Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 15

1. Ổn định tổ chức: Nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn.

2. Kiểm tra bi cũ: Tiến hnh trong qu trình ơn cc bi ht đ học.

3. Bi mới:

1. Ơn bi ht: Chc mừng sinh nhật .

- GV đệm đàn cho HS nghe lại giai điệu bài hát, sau đó hỏi HS nhận biết tên bài hát? Nhạc của nước nào? Bái hát ở nhịp 24 hay nhịp 34 ? (HS HT)

- Hướng dẫn HS ôn hát lại bằng nhiều hình thức: Ht tập thể, dy, nhĩm, c nhn (kết hợp kiểm tra đánh HS trong quá trình ơn ht). GV đệm đàn hoặc bắt nhịp cho HS.

- Hướng dẫn HS ôn hát kết hợp sử dụng các nhạc cụ g đệm theo nhịp, theo phách.

- Hướng dẫn HS hát kết hợp vận động phụ hoạ.

 

doc25 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 861 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 15, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ìm số trừ ta lấy số bị trừ, trừ đi hiệu”.
- Viết thêm 2 bước nữa và chú ý viết dấu bằng thẳng cột.
- Đọc lại cách làm.
- Chú ý cách viết bài tìm x.
- HS học thuộc quy tắc : “Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ, trừ đi hiệu”.
 Cả lớp đọc lại quy tắc .
Nghỉ giữa tiết
c) Thực hành:
* Bài 1: ( cột 1(HS CHT), 3(HS HT) )
 Hướng dẫn kỹ cách làm 2 bài, cột 1 HS làm bảng con, cột 3 làm VBT, 2 HS làm PHT, gọi vài em lên bảng .
* Bài 2: ( cột 1(HS CHT), 2 ,3(HS HT) )
 Cho vài em nêu cách tìm số trừ, sau đó thực hiện phép trừ để tìm số trừ. 
* Bài 3:- Đọc đề toán; hướng dẫn HS tóm tắt.
 Tóm tắt
 Có : 35 ô tô
 Còn lại : 10 ô tô
 Rời bến : .ô tô?
 GV nhận xét – chốt ý đúng .
4/ Củng cố:
BT : Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
20 – x = 10(HS HT)
A. 9 B.10 C.11 
- Cho HS nhắc lại cách tìm số trừ.
HS yếu :
- Làm vào vở theo mẫu.Vài em làm bảng.
- Đổi vở kiểm tra chéo nhau.
- Kết quả: 39, 24,20, 53, 55.
 - Nêu cách tìm số trừ. Làm vào vở. Nêu kết quả. Lớp nhận xét.
 HS giỏi :
- Đọc đề bài toán; giải vào vơ(HS HT)û; 1 em giải bảng lớp. Lớp nhận xét.
 Bài giải:
 Số ô tô đã rời bến là: (HS CHT)
 35 – 10 = 25 (ô tô)
 Đáp số: 25 ô tô.
- HS nêu
5) Nhận xét – Dặn dò: 
 - Về xem lại bài và làm tiếp các bài chưa làm xong. 
 - Nhận xét tiết học. 
........
Tập chép (tiết 29)
Hai anh em
I/ Mục tiêu: 	Sgk: 120 / sgv: 269 / ckt: 23
 - Chép chính xác bài CT, trình bài đúng đoạn văn có lời văn diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép . Bìa viết không mắc quá 5 lỗi . - Làm được BT2 ; BT3a ..
II/ Chuẩn bi: Bảng phụ chép đoạn văn cần chép. 
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1/ Ổn định:
2) Kiểm tra: Cho HS viết bảng con: phơ phất, giấc mơ. - GV nhận xét .
3) Dạy bài mới: 
a/ Giới thiệu: Nêu mục đích yêu cầu của bài học.
b/ Hướng dẫn tập chép: 
 * Hướng dẫn chuẩn bị.
- GV đọc bài chép.
- Hướng dẫn nhận xét:
+ Tìm những câu nói lên những suy nghĩ của người em. (HS HT)
+ Suy nghĩ của người em được ghi với những dấu câu nào? (HS HT)
- Cho HS tìm từ khó PT và viết vào bảng con. (HS CHT)
* Chép bài vào vở.
* Chấm chữa bài: Đổi vở chữa bài chéo nhau GV chấm 5 bài của HS.
- Hát
- HS viết bảng con các từ GV yêu cầu.
- Nghe giới thiệu. Tập chép “Hai anh em”.
- Nghe GV đọc bài chép. 2 em đọc lại bài chép.
- Nêu nhận xét.
+“Anh mình bằng”. 
+ Đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu 2 chấm.
- Viết bảng chữ khó: nghĩ, nuôi
- Nhìn bài chép ở bảng chép vào vở.
- Dùng bút chì chữa lỗi chéo nhau, với bạn cùng bàn.
Nghỉ giữa tiết
c / Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu.
- Giúp HS nắm vững yêu cầu, HS trình bày miệng truĩc lớp, GV nhận xét.
* Bài 3: (HS HT)GV chọn câu (a): Cho làm bảng con GV nhận xét, giúp HS chữa bảng viết sai.
4/ Củng cố:
 - GV nhắc lại các từ khó HS còn viết sai trong bài. (HS HT)
- Đọc yêu cầu bài tập.
- HS trình bày, lớp nhận xét sửa chữa. Tự điều chỉnh bài mình.
+ Từ có tiếng chứa vần “ai”: Chai, dẻo dai, đất đai, mái, hái(HS CHT)
+ Từ có tiếng chứa vần “ay”: máy bay, dạy, chạy, hay, ngay(HS HT)
- Đọc yêu cầu 1 em.
- Lớp làm bảng con, nhận xét.
a) Bác sĩ,( sáo, sẻ, sáo sậu, sơn ca, sếu), xấu.
5/ Nhận xét – Dặn dò: 
 - Chữa lại tiếng và lỗi sai ở bài .
 - Nhận xét tiết học . 
........
Đạo đức (Tiết 15)
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (ti ết 2)
I/ Mục tiêu: 	Sgk: 22/ sgv: 48/ ckt:82
 - Hiểu : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS .
 - Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp .
* GDMT: GD HS biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bảo vệ mơi trường.
II/ Chuẩn bị: 
 - Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra: Hãy nêu những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp ? (HS CHT)
 Việc làm đó có lợi ích gì ? (HS HT)
 GV nhận xét .
3/ Dạy bài mới:
a) Giới thiệu: Tiết đạo đức hôm nay các em sẽ thực hành xử lý một so áhành vi cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp qua bài giữ gìn trường lớp sạch đẹp (Tiết 2)
.b) Hoạt động 1: Đóng vai xử lý tình huống .
* Mục tiêu: Giúp HS ứng xử trong các tình huống cụ thể.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS thảo uận theo nhĩm đơi xử lý 1 tình huống:
+ TH1 : Mai và An cùng làm trực nhật, Mai định đổ rác qua cửa sổ lớp học cho tiện. An sẽ (HS HT)
- GV N/x: An biết nhắc bạn đổ rác đúng nơi quy định là đáng khen.
+ TH2 : Nam rủ Hà: “Mình cùng vẽ hình Đô –rê – mon lên tường đi !” Hà sẽ (HS HT)
- GV N/x :Hà khuyên bạn đừng vẽ lên tường là việc làm đúng.
+ TH3 : Thứ bảy nhà trường tổ chức trồng cây, hoa trong sân trường mà bố lại hứa cho Nam đi chơi công viên. Nam sẽ (HS HT)
GV n/x: Nam không đi là đáng khen vì bạn có ý thức yêu trường lớp.
 * Y/C mỗi nhóm thảo luận phân vai và tìm cách ứng xử. Cho HS lên trình bày tiểu phẩm.
 =>Kết luận: Tất cả các cách ứng xử trên là các em đã góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp
- Hát
+ Những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp:không vứt rác bừa bãi, vệ sinh lớp hàng ngày...
 Đem lại sức khoẻ tốt, không khí trong lành, học tập tốt.
- Nghe giới thiệu bài“Giữ gìn trường lớp sạch đẹp” (t2)
- HS thảo luận tâïp đóng vai theo tình huống.
+ An sẽ ngăn lại .Bạn Mai ơi, bạn không nên đổ rác qua cửa sổ.Bạn phải đổ ở hố rác của trường quyđịnh 
 - Nhóm bạn n/x
+ Hà: Mình không nên vẽ như vậy vì sẽ làm bẩn bức tường của nhà trường , làm lớp mình xấu đi....
 Bạn n/x
+ Long nói với Bố : Ba ơi hôm nay con không đi được vì trường con tổ chức trồng cây hoa ở sân trường .Hẹn lại lần sau con sẽ đi.
 N/x
- Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp.
Lắng nghe GV kết luận.
Nghỉ giữa tiết
c) Hoạt động 2: Cần làm gì để trường lớp sạch đẹp.
 * Mục tiêu: Giúp HS biết được các việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. (HS CHT) nêu đươc khơng vứt rác bừa bãi
 * Cách tiến hành:Cho HS ghi vào giấy A 4
_ GV chia lớp thành 4 nhóm.Y/c mỗi nhóm kể lại những việc làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.Nhóm nào kể nhiều,nhanh thì nhóm đó thắng. 
_ Y/C HS thảo luận theo nhóm.
_ Gọi HS trình bày.
=> Kết luận: Mỗi HS cần tham gia làm các việc cụ thể, vừa sức mình là để góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Đó là bổn phận của HS.
d) Hoạt động 3: Ứng xử nhanh(HS HT)
* Mục tiêu:Giúp HS biết được phải làm gì để góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp trong các tình huống cụ thể.
 * Cách tiến hành: GV chia lớp 6 nhóm
_ Cho HS đại diện của từng nhóm lên bốc thăm , về nhóm thảo luận 1 phút ,cho đại diện lên trình bày.
GV theo dõi các em thi đua .
-Nhóm nào trả lời được đúng đầy đủ và nhanh thì nhóm đó thắng cuộc. Cho tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- GV nhận xét đánh gia .
4/ Củng cố: GV Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của HS để các em được sinh hoạt, học tập trong môi trường trong lành.
 Trường em em quý em yêu
 Giữ cho sạch đẹp sớm chiều không quên.
* GDMT: GD hS biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bảo vệ mơi trường.
- HS thảo luận.
_ Trình bày: Trực nhật thường xuyên,đổ rác đúng nơi quy định,không vức rác bừa bãi,không vẽ bẫn lên tường bàn ghế,đi tiêu tiểu đúng nơi quy định.(HS HT)
 n/x
- Lắng nghe kết luận của GV .
- Nghe phổ biến cách chơi .
- Thực hiện trò chơi :
+ Nếu tổ bạn dọn vệ sinh lớp thì tổ bạn sẽ làm gì?
+  quét lớp, quét mạn nhện, xoá các vết bản trên tường.
+ Nếu bạn lỡ tay làm dây mực ra bàn thì bạn sẽ làm gì?
+  thì tôi sẽ lấy khăn lau sạch.
+ Nếu bạn thấy1 bạn khác vẽ bậy lên tường thì bãn sẽ làm gì?
+  thì tôi sẽ nhắc bạn không nên vẽ bậy lên tường và đề nghị bạn xoá đi để giữ cho trường lớp sạch đẹp.
+ Nếu bạn và các bạn trong lớp không giữ gìn vệ sinh lớp thì lớp học sẽ thế nào?
+  thì môi trường lớp học sẽ bị ô nhiễm, có hại cho sức khoẻ.
+ Nếu bạn thấy các bạn khác ăn quà xong vức rác ra sân trường thì bạn sẽ làm gì? (HS HT)
+  thì tôi nhắc bạn nhặt rác bỏ vào nơi quy định.
- Thực hiện chơi trước lớp. (HS HT)
- Lắng nghe GV kết luận chung tiết học.
- Nhiều em đọc câu ghi nhớ.
IV/ Nhận xét – Dặn dò: 
 - Thực hiện tốt giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 - Nhận xét tiết học – Tuyên dương HS tích cực phát biểu. 
Ngày dạy: 17/12/2014 Thứ tư ngày 17 tháng 12 năm 2014 
Tập đọc (tiết 45)
Bé Hoa
I/ Mục tiêu:	 Sgk: 121/ sgv: 272 / ckt: 23
 - Đọc đúng, rõ ràng . Biết ngắt nghĩ hơi đúng sau các dấu câu ; đọc rõ thư của bé Hoa trong bài .
 - Hiểu ND : Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ . ( trả lời được các CH trong SGK ) 
II/ Chuẩn bi:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III/ Hoạt động dạy – học chủ yếu 
1/ Ổn định:
2) Kiểm tra:-3 HS tiếp nối nhau đọc truyện “Hai anh em” và trả lời câu hỏi .
- Người em nghĩ gì và đã làm gì? (HS CHT)
- Người anh nghĩ gì và đã làm gì? (HS HT)
- Mỗi người cho tn là công bằng? (HS HT)
 GV nhận xét.
3) Bài mới:
 a/ Giới thiệu: Bài đọc hôm nay kể về tình cảm sự chăm sóc của một người chị với em bé của mình.
 Ghi bảng tựa bài .
b/ Luyện đọc: 
 * GV đọc mẫu toàn bài .
* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giãi nghĩa từ:
 Đọc từng đoạn trước lớp: HS tiếp nối nhau đọc từng câu theo dãi bàn. Chú ý từ ngữ: Nụ, lớn lên, đen láy, nắn nót, đỏ hồng, đưa vỏng giãi nghĩa thêm từ “đen láy”. (HS CHT)
 Đọc từng đoạn: HS đọc từng đoạn trong bài
3 đoạn: (mỗi xuống dòng là một đoạn).
 Đọc từng đoạn trong nhóm: Luân phiên nhau mỗi em đọc 1 đoạn, các em khác góp ý sửa chữa bạn đọc.
 Thi đọc giữa các nhóm từng đoạn trả, cả bài: Chọn 1 cá nhân đọc 1 đoạn, 1 HS đọc cả bài.
- Hát
- 3em đọc bài “Hai anh em”và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- HS TLCH
- Lắng nghe đọc mẫu. Chú ý giọng đọc tình cảm nhẹ nhàng. Thư của Hoa đọc với giọng trò chuyện 
- Mỗi em đọc 1 câu tiếp nối nhau theo dãy bàn.
- Đọc từ khó theo yêu cầu: Nụ, lớn lên, đen láy, nắn nót, đỏ hồng, đưa vỏng giãi nghĩa thêm từ “đen láy”.
- Mỗi em đọc một đoạn tiếp nối nhau. Bài có 3 đoạn: (mỗi xuống dòng là một đoạn).
- Luyện đọc ở nhóm: Luận phiên nhau mỗi em đọc một đoạn, các em trong nhóm góp ý giúp bạn đọc đúng.
- Thi đọc giữa các nhóm (3 nhóm). Mỗi nhóm đọc 1 lần toàn bài.
Nghỉ giữa tiết.
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: Đọc đoạn trả lời câu hỏi.
* Câu 1: Em biết những gì về gia đình Hoa?
(HS CHT)
* Câu 2: Em Nụ đáng yêu như thế nào ? (HS HT)
* Câu 3: Hoa đã làm gì giúp mẹ ? (HS HT)
* Câu 4: Trong thư gởi bố, Hoa kể chuyện gì, nêu mong muốn gì ? (HS HT)
d/ Luyện đọc lại:
- 1 số em thi đọc lại bài. Hướng dẫn đọc giọng tình cảm, bức thư giọng trò chuyện. Nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm.
4/ Củng cố : 
 Nội dung bài nói gì ? (HS HT)
- Đọc thầm từng đoạn trả lời tìm hiểu nội dung bài.
- Đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi.
+ Gia đình Hoa có 4 người: bố, mẹ, Hoa và em Nụ.
- Đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi.
+ Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy.
+ Hoa ru em ngũ,trông em giúp mẹ.
- Đọc đoạn 3 trả lời câu hỏi.
+ Kể về em Nụ, về chuyện Hoa hết bài hát ru em. Mong muốn khi bố về, bố dạy thêm bài hát.
- Đọc nhiều em, với hình thức thi giọng đọc.
- Hoa rất yêu thương em, chăm sóc em giúp bố mẹ.
5/ Nhận xét – Dặn dò: 
 - Nhắc HS học theo bạn Hoa.
 - Nhận xét tiết học - Tuyên dương các em tích cực xây dựng bài.
........
Tốn (tiết 73)
 Đường thẳng 
I/ Mục tiêu: 	Sgk: 73 / sgv: 130 / ckt: 62
 - Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng .
 - Viết vẽ đoạn thẳng , đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút .
 - Biết ghi tên đường thẳng .
 - Thực hiện BT1.
III/ Hoạt động dạy – học chủ yếu 
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra: Hỏi HS về cách tìm số trừ. Cho 1 em giải ở bảng:
10 – x = 6(HS CHT) 20-x = 7(HS HT)
 GV nhận xét . 
3/ Dạy bài mới:
a) Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 Ghi bảng tựa bài .
b) Giới thiệu về đường thẳng .
 * Giới thiệu về đường thẳng AB:
- GV vẽ đoạn thẳng AB : Chấm 2 điểm A &B dùng thước nối AB ta được đoạn thẳng AB. Đọc đoạn thẳng AB.
=> Viết bảng đoạn thẳng AB. (chữ in hoa). Cho HS nhắc lại cách vẽ.
- Hướng dẫn HS nhận biết ban đầu về đường thẳng dùng bút và thước kéo dài đoạn thẳng AB về hai phía, ta được đường thẳng AB và viết là “Đường thẳng AB”. Cho vài HS nhắc lại cách vẽ.
- Cho 3 điểm A,B,C ta vẽ đường qua A,B,C ta thấy chúng cùng nằm trên đường thẳng, A,B,C thẳng hàng.
- Hát
+ Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ, trừ đi hiệu.
- 1 em giải bảng. 10 – x = 6 
 x = 10 - 6
 x = 4
- Nghe giới thiệu “Đường thẳng”
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn thẳng AB
- Vẽ theo GV ở vở.
- Vài em nhắc lại cách vẽ. (HS HT)
- Từ đoạn thẳng AB học sinh vẽ đường thảng AB.
Nghỉ giữa tiết
c / Thực hành: Hướng dẫn bài tập.
* Bài 1: (HS CHT) HS làm lần lượt từng phần a, b, c vào SGK rồi chữa . 
-Gọi 1HS tự vẽ Câu a làm theo quy trình sau:
+ Vẽ đoạn/t vào vở như SGK gồm:
. Chấm 2 điểm,ghi tên 2 điểm đó, chẳng hạn M,N
.Đặt thước sao cho mép(cạnh) của thước trùng với điểm M,N. Dùng tay trái giữ thước, tay phải dùng bút vẽ 1 đoạn/t từ M đến N.
.Nhấc thước ra và nêu: Đoạn/t MN.
. Kéo dài đoạn/t về 2 phía để có đường/t
.Đặt thước sao cho cạnh của thước trùng với đoạn/t MN. Kéo dài về 2 phía ta có đường/t MN.
+ Tương tự cho HS thực hiện phần b,c.
 GV nhận xét – chốt ý đúng .
4/Củng cố:
- Cho HS lên thi đua vẽ đoạn thẳng và đường thẳng. (HS HT)
- Tự làm và chữa.
- 3 HS lên bảng.
- 1 HS lên bảng vẽ lớp nhận xét.
- HS làm b,c
- HS vẽ
 5/ Nhận xét – Dặn dò: 
 - Về xem lại bài tập, vẽ lại đoạn, đường thẳng. 
 - Nhận xét tiết học
........
Luyện từ và câu (tiết 15)
 Từ chỉ đặc điểm – Câu kiểu Ai thế nào? 
I/ Mục tiêu: 	Sgk: 122/ sgv: 272 / ckt: 23
 - Nêu được một số từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật ( thực hiện câu a,b,c của BT1, toàn bộ BT2 ) .
 - Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo mẫu kiểu Ai thế nào ? ( thực hiện câu a,b,d BT3 ) .
II/ Chuẩn bi: 
 - Tranh minh hoạ nội dung bài tập 1
III/ Hoạt động dạy – học chủ yếu 
1/ Ổn định:
2) Kiểm tra: - 2 HS làm lại bài tập 1,2 tiết trước.
- Tìm 3 từ nói về t/c thương yêu giữa anh chị em.
- Xếp các từ ở 3 nhóm theo mẩu câu Ai lamø gì?
3) Dạy bài mới: 
a/ Giới thiệu: Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
b/ Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1: (miệng) Dựa vào tranh trả lời câu hỏi. (HS CHT)
- Cho HS quan sát tranh.Y/c HS chọn 1 từ trong ngoặc đơn để TLCH. Nhắc HS với mỗi câu hỏi có nhiều câu TL đúng.
- 1 HS đặt câu mẫu: a) Em rất xinh/. Em bé rất đẹp./. (HS HT)
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. GV nhận xét giúp các em hoàn chỉnh câu .
 GV nhận xét . 
* Bài 2: (nhĩm 2)Vở nháp - PHT(HS HT)
- Phát bút dạ, giấy khổ to cho các nhóm thi làm. Đại diện nhóm dán bài lên bảng, lớp nhận xét nhóm thắng cuộc: (đúng nhiều từ)
Đặc điểm về Tính tình của một người
Đặc điểm về Màu sắc của một vật
Đặc điểm về Hình dáng của người, vật
Gv chốt: từ chỉ tính tình của một người, màu sắc của một vật, hình dáng của người và vật gọi là từ chỉ đặc điểm.
- Hát
- Mỗi em 1 bài.
- giúp đỡ,chăm sóc,chiều chuộng.(HS HT)
VD: Chị em giúp đỡ nhau.
- Nghe giới thiệu “Từ chỉ đặc điểm – Câu kiểu Ai thế nào ?”.
- Đọc yêu cầu. 
- Quan sát tranh. Chọn từ trong ngoặc đơn để trả lời câu hỏi (1 câu hỏi và nhiều câu trả lời).
- Đọc câu mẫu.
 a) Em rất xinh/. Em bé rất đẹp./.
- HS phát biểu nhiều em.
b) Con voi rất khoẻ./ Con voi thật to/
c) Những quyển vở này rất đẹp./ nhiều màu./
- Đọc yêu cầu.
- Nhận bút dạ, giấy khổ to cho các nhóm thi làm. Đại diện nhóm dán bài lên bảng, lớp nhận xét.
Đặc điểm về Tính tình của một người
Tốt, xấu, ngoan, hư, hiền, dữ, chăm chỉ, chịu khó, siêng năng, cần cù, lười biếng, khiêm tốn, kiêu căn, dịu dàng.
Đặc điểm về Màu sắc của một vật
Trắng, trắng muốt, xanh, xanh lè, đỏ, đỏ tươi, vàng, vàng tươi, đen, đen xì, xám, xám ngắt, tím, tím than, nâu, 
Đặc điểm về Hình dáng của người, vật
Cao, dong dỏng, ngắn, dài, thấp, to, bé, béo mập, gầy, óm, vuông, tròn
Nghỉ giữa tiết
* Bài 3: (Viết)VBT
- 1 HS đọc câu mẫu trong SGK, phân tích câu mẫu: “Mái tóc ông em” (trả lời câu hỏi Ai ?) bạc trắng (trả lời câu hỏi thế nào ?). (HS HT)
- Cho HS làm vào tập . Đặt nhiều câu theo mẫu Ai thế nào ? Ngoài ra nên tìm thêm cách khác.
Ai, cái gì, con gì.
Thế nào
Mái tóc của bà em
(vẫn còn) đen nhánh.
=> Chú ý: Để HS đặt câu hỏi đúng mẫu không, cần xem phần vị ngữ có trả lời câu hỏi thế nào? Được hay không?
+ “Mẹ em / tính tình hiền hậu” là câu đúng mẫu Ai thế nào ? mặc dù vị ngữ không phải tính từ mà là một cụm từ chủ vị.
+ Bố em là người rất vui vẻõ. Là câu không đúng mẫu Ai thế nào? Đó là câu viết theo mẫu Ai là gì ?
* Củng cố: - HS thi đua tìm từ chỉ màu sắc
- 1 HS đọc yêu cầu. Đọc câu mẫu, phân tích câu mẫu.
“Mái tóc ông em” (trả lời câu hỏi Ai ?) bạc trắng (trả lời câu hỏi thế nào ?).
- Làm ở vở bài tập.
- HS nêu kết quả .
Ai, cái gì, con gì.
Thế nào
Mái tóc của bà em
Mái tóc của ông em.
Tính tình của mẹ em.
Tính tình của bố em.
Bàn tay của em bé.
(vẫn còn) đen nhánh.
(đã) hoa râm / muối tiêu.
(rất ) hiền hậu.
( rất) vui vẽ / điềm đạm.
mũm mĩm / trắng hồng.
- Chú ý những điều GV cần lưu ý.
- 1 HS nhắc lại điều vừa học.
- Vỗ tay khen bạn học tốt.
- 3 nhĩm thi đua.
4/ Nhận xét - Dặn dò: .
 - 1 HS nhắc lại những điều vừa học . 
 - Nhận xét tiết học – Tuyên dương – Dặn về xem lại bài tập.
Ngày dạy: 18/12/2014 Thứ năm ngày 18 tháng 12 năm 2014 
Tập viết (tiết 15)
 Viết chữ hoa N 
I/ Mục tiêu: 	Sgk: 123 / sgv: 274 / ckt: 24
 Viét đúng chữ hoa N ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) ; chữ và câu ứng dụng : Nghĩ ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), Nghĩ trước nghĩ sau ( 3 lần ) (HS CHT), (HS HT)viết 5 lần.
Chuẩn bị: 
 - Mẫu chữ “N” đặt trong khung chữ (như SGK).
 - Bảng phụ viết sẳn mẫu chữ cỡ nhỏ, dòng kẻ li: Nghĩ (dòng 1). Nghĩ trước nghĩ sau (dòng 2). 
 - Vở tập viết.
III/ Hoạt động dạy – học chủ yếu 
1/Ổn định:
2) Kiểm tra: - Cả lớp viết bảng con chữ M.
- HS nhắc lại cụm từ ứng dụng: “Miệng nói tay làm” 3 HS viết chữ “Miệng” ở bảng, lớp bảng con.
 GV nhận xét .
3) Dạy bài mới: 
a/ Giới thiệu: Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
b/ Hướng dẫn viết chữ hoa

File đính kèm:

  • doctuan_15_lop_2_20142015.doc
Giáo án liên quan