Giáo án Các môn khối 2 - Tuần 24 - Trường Tiểu học Phường 1

3 Hướng dẫn tìm hiểu bài. (Trình bày ý kiến cá nhân, thảo luận nhóm )

Câu 1. Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào?

-Gọi 1 HS đọc câu hỏi.

-Cho 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn 1 để tìm câu trả lời.

-Cho các em trả lời

-GV và cả lớp nhận xét.

Câu 2. Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào?

-Cho HS đọc câu hỏi.

-Cho 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn 2 để tìm câu trả lời.

-Cho các em trả lời

-GV và cả lớp nhận xét.

 

doc26 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 819 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn khối 2 - Tuần 24 - Trường Tiểu học Phường 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i cho các em tìm hiểu bài toán:
+ Bài toán cho ta biết gì?
+Bài toán hỏi ta điều gì ?
+Phải làm như thế nào ?
- Cho các em tự trình bày bài giải vào vở, 1 em làm bảng lớp. 
- GV bao quát lớp, giúp các em còn lúng túng.
- GV và cả lớp nhận xét bài làm của bạn:
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học.
-Cho HS thi đọc thuộc bảng chia 3
-Chia lớp thành 5 nhóm, cho các em thi đua làm bài 3 SGK
-Nhận xét,và tuyên dương.
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em về xem lại bài vừa học, học thật thuộc bảng chia 4
-Xem bài tiếp theo: Một phần tư
-Hát vui
-Nhắc lại
-Làm bài
-Nhận xét
-Lắng nghe
-Nhắc lại nối tiếp 
-Chú ý, đọc theo yêu cầu
-Viết phép chia
-Lập bảng chia
-Nhận xét
-Học thuộc theo hướng dẫn
-Thi đọc
-Đọc yêu cầu
-Chú ý
-Làm bài
-Đọc bài tóan
-Trả lời câu hỏi
-Làm bài
-Nhận xét
-Nhắc lại
-Thi đọc
-Làm nhóm
-Chú ý
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 24)
 Đạo đức
LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng : 	
- Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng.
-Biết xử lí một số tình huống đơn giản thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.
-HS khá giỏi lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh.
2. Thái độ : Có ý thức nói chuyện lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
3. Rèn KNS : Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
 II.Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên : 
- Tranh phóng to.
- Bảng phụ viết sẵn các bài tập.
2. Học sinh : Sự chuẩn bị bài trước ở nhà ...
III.Hoạt động dạy học
Tiết 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
- Cho 4- 5 em nói tuần rồi em đã thực hành việc lịch sự khi nhận và gọi điện thoại như thế nào?
- GV và cả lớp nhận xét, tuyên dương các em ngoan.
-Nhận xét chung.
 3. Dạy bài mới
 3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
- Viết bảng, cho các em nối tiếp nhắc lại tựa bài.
 3.2 Bài mới
* Hoạt động 1: Đóng vai (Đóng vai) (Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại)
- Chia HS thành 6 nhóm, 2 nhóm sẽ thảo luận đóng vai một tình huống
- GV chia nhóm, phát phiếu ghi sẵn tình huống để HS tiến hành thảo luận và phân công đóng vai
- Bao quát lớp, giúp các nhóm còn yếu
- Cho đại diện các nhóm lên đóng vai, các nhóm còn lại nhận xét.
+ TH1: Bạn Nam gọi điện thoại cho bà ngoại để hỏi thăm sức khỏe .
+ TH2: Nhà khác gọi nhầm số máy đến nhà Nam
+ TH3: Tâm định gọi điện thoại cho bạn nhưng lại bấm nhầm số máy nhà người khác.
- GV kết luận chung: Dù là trong tình huống nào em cũng cần phải cư sử lịch sự
* Họat động 2: Xử lí tình huống (Thảo luận nhóm) (Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại)
- Chia HS thành 6 nhóm, phát phiếu ghi sẵn tình huống để HS tiến hành thảo luận và xử lí các tình huống của nhóm mình
a. Có người gọi cho mẹ khi mẹ vắng nhà
b. Có người gọi cho bố, nhưng bố đang bận không tiếp chuyện được 
c. Em đang chơi ở nhà bạn, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo
- Bao quát lớp, giúp các nhóm còn yếu
- Cho đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm còn lại nhận xét.
- GV kết luận: Cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác.
4. Củng cố
- Cho các em nhắc lại tựa bài
- Cho 3 cặp HS đóng vai 3 tình huống ở họat động 2
- GV và cả lớp nhận xét, bổ sung
5. Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn các em tiếp tục thực hiện sự lịch sự khi cần thiết và xem bài tiếp theo. 
-Hát vui
-Nhắc lại
-Nói theo yêu cầu
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại 
- Chú ý
-Chia nhóm
-Đóng vai trước lớp
-Chú ý
-Chú ý
-Trình bày
-Chú ý
-Nhắc lại
-Đóng vai
-Nhận xét
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 47) Chính tả (nghe - viết)
QUẢ TIM KHỈ
I .Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng : 
- Nghe viết chính xác bài CT; trình bày đúng đoạn xuôi có lời nhân vật
- Làm được bài tập 2a, 3a.
2. Thái độ : HS có ý thức rèn chữ, giữ vở
II . Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : 
- Bảng phụ viết bài chính tả, viết bài tập.
- Phiếu làm nhóm.
2. Học sinh : Sự chuẩn bị bài trước ở nhà ... 
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
- Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con các từ tiết trước sai.
- KT VBT làm ở nhà của các em
- Nhận xét chung phần KTBC
3. Dạy bài mới
 3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Quả tim Khỉ
-Viết bảng , cho các em nối tiếp nhắc lại.
 3.2 Hướng dẫn viết: (pp vấn đáp, giảng giải)
-Đính bảng phụ viết bài CT lên bảng
-GV đọc mẫu cho các em đọc thầm theo.
-Gọi 2 em đọc lại
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu đoạn viết:
+ Bài viết có bao nhiêu câu?
+ Trong bài có những chữ nào phải viết hoa? vì sao?
+ Tìm lời của Khỉ, Cá Sấu trong đoạn viết, lời của họ đặt sau dấu câu gì?
-Nhận xét.
-Hướng dẫn các em viết các tiếng khó trong bài: Cá Sấu, kết bạn, hái
-Cho các em đọc lại các tiếng đã viết.
 3.3 Viết bài 
-Cho HS chuẩn bị vở chép bài.
-Đọc từng câu ngắn, cụm từ cho HS viết
-Cho các em nhìn bảng phụ soát lỗi chéo với nhau.
 3.4 Thu bài, sửa bài : 
-Thu 7-8 vở
-Nhận xét các chữ các em sai nhiều.
 3.5 Làm bài tập (pp thực hành, thảo luận nhóm)
* Bài tập 2a: Điền vào chỗ trống s hay x:
+ .ay sưa, ay lúa
+ông lên, dòng ông
-Đính bài tập lên bảng
-Đọc yêu cầu và giải thích yêu cầu
-Chia HS thành 4 nhóm, cho các em thảo luận làm vào phiếu nhóm trong 2 phút.
-Bao quát lớp
-Nhận xét bài làm của HS
-Cho các em đọc lại bài đúng
* Bài tập 3a:Tìm thêm tên các con vật bắt đầu bằng s
-Đọc yêu cầu và giải thích yêu cầu
-Cho các em nêu các con vật tìm được
-GV viết bảng các tên đúng
-Cho các em đọc lại các tên đúng
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài
-Cho HS viết bảng các tiếng sai nhiều trong bài chính tả.
-GV và cả lớp nhận xét
5. Dặn dò. 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em xem lại các tiếng khó, bị sai. Làm bài tập 1a,2a trong VBT. Xem bài tiếp theo
-Hát vui
-Nhắc lại
-Viết bảng
-Mang VBT ra.
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại
-Đọc thầm theo
-Đọc theo yêu cầu
-Trả lời theo câu hỏi
-Đánh vần và viết vào bảng con
-Đọc lại
-Chuẩn bị vở theo yêu cầu
-Viết bài
-Soát lỗi
-Nộp vở
-Chú ý
-Chú ý
- Chú ý
-Thảo luận nhóm
-Nhận xét
-Chú ý
-Nêu các tên tìm được
-Đọc lại
-Nói lại tựa bài
-Viết bảng
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 24)
 Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ.
DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loài vật( BT1,2).
- Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đọan văn (BT3)
2. Thái độ: HS ham học hỏi, mở rộng kiến thức
 II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn các bài tập, phiếu làm nhóm.tranh phóng to
2. Học sinh: Sự chuẩn bị bài trước ở nhà ...
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
 -Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
- Cho vài em trả lời câu hỏi: Kể tên 3 con vật nguy hiểm, 3 con vật không nguy hiểm.
-Cho 4 em trả lời 4 câu hỏi ở bài tập 2.
-Nhận xét
-KT BVT làm ở nhà của các em	
-Nhận xét chung phần KTBC
3. Dạy bài mới. 
 3.1 Giới thiệu bài
-Giới thiệu mục tiêu của bài và tựa bài: Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy.
 -Viết bảng, gọi HS nhắc lại
 3.2 Làm bài tập: (pp thực hành, thảo luận nhóm)
BT1). Chọn cho mỗi con vật trong tranh vẽ bên một từ chỉ đúng đặc điểm của nó : tò mò, nhút nhắc, dữ tợn, tinh ranh, hiền lành, nhanh nhẹn.
-Đính tranh và yêu cầu lên bảng
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập
-Giải thích yêu cầu
- Chia HS thành 5 nhóm cho các em làm vào phiếu
-Bao quát lớp
-GV và cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm
2). Hãy chọn tên con vật thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây :
a. Dữ như
b. Nhát như..
c. Khỏe như..
d. Nhanh như..
( thỏ, voi, hổ, sóc)
-Cho các em đọc yêu cầu bài tập.
-Giải thích yêu cầu
- Chia HS thành 5 nhóm cho các em làm vào phiếu
-Bao quát lớp
-GV và cả lớp nhận xét
-Cho vài em đọc bài làm của các em
3). Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào chỗ trống
-Đọc yêu cầu bài tập
-Giải thích yêu cầu, làm mẫu cho các em thấy rõ
-Cho các em làm vào VBT, 1 em làm bảng lớp
-Bao quát lớp
-GV và cả lớp nhận xét bài làm 
4. Củng cố
-Cho các em nhắc lại tựa bài
-Cho 2 HS đọc lại bài 3, theo đúng các dấu câu
-GV và cả lớp nhận xét
5. Dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các en về làm BT1,2 vào VBT, xem bài tiếp theo
-Hát vui
-Nhắc lại
-Trả lời câu hỏi
-Trả lời
- Chú ý
-Mang VBT ra
-Chú ý
-Nhắc lại
-Chú ý 
-Đọc yêu cầu
-Chú ý 
-Làm bài theo nhóm
-Nhận xét
-Đọc yêu cầu
-Chú ý
-Làm bài theo nhóm
 -Nhận xét.
-Đọc câu hỏi
-Chú ý
-Làm bài 
-Đọc lại tựa bài
-Thực hiện theo yêu cầu
-Chú ý
-Chú ý
Thứ tư ngày 11 tháng 2 năm 2015
 (Tiết 72) Tập đọc
VOI NHÀ
I.Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng : 
- Biết ngắt, nghĩ hơi đúng sau các dấu câu, đọc rõ lời nhân vật rong bài
- Hiểu ND : voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
2. Thái độ : Yêu quý các loài động vật
3. Rèn KNS :
- Ra quyết định
- Ứng phó với căng thẳng
II. Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên : 
- Hình như SGK photo phóng to.
- Bảng phụ viết sẵn các câu khó.
2. Học sinh : Sự chuẩn bị bài trước ở nhà ...
III. Hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
-Gọi lần lượt 4 HS đọc lại các đoạn trong bài trả lời các câu hỏi có liên quan.
-Nhận xét, tuyên dương. 
-Nhận xét chung phần KTBC
3 Dạy bài mới
 3.1 Giới thiệu bài
-Đính tranh phóng to cho HS quan sát, trả lời câu hỏi có liên quan, dẫn dắt HS vào tựa “ Voi nhà”.
-Viết bảng tựa bài, gọi HS đọc nối tiếp.
 3.2 Luyện đọc: (pp thực hành, làm việc theo cặp)
-GV đọc mẫu toàn bài rõ ràng, rành mạch
-Cho các em nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
-Hướng dẫn các em đọc các từ khó : voi rừng, nhúc nhích, vục, vũng lầy, vội vả.
-Chỉnh sửa phát âm sai cho các em.
-Chia đoạn trong bài : trong bài có 3 đoạn. 
+ Đoạn 1: Từ đầu đến qua đêm
+ Đoạn 2: Gần sáng.phải bắn thôi!
+ Đoạn 3: Phần còn lại
-Cho HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài
-Hướng dẫn các em đọc các câu khó trên bảng phụ:
+ Nhưng kìa,/ con voi quặp chặt vòi vào đầu xe,/ và co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.// Lôi xong,/ nó huơ vòi về phía lùm cây/ rồi lững thững đi theo hướng bản Tun.//
-Chỉnh sửa phát âm cho các em.
-Hướng dẫn các em tìm hiểu nghĩa từ mới. 
-Giải thích thêm các từ mà các em chưa hiểu.
-Cho HS tiến hành luyện đọc theo nhóm đôi 
-Bao quát lớp, giúp các em còn yếu.
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.
-GV và cả lớp nhận xét.
-Cho cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
 3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài. ()Trình bày ý kiến cá nhân, thảo luận nhóm)
Câu 1. Vì sao người trong xe phải ngủ đêm trong rừng?
-Gọi 1 HS đọc câu hỏi
 -Cho các em trả lời
-Nhận xét.
-Tuyên dương các em trả lời tốt
Câu 2.Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe? (Ra quyết định, ứng phó với căng thẳng)
-Cho HS đọc câu hỏi.
-Cho các em suy nghĩ , thảo luận nhóm đôi để tìm câu trả lời
-Bao quát lớp
-GV và cả lớp nhận xét 
-Tuyên dương các nhóm trả lời đúng.
Câu 3. Con voi đã giúp họ như thế nào?
-Cho HS đọc câu hỏi.
-Cho HS xung phong trả lời
-Bao quát lớp
-GV và cả lớp nhận xét câu trả lời
-Tuyên dương các em trả lời đúng.
 3.4 Luyện đọc lại. (pp thực hành)
-GV cho 3 HS thi đọc lại 3 đoạn.
-Nhận xét
4.Củng cố
-Cho 1 em nhắc lại tựa bài.
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu nội dung bài: Em biết gì về voi nhà qua bài này ?
-Cho các em xung phong trả lời
-GV và cả lớp nhận xét.
* GDHS: Yêu quý các con vật nuôi trong nhà
5. Dặn dò.
 -Nhận xét tiết học.
-Dặn các em đọc lại bài,đọc bài tiếp theo, viết bài vào vở.
-Hát vui
-Quả tim Khỉ
-Đọc theo yêu cầu và trả lời câu hỏi.
-Quan sát, trả lời câu hỏi.
-Nhắc lại.
-Chú ý lắng nghe.
-Nối tiếp đọc từng câu.
-Luyện đọc
-Chia đoạn theo hướng dẫn
-Đọc đoạn
-Đọc các từ được chú giải trong SGK: voi nhà, khựng lại, rú ga, vục, thu lu, lững thững.
-Luyện đọc trong nhóm.
-Thi đọc
-Đọc đồng thanh toàn bài.
-Đọc câu hỏi
-Trả lời
-Đọc câu hỏi
-Suy nghĩ tìm câu trả lời
-Nhận xét
-Đọc câu hỏi
-Trả lời
Thi đọc
-Nhận xét.
-Voi nhà
-Trả lời 
-Chú ý 
-Chú ý 
-Chú ý 
(Tiết 118) Toán
MỘT PHẤN TƯ
I.Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng : 
- Chỉ yêu cầu nhận biết ‘’Một phần tư”, biết đọc, viết 1/4 và làm bài tập 1.
2. Thái độ : HS ham học hỏi, mở rộng kiến thức
II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Phiếu nhóm, cá nhân, bảng phụ viết sẵn các bài tập.
2. Học sinh : Sự chuẩn bị bài trước ở nhà ...
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
-Gọi 3 HS lần lượt đọc lại bảng chia 4
-GV và cả lớp nhận xét.
-Cho cả lớp đọc đồng thanh 
-Nhận xét chung phần KTBC
3.Bài mới
 3.1 Giới thiệu bài
- GV giới trực tiếp: chúng ta đã biết thế nào là 1/2, 1/3 và hôm nay mình sẽ học thêm một số mới nữa là 1/4
-Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại.
 3.2 Giới thiệu “Một phần tư”(1/4) (pp vấn đáp, giảng giải)
- Đính hình lên bảng cho HS quan sát và hỏi:
+ Hình trên bảng là hình gì?
+ Hình này được cô chia ra làm mấy phần?
+ Các phần này như thế nào với nhau?
- Gv và cả lớp nhận xét
- GV giảng và chỉ rõ cho HS thấy:
* Chia hình vuông thành 4 phần bằng nhau. 
* Lấy 1 phần được Một phần tư hình vuông. 
* Một phần năm viết là : 1
 4
- Cho HS nhắc lại kết luận nhiều lần
- Cho HS viết 1/4 vào bảng con (2 lượt)
- Nhận xét cánh viết của các em.
 3.3 Làm bài tập (pp thực hành, thảo luận nhóm)
* Bài 1). Đã tô màu 1/4 hình nào?
 -Đính bài tập lên bảng, gọi HS đọc yêu cầu
-Giải thích yêu cầu: Khoanh vào chữ cái ở hình đúng
 -Cho HS làm vào phiếu cá nhân
-GV bao quát lớp
-Cho các em lên bảng sửa bài
-GV nhận xét
4.Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học
-GV đính bài 2 lên bảng giải thích yêu cầu (hình nào đã tô màu 1/4 số ô vuông?)
-Chia lớp thành 5 nhóm, cho các em thảo luận để làm vào phiếu nhóm.
-Bao quát lớp
-Nhận xét bài làm của các nhóm
-GV và cả lớp nhận xét
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em làm bài tập trong VBT, xem tiếp bài Luyện tập
-Hát vui 
-Bảng chia 4
-Đọc bảng chia
-Chú ý
- Lắng nghe
- Nối tiếp nhắc lại.
- Quan sát và trả lời 
- Chú ý
- Nhắc lại
- Viết bảng
-Đọc yêu cầu
-Chú ý
-Làm vào phiếu 
-Sửa bài
-Nhận xét
-Một phần tư
-Chú ý
-Thảo luận
-Nhận xét.
- Chú ý
- Chú ý
Thứ năm ngày 12 tháng năm 2015
 (Tiết 24) Tập viết
CHỮ HOA U, Ư
I .Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng : 
- Viết đúng 2 chữ hoa U, Ư( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ - U hoặc Ư), chữ và câu ứng dụng: Ươm (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ươm cây gây rừng (3 lần). 
2. Thái độ : HS có ý thức viết chữ đẹp, đúng mẫu
II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : 
- Mẫu chữ hoa U, Ư đặt trong khung chữ, bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng.
- Bảng con viết sẵn các chữ mẫu.
2. Học sinh : Sự chuẩn bị bài trước ở nhà ...
III.Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
-Cho các em nhắc lại tựa bài cũ
-Cho 2 em nhắc lại cấu tạo chữ hoa T
-Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con: T, Thẳng
-Nhận xét, tuyên dương. 
-Nhận xét chung phần kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới
 3.1Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Chữ hoa U, Ư
- Viết bảng, gọi HS nhắc lại.
 3.2 Quan sát, nhận xét (pp vấn đáp)
*Chữ hoa U, Ư
- GV đính lần lượt mẫu chữ U, Ư hoa lên bảng cho các em quan sát và hỏi :
+U cao mấy ô li?
+ Rộng mấy ô li?
+ Gồm những nét cơ bản nào?
+ Chữ hoa Ư có gì giống và khác với chữ hoa U?
- GV và cả lớp nhận xét 
- GV nhận xét tóm lại chỉ trên từng con chữ trong khung hình chữ để học sinh thấy rõ.
 3.3 Hướng dẫn viết chữ hoa U, Ư (pp giảng giải)
- Hướng dẫn các em viết
* Chữ hoa U
- GV vừa nêu cách viết, vừa viết mẫu trên đường kẻ 5 ô li: ĐB trên Đk5, viết nét móc hai đầu, đầu móc bên trái cuốn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài, DB ở ĐK2. Rê bút lên ĐK6 viết nét móc ngược phải từ trên xuống dưới, DB ở ĐK2
* Chữ hoa Ư
- GV vừa nêu cách viết, vừa viết mẫu trên đường kẻ 5 ô li: Viết chữ hoa U sau đó thêm dấu râu nhỏ có đuôi dính vào nét móc ngược phải.
-Nhắc lại quy trình và viết mẫu hai chữ hoa U, Ư lại lần nữa nhưng nhanh hơn.
-Cho các em xem mẫu trên bảng con hai chữ U, Ư hoa viết cở chữ nhỏ.
-Cho các em tập viết vào bảng con.
-Nhận xét, sửa sai cho các em.
 3.4 Hướng dẫn viết câu ứng dụng (pp giảng giải, vấn đáp)
-Đính bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng: “Ươm cây gây rừng” lên bảng cho các em đọc.
-Nhận xét. 
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu câu ứng dụng:
+Độ cao các con chữ như thế nào?
+Dấu thanh được đặt như thế nào?
+Khoảng cách các con chữ ra sao? Cách nối nét như thế nào?
-Nhận xét
-Viết mẫu kết hợp nêu quy trình cho các em thấy rõ.
-Cho HS xem mẫu bảng con viết sẵn “Ươm ” .
-Cho các em viết bảng con tiếng “Ươm”
-Nhận xét. Uốn nắn cho các em
 3.5 Hướng dẫn viết vào vở 
-Cho các em mở VTV ra.
- Nêu yêu cầu viết như trong mục tiêu để các em viết tại lớp.
- Bao quát lớp,chỉnh sửa tư thể ngồi viết, cách cầm bút, đặt vởcủa HS.
 3.6 Thu bài, sửa bài : 
-Thu 6-7 vở
-Nhận xét.
4. Củng cố
-Cho các em nhắc lại tựa bài cũ.
-Cho các em nhắc lại quy trình viết chữ hoa U, Ư
-Cho cả lớp thi viết bảng lại chữ hoa U, Ư
-Nhận xét.
5. Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Dặn các em về tập viết bảng thêm, viết thêm các phần còn lại, xem bài cũ lại tiết sau ôn tập 
-Hát vui
-Chữ hoa T
-Nhắc lại cấu tạo
-Viết bảng
-Chú ý
-Nối tiết nhắc lại.
-Quan sát trả lời theo yêu cầu
-Nhận xét
-Chú ý
-Chú ý 
-Chú ý 
-Chú ý
-Xem mẫu trên bảng con
-Tập viết theo sự hướng dẫn.
-Đọc câu ứng dụng
-Trả lời theo sự quan sát
-Chú ý
-Quan sát
-Tập viết vào bảng con
-Lấy vở ra
-Viết theo yêu cầu
-Nộp vở.
-Chữ hoa U, Ư
-Nhắc lại quy trình
-Thi viết cả lớp
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 119) Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng : 
- Thuộc bảng chia 4
- Biết giải bài tóan có một phép chia trong bảng chia 4
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau
- Làm được bài tập 1, 2, 3. Các em khá giỏi làm được thêm bài còn lại.
2. Thái độ : HS tính toán cẩn thận, chính xác
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Phiếu làm nhóm, bảng phụ viết sẵn các bài tập.
2. Học sinh : Sự chuẩn bị bài trước ở nhà ... 
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
-Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức bài cũ: đọc thuộc bảng chia 4, cho HS trả lời lại các câu bài tập 1 tiết trước
-Nhận xét, tuyên dương. 
-Nhận xét chung phần KTBC.
3.Bài mới
 3.1.Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới là : “Luyện tập chung”.
-Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại.
 3.2 Làm bài tập. (pp thực hành, thảo luận nhóm)
* Bài 1. Tính nhẩm
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-Gọi HS trả lời miệng kết quả, mỗi em 1 phép tính
-Nhận xét
-cho các em đọc lại bài làm đúng
* Bài 2. Tính nhẩm
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-Gọi HS trả lời miệng kết quả, mỗi em 1 phép tính
-Nhận xét
-cho các em đọc lại bài làm đúng
* Bài 3. Có 40 học sinh chia đều thành 4 tổ. Hỏi mỗi tổ có mấy học sinh?
-Cho các em đọc bài toán
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu bài toán:
+ Bài toán cho ta biết gì?
+Bài toán hỏi ta điều gì ?
+Phải làm như thế nào ?
- Cho các em tự trình bày bài giải vào vở, 1 em làm bảng lớp. 
- GV bao quát lớp, giúp các em còn lúng túng.
- GV và cả lớp nhận xét bài làm của bạn?
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học.
-Cho 5 nhóm thi giải nhanh bài 4 SGk
-Nhận xét
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học
-Dặn các em về xem bài vừa học , xem bài tiếp theo
-Hát vui
-Nhắc lại
-Nhắc lại
-Chú ý
-Chú ý.
-Nối tiếp nhắc lại.
-Đọc yêu cầu
-trả lời
-Đọc yêu cầu
-trả lời
-Đọc bài tóan
-Trả lời
-Làm bài
-Nhận xét
-Luyện tập
-Làm nhóm
-Chú ý.
(Tiết 24)
 Thủ công
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ
PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN (Tiết 2)
I/ MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức, kĩ năng : 
 - Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp các hình đã học.
 - Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất một s

File đính kèm:

  • docGIAO_AN_LOP_2_TUAN_24_NAM_20142015_CHI_VIEC_INLE_QUOC_KICH.doc