Giáo án các môn khối 2 - Tuần 30

I. MỤC TIÊU:

 - Biết kilômet là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị kilômet.

 - Biết được quan hệ giữa đơnvị kilômet với đơn vị mét.

 - Biế tính độ dài đường gấp khúc với với đo theo đơn vị km.

 - Nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bảng đồ.

 - Bài tập cần làm : 1; 2; 3

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Bản đồ Việt Nam.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc32 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 906 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn khối 2 - Tuần 30, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tộ
 - Đóng vai Tộ, các em hãy kể lại đoạn cuối của câu chuyện. Vì mượn lời bạn Tộ để kể nên phải xưng là “tôi”.
 - Gọi 1 HS khá kể mẫu.
 - Nhận xét cho điểm.
4. Củng cố – dặn dò :
 - Qua câu chuyện các em học tập bạn Tộ đức tính gì ?
 - Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. 
 - Nhận xét tiết học.
- Hát
- 5 HS kể lại chuyện theo vai (người dẫn chuyện, ông, Xuân, Vân, Việt).
+ HS kể trong nhóm. Khi HS kể, các em khác lắng nghe để nhận xét, góp ý và bổ sung cho bạn.
+ Mỗi nhóm 2 HS lên kể. 
 ( dành cho HS K,G)
+ Nhận xét bạn kể.
+ Bác Hồ tay dắt hai cháu thiếu nhi.
+ Bác cùng thiếu nhi đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa
+ Các em rất vui vẻ quây quanh Bác, ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ. 
+ Bức tranh vẽ cảnh Bác, cô giáo và các cháu thiếu nhi ở trong phòng họp.
+ Bác hỏi các cháu chơi có vui không, ăn có no không, các cô có mắng phạt các cháu không, các cháu có thích ăn kẹo không?
+ Bạn có ý kiến ai ngoan thì được ăn kẹo, ai không ngoan thì không được ạ.
+ Bác xoa đầu và chia kẹo cho Tộ.
+ Vì Tộ đã dũng cảm, thật thà nhận lỗi.
- Mỗi lượt 3 HS thi kể, mỗi em kể 1 đoạn (dành cho HS TB)
-HS(K,G) kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HS suy nghĩ trong 3 phút.
- 3 đến 5 HS kể.
- Thật thà, dũng cảm.
..
THỂ DỤC:
TÂNG CẦU. TRÒ CHƠI: TUNG BÓNG VÀO ĐÍCH
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sân trường, vệ sinh sân tập
- Còi, tranh ảnh minh họa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
ĐL
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
II. Phần mở đầu
1. Nhận lớp
- Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu của tiết học.
2. Khởi động
- Quan sát, nhắc nhở HS khởi động các khớp: cổ, cổ tay, hông, gối,
- Quan sát HS tập luyện
II. Phần cơ bản
1 Tâng cầu 
- Phân tích kỹ thuật tâng cầu đồng thời kết hợp thị phạm cho HS nắm được kỹ thuật của động tác
- Điều khiển cho HS thực hiện đồng thời quan sát nhức nhở.
2 Trò chơi “Tung bóng vào đích”
- Phân tích cách chơi và thị phạm cho HS nắm được cách chơi. 
- Sau đó cho HS chơi thử.
- Nêu hình thức xử phạt
3.phân hóa đối tượng: củng cố và hướng khắc phục hs yếu
III. Phần kết thúc
Thả lỏng
- Hướng dẫn cho HS các động tác thả lỏng toàn thân
2. Nhận xét 
- Nhận xét buổi và giao bài tập về nhà 
3. Xuống lớp
-GV hô “ giải tán”
8p – 10p
1p – 2p
1 x 8 nhịp
19p – 23p
1 – 3 lần
1 – 3 lần
1 – 3 lần
4p – 6p
1 – 2p
1 – 2p
1 – 2p
1 – 2p
- Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số, báo cáo cho GV nhận lớp.
 ™™™™™™ 
 ™™™™™™ 
 ™™™™™™ 
 ™™™™™™ 
 r
- tập hợp thành 3 hàng ngang đứng xen kẽ nhau.
 ™ ™ ™ ™ ™ ™
 ™ ™ ™ ™ ™ ™
 ™ ™ ™ ™ ™ ™
 r 	
- Nghiêm túc thực hiện
 ™ ™ ™ ™ ™ ™
 ™ ™ ™ ™ ™ ™
 ™ ™ ™ ™ ™ ™
 r 	
- Chơi tích cực và vui vẻ
 ™ ™ ™ ™ ™ ™
 ™ ™ ™ ™ ™ ™
 ™ ™ ™ ™ ™ ™
 r 	
 ™
- Tập hợp thành 3 hàng ngang
- HS reo “ khỏe”
....
Thứ tư ngày 3 tháng 4 năm 2013
TOÁN:
LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU:
 	- Biết thực hiện phép tính, giải bài toán liên quan đến các số đo theo đơn vị đo độ dài đã học.
 	- Biết dùng thước để đo độ dài cạnh của hình tam giác theo đơn vị cm hoặc mm.
 	 - Bài tập cần làm 1, 2, 4	
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Thước có chia vạch milimet. Hình vẽ bài tập 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Milimet.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: Số?	
	1cm = . . . mm	 1000mm = . . . m
	1m = . . . mm	 10mm = . . . cm
	5cm = . . . mm	 3cm = . . . mm.
- Chữa bài và cho điểm HS.
3. Bài mới :
- Giới thiệu : 
- Luyện tập.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK và hỏi: Các phép tính trong bài tập là những phép tính ntn?
Khi thực hiện phép tính với các số đo ta làm ntn? 
Yêu cầu HS làm bài, sau đó chữa bài và cho đi điểm HS.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Vẽ sơ đồ đường đi cần tìm độ dài lên bảng như sau:
 18km	 12km
Nhà 
 Thành phố Thị xã 
Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài.
Nhận xét ghi điểm
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Bác thợ may dùng tất cả bao nhiêu mét vải?
-15m vải may được mấy bộ quần áo?
-Em hiểu may 5 bộ quần áo giống như nhau nghĩa là thế nào?
-Vậy làm thế nào để tính được 1 bộ quần áo may hết bao nhiêu mét vải?
-Vậy ta chọn ý nào?
-Yêu cầu HS dùng bút chì khoanh tròn vào ý C.
Bài 4:
-Yêu cầu HS nhắc lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước, cách tính chu vi của một hình tam giác, sau đó yêu cầu HS tự làm tiếp bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét và tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
- Hát
- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
1cm = 100 mm 1000mm = 1m
1m = 1000mm	 10mm= 1cm
5cm = 50mm	 3cm = 30mm
- Là các phép tính với các số đo độ dài. 
- Ta thực hiện bình thường sau đó ghép tên đơn vị vào kết quả tính.
13m + 15m = 28m
66km – 24km = 42km
23mm + 42mm = 65mm
Bài giải.
Người đó đã đi số kilômet là:
	18 + 12 = 30 (km)
	Đáp số: 30km.
- Một bác thợ may dùng 15m vải để may 5 bộ quần áo giống nhau. Hỏi để may 1 bộ quần áo như thế cần bao nhiêu mét vải?
A. 10m
B. 20m
C. 3m
- Dùng tất cả 15m vải.
-May được 5 bộ quần áo như nhau.
-Nghĩa là số mét vải để may mỗi bộ quần áo bằng nhau.
-Thực hiện phép chia 15m:5=3m
-Chọn ý C
Làm bài:
+ Các cạnh của hình tam giác là: AB = 3cm, BC = 4cm, CA = 5cm
Bài giải
Chu vi của hình tam giác là:
	3 + 4 + 5 = 12 (cm)
	Đáp số: 12cm
..
TẬP ĐỌC:
CHÁU NHỚ BÁC HỒ
I. MỤC TIÊU:
 	 - Đọc rõ ràng toàn bài, biết ngắt nhịp hợp lí; Bước đầu biết đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
 	- Hiểu nội dung : Tình cảm đẹp đẽ của thiếu nhi Việt Nam đối với Bác Hồ kính yêu. (trả lời được câu hỏi 1, 3, 4; thuộc 6 dòng thơ cuối).
 	- HS(K,G) thuộc được cả bài thơ và trả lời được câu hỏi 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ. 
- HS: SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Bài cũ : . 
- GV gọi 3 em đọc và trả lời câu hỏi.
3. Bài mới : Cả lớp hát bài Đêm qua em mơ gặp Bác Hồ.
-Các em hãy quan sát bức tranh trong SGK và nói: Bạn nhỏ trong tranh cũng đang mơ về Bác, tình cảm của bạn chính là tình cảm chân thành tha thiết của thiếu nhi miền Nam và thiếu nhi cả nước đối với Bác Hồ. Lớp mình cùng đọc và tìm hiểu bài thơ Cháu nhớ Bác Hồ để tìm hiểu thêm về điều đó.
* Hoạt động 1: HD luyện đọc
-GV đọc mẫu toàn bài thơ.
-Giọng đọc: tình cảm thiết tha, nhấn giọng ở những từ ngữ tả cảm xúc, tâm trạng bâng khuâng, ngẩn ngơ của bạn nhỏ.
-HS đọc thầm và tìm các từ cần chú ý phát âm: 
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
-Luyện đọc đoạn trước lớp
-Hướng dẫn chia bài thơ thành 2 đoạn. Đoạn 1: 8 câu thơ đầu. Đoạn 2: 6 câu thơ cuối
-Hướng dẫn HS ngắt giọng một số câu thơ khó ngắt.
-Tổ chức HS luyện đọc bài theo nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 4 HS. Thi đọc giữa các nhóm
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Gọi 2 HS đọc toàn bài 1 HS đọc phần chú giải.
- Bạn đang ở đâu ?
*GV: Ô Lâu là một con sông chảy qua các tỉnh Quảng Trị và Thừa Thiên – Huế, khi đất nước ta còn bị giặc Mĩ chia làm hai miền thì vùng này là vùng bị địch tạm chiếm.
- Vì sao bạn phải “cất thầm” ảnh Bác? HSKG
-Ơû trong vùng tạm chiếm, địch cấm nhân dân ta treo ảnh Bác Hồ, vì Bác là người lãnh đạo nhân dân ta chiến đấu giành độc lập, tự do.
- Hình ảnh Bác hiện lên ntn qua 8 dòng thơ đầu?
- Tìm những chi tiết nói lên tình cảm kính yêu Bác Hồ của bạn nhỏ? 
-Qua câu chuyện của một bạn nhỏ sống trong vùng địch tạm chiếm, đêm đêm vẫn mang ảnh Bác Hồ ra ngắm với sự kính yêu vô vàn của thiếu nhi Miền nam, thiếu nhi cả nước đối với Bác- vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc.
-Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng đoạn và cả bài thơ.
-GV xoá dần từng dòng thơ chỉ để lại những chữ đầu dòng.
-Gọi HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ. 
4. Củng cố – dặn dò: 
- Bạn nhỏ trong bài thơ như thế nào đối với Bác Hồ ? 
- Các em muốn được gặp Bác không ? Vậy các em phải cố gắng học thật tốt để là cháu ngoan của Bác và sẽ được đến lăng Bác để viếng Bác. 
- Bài sau: Chiếc rễ đa tròn.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS đọc và trả lời. 
- Cả lớp hát bài “Đêm qua em mơ gặp Bác Hồ” 
- HS quan sát tranh. 
- HS nghe và đọc nhẩm theo. 
- HS đọc thầm để tìm từ. 
- HS có thể nêu: bến, ngẩn ngơ, vầng trán. 
- Từng em đọc từng câu. 
- HS đọc đoạn trước lớp
- HS quan sát. 
- HS đọc theo nhóm 4. 
- 2 nhóm HS thi đọc. 
- HS đọc nhẩm theo.
- .... ở vùng địch tạm chiếm. 
- ... bên bến Ô Lâu. 
- a) Sợ giặc phát hiện. b) Giặc cấm.
- ... đôi má hồng hào, râu, tóc bạc phơ, mắt sáng tựa vì sao. 
- ... giở xem ảnh Bác cất thầm bấy lâu, càng nhìn càng lại ngẩn ngơ, ôm hôn ảnh Bác mà ngờ Bắc hôn. 
- ... Bạn nhỏ luôn mong nhớ Bác Hồ. 
- HS HTL theo HD GV. 
- HS nhìn và đọc. 
- HS thi đua đọc thuộc lòng. 
- ... mong nhơ Bác, mong muốn được gặp Bác.
- HS nghe
..
MĨ THUẬT:
( GV chuyên trách dạy)
..
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ
I. MỤC TIÊU:
 	- Nêu được một số từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi và tình cảm của các cháu thiếu nhi đối với Bác(BT1); biết đặt câu với từ tìm được ở BT1 (BT2).
 	- Ghi lại được hoạt động vẽ trong tranh bằng một câu ngắn(BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bút dạ và 4 tờ giấy to.
 	 - HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Từ ngữ về cây cối. Đặt và TLCH: Để làm gì?
-Gọi 3 HS lên viết các từ chỉ các bộ phận của cây và các từ dùng để tả từng bộ phận.
-Gọi 2 HS dưới lớp thực hiện hỏi đáp có cụm từ “Để làm gì?”
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới :
- Giới thiệu : Từ ngữ về Bác Hồ.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Chia lớp thành 4 nhóm phát cho mỗi nhóm nhận 1 tờ giấy và bút dạ và yêu cầu: 
+ Nhóm 1, 2 tìm từ theo yêu cầu a.
+ Nhóm 3, 4 tìm từ theo yêu cầu b.
-Sau 5 phút thảo luận, gọi các nhóm lên trình bày kết quả hoạt động.
- Nhận xét, chốt lại các từ đúng. Tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng, hay.
Bài 2:
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
-Từng cặp HS thực hành hỏi đáp
-cả lớp và GV nhận xét
Bài 3
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS quan sát và tự đặt câu.
-Gọi HS trình bày bài làm của mình. GV có thể ghi bảng các câu hay.
Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
4. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về Bác Hồ. Dấu chấm, dấu phẩy.
Hát
Ví dụ: 
HS 1: Thân cây: khẳng khiu, sần sùi,
HS 2: Lá cây: xanh mướt,
HS 3: Hoa: thơm ngát, tươi sắc,
HS 1: Cậu đến trường để làm gì?
HS 2: Tớ đến trường để học tập và vui chơi cùng bạn bè.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
-Nhận đồ dùng và hoạt động nhóm.
-Đại diện các nhóm lên dán giấy trên bảng, sau đó đọc to các từ tìm được. Ví dụ: 
a) yêu, thương, yêu quý, quý mến, quan tâm, săn sóc, chăm chút, chăm lo,
b) kính yêu, kính trọng, tôn kính, biết ơn, nhớ ơn, thương nhớ, nhớ thương, 
-Đọc yêu cầu trong SGK.
- VD: a/ Bác Hồ luơn chăm lo cho tương lai của thiếu nhi Việt Nam. Khi cịn sống, tết trung thu nào Bác Hồ cũng gửi thư cho các thiếu nhi mà Bác vơ vàn yêu quý.
- Đọc yêu cầu trong SGK.
- HS làm bài cá nhân.
-Tranh 1: Các cháu thiếu nhi vào lăng viếng Bác./ Các bạn thiếu nhi đi thăm lăng Bác.
-Tranh 2: Các bạn thiếu nhi dâng hoa trước tượng đài Bác Hồ./ Các bạn thiếu nhi kính cẩn dâng hoa trước tượng Bác Hồ.
-Tranh 3: Các bạn thiếu nhi trồng cây nhớ ơn Bác./ Các bạn thiếu nhi tham gia Tết trồng cây.
....
Thứ năm ngày 4 tháng 4 năm 2013
CHÍNH TẢ (Nghe viết):
CHÁU NHỚ BÁC HỒ
I. MỤC TIÊU:
 - Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát, không mắc quá 5 lỗi CT toàn bài.
 - Làm được BT2a); BT3a
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng viết sẵn bài tập 2.
HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Ai ngoan sẽ được thưởng.
- Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào nháp theo yêu cầu.
- Gọi HS đọc các tiếng tìm được.
-Nhận xét các tiếng HS tìm được.
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
* Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
- GV đọc 6 dòng thơ cuối.
-Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với ai?
-Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất nhớ và kính yêu Bác Hồ?
* Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn thơ có mấy dòng?
-Dòng thơ thứ nhất có mấy tiếng?
-Dòng thơ thứ hai có mấy tiếng?
-Bài thơ thuộc thể thơ nào? Khi viết cần chú ý điều gì?
-Đoạn thơ có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
* Hướng dẫn viết từ khó
-Hướng dẫn HS viết các từ sau: 
+ bâng khuâng, vầng trán, ngẩn ngơ.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3a: Trò chơi 
- GV chia lớp thành 2 nhóm. Tổ chức cho hai nhóm bốc thăm giành quyền nói trước. Sau khi nhóm 1 nói được 1 câu theo yêu cầu thì nhóm 2 phải đáp lại bằng 1 câu khác. Nói chậm sẽ mất quyền nói. Mỗi câu nói nhanh, nói đúng được tính 1 điểm. Nhóm nào được nhiều điểm hơn là nhóm thắng cuộc. Cử 2 thi kí ghi lại câu của từng nhóm. 
-Yêu cầu HS đọc các câu vừa đặt được.
 Tổng kết trò chơi
4. Củng cố – dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại các câu vừa tìm được và chuẩn bị bài sau: Việt Nam có Bác.
Hát
-Tìm tiếng có chứa vần êt/êch.
- HS theo dõi
- Theo dõi.
-Đoạn thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ miền Nam đối với Bác Hồ.
-Đêm đêm bạn mang ảnh Bác ra ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác hôn.
-Đoạn thơ có 6 dòng.
-Dòng thơ thứ nhất có 6 tiếng.
- Dòng thơ thứ hai có 8 tiếng.
-Bài thơ thuộc thể thơ lục bát, dòng thơ thứ nhất viết lùi vào một ô, dòng thơ thứ hai viết sát lề.
-Viết hoa các chữ đầu câu: Đêm, Giở, Nhìn, Càng, Oâm.
-Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính với Bác Hồ.
-HS đọc cá nhân, đồng thanh và viết các từ bên bảng con.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi và cùng suy nghĩ.
-2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở Bài tập Tiếng Việt.
a) chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm y tế.
b) ngày Tết, dấu vết, chênh lệch, dệt vải.
- HS 2 nhóm thi nhau đặt câu.
..
TOÁN:
Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
I. MỤC TIÊU:
 	- Biết viết số có ba chữ số thành tổng của số trăm, số chục, số đơn vị và ngược lại.
 	- Bài tập cần làm : 1; 2; 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung của bài tập 1, 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Luyện tập.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Số?
a) 220, 221, . . ., . . ., 224, . . ., . . ., . . ., 228, 229.
b) 551, 552, . . ., . . ., . . ., . . ., . . ., 558, 559, . . .
c) 991, . . ., . . ., . . ., 995, . . ., . . ., . . ., . . ., 1000.
-Chữa bài và cho điểm HS.
3. Bài mới :
- Giới thiệu : 
-Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn và viết số có 3 chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
-Viết lên bảng số 375 và hỏi: Số 375 gồm mấy trăm, chục, đơn vị?
-Dựa vào việc phân tích số 375 thành các trăm, chục, đơn vị như trên, ta có thể viết số này thành tổng như sau: 375 = 300 + 70 + 5
-Hỏi: 300 là giá trị của hàng trong số 375?
- 70 là giá trị của hàng trong số 375?
- 5 là giá trị của hàng đơn vị, việc viết số 375 thành tổng các trăm, chục, đơn vị chính là phân tích số này thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
- Yêu cầu HS phân tích các số 456, 764, 893 thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
- Nêu số 820 và yêu cầu HS lên bảng thực hiện phân tích các số này, HS dưới lớp làm bài ra giấy nháp.
-Nêu: Với các số hàng đơn vị bằng 0 ta không cần viết vào tổng, vì số nào cộng với 0 cũng vẫn bằng với chính số đó.
-Yêu cầu HS phân tích số 703 sau đó rút ra chú ý: Với các số có hàng chục là 0 chục, ta không viết vào tổng, vì số nào cộng với 0 cũng vẫn bằng chính số đó.
-Yêu cầu HS phân tích các số 450, 707, 803 thành tổng các trăm, chục, đơn vị. 
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
-Yêu cầu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
-Yêu cầu HS cả lớp đọc các tổng vừa viết được.
- Chữa và chấm điểm một số bài.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Nhận xét ghi điểm
Bài 3:
-Bài tập yêu cầu chúng ta tìm tổng tương ứng với với số.
-Viết lên bảng số 975 và yêu cầu HS phân tích số này thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
-Khi đó ta nối số 975 với tổng 900 + 70 + 5.
-Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
4. Củng cố – dặn dò :
-Yêu cầu HS về nhà ôn lại cách đọc, cách viết, cách phân tích số có 3 chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
 Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.
-Hát.
-1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
-Cả lớp đọc các dãy số vừa lập được.
-Số 375 gồm 3 trăm, 7 chục và 5 đơn vị.
-300 là giá trị của hàng trăm.
-70 (hay 7 chục) là giá trị của hàng chục.
-Phân tích số.
	456 = 400 + 50 + 6
	764 = 700 + 60 + 4
	893 = 800 + 90 + 3
- HS có thể viết:
820 = 800 + 20 + 0
820 = 800 + 20
703 = 700 + 3
- Phân tích số:
450 = 400 + 50
803 = 800 + 3
707 = 700 + 7
- HS làm bài vào vở
*237: 2 trăm 3 chục 7 đơn vị
237 = 200 + 30 + 7
* 164: 1 trăm 6 chục 4 đơn vị
164 = 100 + 60 + 4.
- 1 HS đọc; Cả lớp đọc thầm
- HS làm vào vở
978 = 900 + 70 + 8
835 = 800 + 30 + 5
509 = 500+ 0 + 9
- HS theo dõi
- HS trả lời: 975 = 900 + 70 + 5 
 632 = 600 + 30 + 2
 842 = 800 + 40 + 2
- 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp.
- Lắng nghe
..
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
..
LUYỆN TOÁN:
....
Thứ sáu ngày 5 tháng 4 năm 2013
TOÁN:
Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.
I. MỤC TIÊU:
 - Biết cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000.
 - Biết cách cộng nhẩm các số tròn trăm.
 - Bài tập cần làm : 1(cột 1,2,3); 2a); 3.; BT1(cột 4,5); BT2b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị như tiết 132.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
- Viết các số sau thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
a) 234, 230, 405
- Chữa bài và cho điểm HS.
3. Bài mới :
- Giới thiệu : 
- Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn cộng các số có 3 chữ số (không nhớ)
a) Giới thiệu phép cộng.
-GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK.
-Bài toán: Có 326 hình vuông, thêm 253 hình vuông nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình vuông?
-Muốn biết có tất cả bao nhiêu hình vuông, ta làm thế nào?
-Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vuông, chúng ta gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm tổng 326 + 253.
b) Đi tìm kết quả.
-Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép cộng và hỏi:
-Tổng 326 và 253 có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông?
-Gộp 5 trăm, 7 chục, 9 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu hình vuông?
-Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu?
c) Đặt tính và thực hiện.
-Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 2 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính cộng 326, 253.
-Nếu HS đặt tính đúng, GV cho HS nêu lại cách tính của mình, sau đó cho một số em khác nhắc lại. Nếu HS đặt tính chưa đúng, GV nêu cách đặt tính cho HS cả lớp cùng theo dõi.
* Đặt tính.
-Viết số thứ nhất (326), sau đó xuống dòng viết tiếp số thứ hai (253) sao cho chữ số hàng trăm thẳng cột với chữ số hàng trăm, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục, chữ hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị. Viết dấu cộng vào giữa 2 dòng kẻ, kẻ vạch ngang dưới 2 số. (vừa nêu cách đặt tính, vừa viết phép tính).
-Yêu cầu HS dựa vào cách thực hiện tính cộng với các số có 2 chữ số để tìm cách thực hiện phép tính trên. Nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách thực hiện tính của mình, sau đó yêu cầu HS cả lớp nhắc lại cách tính và thực hiện tính 326 + 253. 
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Nhận xét và chữa bài ghi điểm.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
-Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng, sau đó yêu cầu HS vừa nêu cách đặt tính và thực hiện phép t

File đính kèm:

  • docTuan 30 lop 2 Ngan.doc
Giáo án liên quan