sau:
+ Tôn Thất Thuyết quyết định đưa vua Hàm Nghi và triều đình lên vùng rừng núi Quảng Trị để tiếp tục kháng chiến .
+ Tại căn cứ kháng chiến, Tôn Thất Thuyết đã nhân danh vua Hàm Nghi thảo chiếu "Cần Vương", kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên giúp vua đánh Pháp.
+ Trình bày những phong trào tiêu biểu
® Học sinh ghi nhớ SGK
- Hoạt động cá nhân
- Học sinh trả lời
 --------------------------------------------
 Tiết 2 Môn :Tập làm văn (tiết 3)
Bài : ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CẢNH 
I. Mục tiêu : 
- Ôn tập về văn tả cảnh 
- Học sinh làm bài 3 tiết 1
- Học sinh khá giỏi làm thêm bài tập ở tiết 2
II. Chuẩn bị : 
- Vở thực hành tiếng việt và toán lớp 5 tập 1 trang 19
III. Các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Hoạt dộng 1:Giáo viên giới thiệu bài + ghi đề 
- Hoạt động 2 :Hướng dẫn ôn tập
Học sinh đọc yêu cầu của bài 
 Học sinh làm bài 
 Học sinh lên bảng sửa bài 
 Học sinh và giáo viên nhận xét
 Học sinh làm bài 
 Vài học sinh đọc bài văn
 Giáo viên nhận xét và sửa chữa câu văn cho học sinh
3. Củng cố:
Học sinh sửa bài
 4. Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
Bài 3: Thứ tự các từ cần điền:
Hờ hững, đậm nhạt, bụ bẫm, xanh rờn, li ti, đậm dặc
Học sinh khá giỏi làm thêm bài tập ở tiết 2:
Em hãy viết một bài văn miêu tả cảnh một đêm trăng hoặc cảnh một góc rừng
 -----------------------------------------------
Tiết 3 Môn : Khoa học (tiết 3)
Bài: CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE
I. Mục tiêu: 
- Ôn tập bài “Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe”
II. Chuẩn bị: 
- Vở bài tập khoa học 5 trang 10, 11
III. Các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Hoạt động 1:Giáo viên giới thiệu bài + ghi đề 
- Hoạt động 2 :Hướng dẫn ôn tập 
 Học sinh đọc yêu cầu của bài 
 Học sinh làm bài 
 Học sinh lên bảng sửa bài 
 Học sinh và giáo viên nhận xét
3. Củng cố
 Học sinh sửa bài
- Hoạt động 4: Dặn dò
- Về nhà chuẩn bị bài sau
4. Nhận xét – Dặn dò
Bài 1:
Hình
Nội dung
Nên
Không nên
Hình 1
Các nhóm thức ăn có lợi cho sức khỏe của bà mẹ và thai nhi
X 
Hình 2
Một số thứ không tốt hoặc gây hại cho sức khỏe của bà mẹ và thai nhi
x
Hình 3
Phụ nữ có thai đang được khám tại cơ sở y tế
x
Hình 4
Người phụ nữ có thai đang gánh lúa và tiếp xúc với các chất độc hóa học như thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ
x
Bài 2: Học sinh đánh dấu X vào các câu sau:
a, Lao động nặng; tiếp xúc với các chất độc hóa học
b, Chất kích thích như rượu, thuốc lá, ma túy,...
Bài 3:
Hình
Nội dung
Hình 5
Người chồng dang gắp thức ăn cho vợ
Hình 6
Người phụ nữ có thai đang làm những công việc nhẹ như đang cho gà ăn, người chồng gánh nước về 
Hình 7
Người chồng đang quạt cho vợ và con gái di học về khoe điểm 10
Bài 4: Học sinh đánh dấu X vào các câu sau:
a, Cả hai ý trên
b, Mọi người trong gia đình
 --------------------------------------------------
Buổi sáng
-----------------
 Thứ năm, ngày 12 tháng 9 năm 2019
 Môn : Chính tả (tiết 3)
Tiết 1 Bài : NHỚ- VIẾT: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. Mục tiêu: 
-HS nhớ-viết đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức văn xuôi.
-Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần BT2; biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. HS khá giỏi nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
-GDHS ý thức luyện chữ để viết đúng chính tả và viết đẹp góp phần giữ gìn sự trong sáng của ngôn ngữ dân tộc, lòng biết ơn và ính yêu Bác Hồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng phụ chép bài tập 2.
HS: SGK, vở, bảng con, bút chì
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
-HS viết bảng phụ, cả lớp làm vở nháp, chép phần vần của các dòng thơ sau vào mô hình cấu tạo vần:
“Trăm nghìn cảnh đẹp
 Dành cho em ngoan”
-GV nhận xét.
? Phần vần của tiếng gồm những bộ phận nào?
2. Bài mới
a) Giới thiệu:
b) Dạy học bài mới:
-GV đọc mẫu.
-HS đọcthuộc lòng bài thơ, cả lớp đọc thầm.
-HS nêu những từ ngữ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
-HS viết bảng.
-HS nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, kết luận.
-GV đọc mẫu lần 2.
- HS nhớ-viết, nhắc HS viết hoa các tên riêng.
-GV đọc cho HS soát lỗi.
-GV thu bài chấm, HS soát lỗi .
-GV nêu nhiệm vụ tiết học.
80 năm giời, yếu hèn, kiến thiết, vinh quang, cường quốc, giở đi, trông mong, .
c) Luyện tập:
Bài 2:
-HS đọc và nêu yêu cầu.
-GV nhấn mạnh yêu cầu.
-HS làm bài theo cặp vào vở, bảng phụ.
-HS dán bảng phụ, trình bày kết quả.
-HS nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận.
-HS đọc lại bài đã hoàn chỉnh.
Bài 3:
-HS đọc, nêu yêu cầu.
? Dựa vào mô hình cấu tạo vần, em hãy cho biết khi viết một tiếng, dấu thanh thường đặt ở đâu? 
-HS nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, kết luận.
-HS đọc lại quy tắc dấu thanh
2/
Tiếng
Vần
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
em
e
m
yêu
yê
u
màu
a
u
tím
i
m
hoa
o
a
cà
a
hoa
o
a
sim
i
m
3/ Khi viết một tiếng dấu thanh đặt ở âm chính: dấu nặng đặt bên dưới âm chính, các dấu khác đặt phía trên amm chính
3. Củng có dặn dò:
-HS nhắc lại cấu tạo vần, cách viết dấu thanh.
-GDHS ý thức luyện chữ, lòng kính trọng và biết ơn Bác Hồ 
-Nhận xét tiết học, giao việc về nhà.
 ---------------------------------------
 Tiết 2 Môn: Khoa học (tiết 6)
Bài: TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ
I. Mục tiêu: 
- Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
- Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
II. Chuẩn bị: 
- Cô: Hình vẽ trong SGK 
- Trò: Học sinh đem những bức ảnh chụp bản thân từ hồi nhỏ đến lớp hoặc sưu tầm ảnh của trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau. 
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Bài cũ: Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe? 
- Nêu những việc thể hiện sự quan tâm, chia sẻ công việc gia đình của người chồng đối với người vợ đang mang thai? Việc làm đó có lợi gì? 
- Việc nào nên làm và không nên làm đối với người phụ nữ có thai? 
- Cho học sinh nhận xét + GV cho điểm. 
- Nhận xét bài cũ 
* Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn luyện tập
* Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp 
- Sử dụng câu hỏi SGK trang 12, yêu cầu HS đem các bức ảnh của mình hồi nhỏ hoặc những bức ảnh của các trẻ em khác đã sưu tầm được lên giới thiệu trước lớp theo yêu cầu. Em bé mấy tuổi và đã biết làm gì? 
* Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
* Bước 2: GV phổ biến cách chơi và luật chơi 
- nhóm nào làm xong trước và đúng là thắng cuộc .
* Bước 2: Làm việc theo nhóm 
* Bước 3: Làm việc cả lớp 
- Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm của mình lên bảng và cử đại diện lên trình bày. 
- Yêu cầu các nhóm khác bổ sung (nếu cần thiết) 
-Đáp án : 1 – b ; 2 – a ; 3 _ c
- Giáo viên tóm tắt lại những ý chính vào bảng lớp. 
Ÿ Giáo viên nhận xét + chốt ý 
3. Củng cố:	
- Yêu cầu HS đọc thông tin tr 15 SGK và trả lời câu hỏi :
- Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người ?
Ÿ Giáo viên nhận xét và chốt ý Tr 35/SGV 
4. Nhận xét - dặn dò: 
- Xem lại bài + học ghi nhớ 
- Chuẩn bị: “Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già” 
- Nhận xét tiết học 
- gánh nước thay vợ, gắp thức ăn cho vợ, quạt cho vợ...
- Việc đó giúp mẹ khỏe mạnh, sinh đẻ dễ dàng, giảm được các nguy hiểm.
- Nên: ăn uống đủ chất, đủ lượng, nghỉ ngơi nhiều, tránh lao động nặng, đi khám thai thường kì. 
- Không nên: lao động nặng, dùng chất kích thích (rượu, ma túy...) 
- Hoạt động cá nhân, lớp 
- Học sinh có thể trưng bày ảnh và trả lời: 
+ Đây là ảnh của em tôi, em 2 tuổi, đã biết nói và nhận ra người thân, biết chỉ đâu là mắt, tóc, mũi, tai...
+ Đây là ảnh em bé 4 tuổi, nếu mình không lấy bút và vở cất cẩn thận là em vẽ lung tung vào đấy ... 
- Hoạt động nhóm, lớp 
- HS đọc thông tin trong khung chữ và tìm xem mỗi thông tin ứng với lứa tuổi nào đã nêu ở tr 14 SGK
- Thư kí viết nhanh đáp án vào bảng
- Học sinh làm việc theo hướng dẫn của giáo viên, cử thư kí ghi biên bản thảo luận như hướng dẫn trên. 
- Mỗi nhóm trình bày một giai đoạn. 
- Các nhóm khác bổ sung (nếu thiếu)
Giai đoạn
Đặc điểm nổi bật
Dưới 3 tuổi
Biết tên mình, nhận ra mình trong gương, nhận ra quần áo, đồ chơi... 
 Từ 3 tuổi đến 6 tuổi
Hiếu động, thích chạy nhảy, leo trèo, thích vẽ, tô màu, chơi các trò chơi, thích nói chuyện, giàu trí tưởng tượng. 
Từ 6 tuổi đến 10 tuổi
Cấu tạo của các bộ phận và chức năng của cơ thể hoàn chỉnh. Hệ thống cơ, xương phát triển mạnh. Tuổi dậy thì
- Cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng. 
- Cơ quan sinh dục phát triển... Ở con gái: bắt đầu xuất hiện kinh nguyệt. Ở con trai có hiện tượng xuất tinh lần đầu. 
- Phát triển về tinh thần, tình cảm và khả năng hòa nhập cộng đồng.
 ------------------------------------------------
Tiết 3 Môn: Toán (tiết 14)
 Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
-

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_5_tuan_3_nam_hoc_2019_2020_le_thanh_hien.doc