Giáo án Các môn khối 2 - Tuần 12

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

H: Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?

( Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi.)

H: Vì sao cậu bé lại tìm đường về nhà?

( Đi la cà khắp nơi, cậu vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ và trở về nhà.)

H: Khi về nhà không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì?

( Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc)

 

doc26 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1071 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn khối 2 - Tuần 12, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẽ đoạn thẳng qua 2 điểm cho trước.
 + Chúng ta dùng gì để ghi tên các điểm? ( Dùng chữ cái in hoa).
4.Củng cố dặn dò:
 H: Hôm nay chúng ta học bài gì?
- Về nhà làm bài ở SGK
Thứ ba, ngày 26 tháng 11 năm 2013
Thể dục
Trò chơi: “Nhóm ba, nhóm bảy”. Ôn bài thể dục 
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu thực hiện được đi thường theo nhịp.( Nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải)
- Biết cách chơi và tham gia trò chơi : Nhóm ba, nhóm bảy
II. Điạ điểm, phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ. Còi
III. Hoạt động dạy học
 Nội dung
 Định Lượng
 Phương pháp
1.Phần mở đầu: 
- Nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học
- Chạy nhẹ theo hàng dọc
- Đi thường theo vòng tròn
5 -7p
2p
2-3p
2p
Theo đội hình 4 hàng dọc
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
Theo đội hình vòng tròn.
2. Phần cơ bản:
- Ôn bài thể dục
- Trò chơi: Nhóm ba, nhóm bảy
- Đi thường theo nhịp 
20 -22p
5 - 7 p 
2-3 lần
10 -12p 
Theo đội hình 4 hàng dọc 
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
Tập theo nhóm , tổ
2.Phần cơ kết thúc:
- Cúi người thả lỏng
- Nhảy thả lỏng
- Nhận xét tiết học
5-7p
Theo đội hình 4 hàng dọc
 x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
Toán
13 trừ đi một số: 13 - 5
I. Mục tiêu: 
- Biết cách thực hiện phép trừ : 13 - 5. Lập và thuộc bảng trừ 13 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng 13 - 5.
+ Làm bài tập 1( a), 2, 4.
II. Đồ dùng dạy học:
- 1 bó và 3 que tính rời, bảng cài
III. Hoạt động dạy học:
a. Giới thiệu bài: Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học các phép tính trừ có dạng 13 trừ đi một số. 13 - 5.
1.Giới thiệu phép trừ : 13 - 5
Lấy 1bó và 3 que tính, bớt đi 5 que tính. Còn bao nhiêu que tính?
- Học sinh thao tác trên que tính tìm kết quả
HD: Bớt đi 3 que tính.Thay 1 bó que tính bằng 10 que tính rồi bớt tiếp 2 que nữa, còn 8 que tính.
- Học sinh nêu kết quả: 13 - 5 = 8. 
- 1 học sinh lên bảng đặt tính. Cả lớp làm bảng con
- Giáo viên hướng dẫn cách thực hiện: 
13	-3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ 
 5 	-1 trừ 1 bằng 0
2. Xây dựng bảng trừ: 13 - 4 = 9
	 ..
	 13 - 9 = 4
b. Thực hành:
Bài 1: a. GV cho HS tự làm rồi chữa bài. Khi chữa bài, GV nên nêu các câu hỏi để khi trả lời tự HS nhận ra được, chẳng hạn 9 + 4 cũng bằng 4 + 9 ( vì cùng bằng 13), biết 9 + 4 = 13 thì lấy 13 trừ 9 bằng 4, 13 trừ 4 bằng 9 ( quan hệ giữa tổng và các số hạng). 
-HS tự nhẩm, nối tiếp nhau trả lời kết quả. GV nhận xét cho điểm HS.
Bài 2: - HS nêu đề bài. 
- HS tự làm bài, sau đó cho HS kiểm tra chéo lẫn nhau.
- Học sinh nêu kết quả
 13 	13	13	
	 6	 8	 7
	 7	 5	 6
Bài 3: - HS đọc đề bài. Tự tóm tắt sau đó hỏi: Bán đi nghĩa là thế nào?
( Bán đi nghĩa là bớt đi).
- HS tự làm bài rồi chữa bài.	
 	 Bài giải 
 Còn lại số quạt điện là: 
 13 - 9 = 4 ( quạt điện)
 Đáp số: 4 quạt điện
- GV chấm bài.
Bài 4: - HS tự vẽ đoạn thẳng vào vở.
 - GV chấm, chữa bài.
4.Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét chung tiết học.
- Học thuộc bảng trừ 13 trừ đi một số. 
Kể chuyện 
Sự tích cây vú sữa
I. Mục tiêu: 
- Dựa vào từng ý tóm tắt, kể lại từng phần chính của câu chuyện .
- (Học sinh khá giỏi) Nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng của mình.
- Biết yêu quý và kính trọng cha mẹ ( Tích hợp GDMT)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi các câu tóm tắt đoạn 2
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
2 học sinh nối tiếp nhau kể lại đoạn cuối câu chuyện: Bà cháu
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của tiết học.
2. Hướng dẫn kể chuyện:
2.1 Kể lại đoạn 1 bằng lời của em.
- Kể lại một đoạn câu chuyện bằng lời của mình?
GV giúp học sinh nắm được yêu cầu kể chuện: Kể đúng ý trong chuyện, có thể thay đổi, thêm bớt từ ngữ, tưởng tương thêm chi tiết .
- 2 - 3 HS kể lại đoạn 1 theo lời của mình.
- Cả lớp nhận xét
H. Cây vú sữa tượng trưng cho ai? ( THGDMT)
H. Em cần làm những gì để thể hiện tình yêu thương cha mẹ?
2.2 Kể phần chính của câu chuyện theo gợi ý
	+ Học sinh kể theo nhóm
	+ Đại diện nhóm thi kể
- Kể đoạn kết câu chuyện theo mong muốn
	+ Từng cặp kể
 + Đại diện các cặp kể
4.Củng cố dặn dò:
 - Nêu ý nghĩa nội dung câu chuyện?
 - Về nhà tập kể lại câu chuyện
Thủ công
Ôn tập chuơng 1: kĩ thuật gấp hình
I. Mục tiêu: 
- Củng cố ôn tập các kiến thức, kĩ năng của học sinh qua sản phẩm là một trong số những hình đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ qui trình gấp thuyền phẳng đáy không mui, thuyền phẳng đáy có mui.
- Mẫu gấp thuyền phẳng đáy không mui, thuyền phẳng đáy có mui
III. Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài: 
2.Thực hành gấp:
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại các sản phẩm mình đã gấp
- Quan sát các mẫu gấp: thuyền phẳng đáy không mui, thuyền phẳng đáy có mui. 
- Giáo viên treo tranh qui trình gấp: thuyền phẳng đáy không mui, thuyền phẳng đáy có mui học sinh quan sát.
- Học sinh thực hành gấp một trong 2 mẫu vừa ôn. Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm.
3. Đánh giá sản phẩm:
 - Hoàn thành: Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ
	Gấp hình đúng quy trình
	Gấp hình cân đối, nếp gấp thẳng, phẳng
3.Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học, tuyên dương tổ, cá nhân
 - Chuẩn bị tiết sau.
 Thứ tư, ngày 27 tháng 11 năm 2013
Tập đọc 
Mẹ
I. Mục tiêu: 
- Đọc đúng các từ: lặng rồi, nắng oi, ngôi sao, suốt đời, tiếng võng, kẽo cà.
- Ngắt đúng nhịp thơ lục bát ( 2/4, 4/4; riêng dòng 7, dòng 8 ngắt 3/3 và 3/5)
- Hiểu được bài thơ nói lên nỗi vất vả cực nhọc của mẹ khi nuôi con.Và tình yêu thương vô bờ mẹ dành cho con. ( trả lời câu hỏi trong SGK; thuộc 6 dòng thơ cuối)
II. Đồ dùng dạy học:
- Chép sẵn các câu thơ luyện ngắt giọng ở bảng
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 3 học sinh đọc nối tiếp bài Sự tích cây vú sữa
B. Dạy bài mới :
1.Giới thiệu bài: 
 Mẹ là người nuôi chúng ta khôn lớn để hiểu hơn công lao của mẹ và tình thương của mẹ đối với con. Hôm nay chúng ta học bài tập đọc Mẹ.
2. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu, hướng dẫn học sinh đọc
- HS đọc câu khó từ khó. 
- Đọc nối tiếp từng dòng
- Đọc cả bài
- Luyện đọc nhóm toàn bài
- Thi đọc giữa các nhóm
- Đọc đồng thanh
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
H: Hình ảnh nào cho em thấy đêm hè rất oi bức?
( Lặng rồi cả tiếng con ve. Con ve cũng mệt vì hè nắng oi ( những con ve cũng im lặng vì quá mệt mỏi dưới trời nắng oi).
H: Mẹ đã làm gì để con ngủ ngon giấc?
( Mẹ ngòi đưa võng, mẹ quạt mát cho con.)
H: Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào?
( Mẹ được so sánh với những ngôi sao “ thức” trên bầu trời, với ngọn gió mát lành.)
H: Em hiểu hai câu thơ: Những ngôi sao thức ngoài kia/ Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con như thế nào?
( Mẹ đã phảI thức rất nhiều, nhiều hơn cả ngôi sao vẫn thức hàng đêm.)
H: Em hiểu câu thơ: Mẹ là ngọn gió của con suốt đời như thế nào?
( Mẹ mãi mãi yêu thương con, chăm lo cho con, mang đến cho con những điều tốt lành như ngọn gió mát.)
4. Học thuộc lòng bài thơ
- GV cho cả lớp đọc lại bài. Xóa dần bảng cho HS học thuộc lòng.
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng.
5.Củng cố dặn dò:
- Qua bài thơ em hiểu được điều gì về mẹ?
( Mẹ luôn vất vả để nuôi con và dành cho con tình yêu thương bao la.)
- Học thuộc lòng bài thơ.
Toán
33 - 5
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 33 - 5 để giải các bài toán có liên quan.
- Biết tìm số hạng chưa biết trong 1 tổng ( đưa về phép trừ dạng 33 - 8).
+ Làm bài tập 1, 2( a), 3 ( a, b).
II. Đồ dùng dạy học:
- 3 bó que tính và 3 que tính rời, bảng cài
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Hai học sinh đọc thuộc bảng trừ 13 trừ đi một số
- Hỏi đáp nhanh các phép tính 13 trừ đi một số
B. Dạy bài mới
1. Hướng dẫn thực hiện phép trừ dạng: 33 - 5: 
- Lấy 3 bó que tính và 3 que tính. Có bao nhiêu que tính? ( 33 que tính)
- Bớt đi 5 que tính.
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm tính gì?
- Giáo viên ghi bảng: 33 - 5
- Học sinh thao tác trên que tính tìm kết quả và một số học sinh nêu cách làm
- Giáo viên hướng dẫn làm trên que tính.
- Hướng dẫn đặt tính và thực hiện: 
33	
 5
 28
2.Thực hành:
- Học sinh nêu lần lượt yêu cầu từng bài.
Bài 1: - Củng cố cách tìm hiệu. 1 học sinh nêu miệng kết quả.
- GV cho HS đặt phép trừ rồi thực hiện phép tính, sau đó chữa bài, chú ý viết phép tính theo cột cho đúng.
Bài 2( a,b): Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
 Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm thế nào?
- Hai học sinh chữa bài ở bảng :
8 + x = 83	 x + 7 = 63
 x = 83 - 8	 x = 63 - 7
 x = 75 	 x = 56
Bài 3: - 1 HS nêu bài toán. 
H: Bài toán cho biết gì?
H: Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu HS ghi tóm tắt và tự giải.
Bài giải
Số học sinh lớp 2C còn lại là:
33 - 4 = 29 ( học sinh)
 Đáp số: 29 học sinh
Bài 4: ( HS làm vào buổi 2)
- Cho HS đọc kĩ bài toán, suy nghĩ rồi tự làm bài. 
- Khi chữa bài nên khuyến khích HS nêu cách vẽ khác nhau và nên tự giải thích.
3.Củng cố dặn dò:
 H: Hôm nay chúng ta học bài gì? 
- Về nhà làm bài tập còn lại ở SGK
 Chính tả (nghe viết)
 Sự tích cây vú sữa
I. Mục tiêu: 
- Nghe viết chính xác lại chính xác, trình bày đúng một đoạn truyện Sự tích cây vú sữ. 
- Làm đúng các bài tập phân biệt ng/ ngh, tr/ ch, hoặc ac / at
- Giáo dục tình yêu thương gắn bó với gia đình ( GDBVMT)
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng đã chép sẵn quy tắc chính tả ng/ ngh
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
 Cả lớp viết bảng con: con gà, thác ghềnh, ghi nhớ, sạch sẽ, cây xanh
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em viết bài chính tả Sự tích cây vú sữa
2. Hướng dẫn nghe viết:
a. Hướng dẫn chuẩn bị:
- Giáo viên đọc mẫu. 2 học sinh đọc lại
H: Từ các cành lá, những đài hoa xuất hiện như thế nào?
H: Quả trên cây xuất hiện ra sao?
b. Hướng dẫn nhận xét: 
H: Bài chính tả có mấy câu?
+ Học sinh viết từ khó: Cành lá, đài hoa, trổ ra, xuất hiện, dòng sữa.
- Giáo viên đọc, học sinh chép bài vào vở.
- Đổi chéo bài khảo lỗi
c. Chấm chữa bài
- Chấm 5- 8 bài
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2: Một học sinh đọc yêu cầu:
Học sinh viết bài vào bảng con: người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng
Khi nào thì viết ngờ đơn? Khi nào thì viết ngh?
Bài 3: ac hay at: 
 Bãi cát, các con, lười nhác, nhút nhát
4.Củng cố dặn dò:
 - GV nhận xét chung tiết học, tuyên dương.
 - Về nhà tập viết thêm
Đạo đức
 Quan tâm, giúp đỡ bạn (tiết 1)
I. Mục tiêu: 
- Biết được bạn bè cần phải quan tâm giúp đỡ nhau 
- Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày.
- GDKNS: Kỹ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè.
III. Hoạt động dạy học :
1. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài: Quan tâm giúp đỡ bạn
Học sinh hát bài: Tìm bạn thân
 HĐ1: Kể chuyện: Trong giờ ra chơi
Mục tiêu: Giúp HS hiểu được biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ bạn.
Cách tiến hành: 
 a. Giáo viên kể chuyện Trong giờ ra chơi
 b. HS thảo luận:
 - Các bạn đã làm gì khi Cường bị ngã?
 - Em có đồng tình với việc làm của bạn không? Vì sao?
c. Đại diện các nhóm trình bày.
d. Giáo viên kết luận: Khi bạn ngã, em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn.
 HĐ2: Quan sát tranh nêu hành vi đúng, hành vi sai:
Mục tiêu: Giúp HS biết được một số biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
Cách tiến hành:
1.GV giao cho HS làm việc theo nhóm.
2. Đại diện các nhóm trình bày.
3. GV kết luận: Luôn vui vẻ, chan hòa với bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập, trong cuộc sống là quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
HĐ3: Vì sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn?
Mục tiêu: Giúp HS biết được lí do vì sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn.
Cách tiến hành:
GV cho HS làm việc trên phiếu học tập:
GV mời HS bày tỏ ý kiến và nêu lí do vì sao.
GV kết luận: Quan tâm, giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết của mỗi HS. Khi quan tâm đến bạn, em sẽ mang lại niềm vui cho bạn, cho mình và tình bạn càng thêm thân thiết, gắn bó.	
 5. Củng cố dặn dò:
- Thưc hiện như bài học.
- Học thuộc nội dung bài.
 Thứ năm, ngày 28 tháng 11 năm 2013
Luyện từ và câu
Từ ngữ về tình cảm gia đình. Dấu phẩy
I. Mục tiêu: 
- Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu ( BT1, BT2); nói được 2 - 3 câu về hoạt đọng của mẹ và con được vẽ trong tranh( BT3)
- Biết đặt dấu phẩy ngăn cách bộ phận giống nhau trong câu ( BT 4 - chọn 2 trong 3 câu).
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh họa bài tập 3
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nêu các từ chỉ đồ vật trong gia đình và tác dụng của đồ vật đó.
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC tiết học
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: 
- 1 học sinh đọc yêu cầu:
Ghép các tiếng theo mẫu (trong sách giáo khoa) để tạo thành các từ chỉ tình cảm gia đình
- Học sinh làm theo nhóm. Nhóm nào ghép được nhiều, đúng nhóm đó thắng cuộc.
(yêu thương, thương yêu, yêu mến, mến yêu, kính yêu, kính mến, yêu quý, thương mến, mến thương, quý mến)
Bài 2:
- Học sinh nêu yêu cầu bài: Điền vào chỗ trống các từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 1.
Tổ chức học sinh làm từng câu.
- Mỗi câu cho nhiều học sinh phát biểu
- Giáo viên sửa sai.
Học sinh làm bài vào vở bài tập
Bài 3:
- Giáo viên treo tranh minh họa yêu cầu học sinh đọc kĩ đề bài và quan sát tranh.
- Nhìn tranh nói 2, đến 3 câu về hoạt động của mẹ và con.
- Cả lớp nhận xét
Bài 4: 
 -1 học sinh đọc yêu cầu bài
 - Học sinh làm bài tập vào vở
*Lời giải : a. Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng.
 b. Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn.
4.Củng cố dặn dò: 
 - GV nhận xét chung bài học, tuyên dương.
 - Về nhà tìm một số từ ngữ nói về tình cảm gia đình.
Toán
53 - 15
I. Mục tiêu: 
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng: 53 - 15
- Biết tìm số bị trừ, dạng x - 18 = 9
- Biết vẽ hình vuông theo mẫu. ( vẽ trên giấy ô li)
- Bài tập cần làm bài 1 dòng 1, bài 2, bài 3 a , bài 4.
II. Đồ dùng dạy học:
- 5 bó que tính và 3 que tính rời
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Đặt tính rồi tính: 73 - 6 ; 43 - 5
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
 - Trong tiết học toán hôm nay, chúng ta cùng nhau học về cách thực hiện phép trừ 53 - 15 và giải các bài toán có liên quan.
2. Giới thiệu phép trừ: 53- 15:
- Lấy 5 bó và 3 que tính. 
H. Có bao nhiêu que tính?
- Bớt đi 15 que tính. 
H. Còn bao nhiêu que tính?
H. Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
- Giáo viên ghi phép trừ: 53 - 15 lên bảng
- Học sinh thao tác trên que tính tìm kết quả.nêu cách làm
- Hướng dẫn học sinh đặt tính và tính:
53	- 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8, nhớ 1
15	- 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3 viết 3
38
2.Thực hành:
Bài 1( dòng1): - HS tự làm bài vào vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm.
- Hai HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 
- Chấm chữa bài.
Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
H: Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào?
( Lấy số bị trừ trừ đi số trừ).
- 3 học sinh lên bảng đặt tính và tính.
- GV cùng cả lớp chữa bài. Chấm điểm.
Bài 3(a): HS nhắc lại cách tìm số hạng trong một tổng; số bị trừ trong một hiệu; sau đó cho HS tự làm bài.
- 1 học sinh chữa bài ở bảng.
Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài.
H: Bài toán thuộc dạng toán gì? ( Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn.)
H: Muốn tính tuổi bố ta làm thế nào?
( Lấy tuổi ông trừ đi phần hơn.)
-HS tự giải bài toán vào vở bài tập.
 Tóm tắt Bài giải
 Ông : 63 tuổi Tuổi của bố là:
 Bố ít hơn ông: 34 tuổi 63 - 34 = 29 ( tuổi) 
 Bố :  tuổi? Đáp số: 29 tuổi
Bài 5: - GV vẽ mẫu lên bảng và hỏi: mẫu vẽ hình gì? ( Hình vuông)
- Muốn vẽ được hình vuông chúng ta phải nối mấy điểm với nhau?
( Nối 4 điểm với nhau)
- HS tự vẽ hình, đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.
4.Củng cố dặn dò:
 - Hôm nay chúng ta học bài gì?
 - Về nhà xem lại bài.
 Thể dục
Ôn nội dung như bài 20
( GV chuyên trách dạy)
Tập viết 
Chữ hoa K
I. Mục tiêu: 
- Viết đúng chữ K hoa.
- Viết cụm từ ứng dụng: Kề vai sát cánh
- Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, viết sạch đẹp.
 II. Đồ dùng dạy học:
- Chữ hoa K trên khung chữ
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh viết bảng con: I
- Một học sinh nhắc lại cụm từ ứng dụng: ích nước lợi nhà
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- Trong giờ Tập viết này, các con sẽ tập viết chữ K hoa và cụm từ ứng dụng Kề vai sát cánh.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa: 
- Học sinh quan sát chữ mẫu : K 
Nhận xét: 
H. Chữ hoa K viết với độ cao mấy dòng?
H. Chiều rộng mấy ô li?
H. Chữ hoa K được viết bởi mấy nét?
- Giáo viên viết mẫu, nêu qui trình viết chữ K
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con. K
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng : Kề vai sát cánh 
- Giáo viên nêu ý nghĩa: Đoàn kết cùng nhau làm việc.
- Học sinh quan sát , nhận xét
- Nhận xét: Cụm từ có 4 chữ, khoảng cách giữa các chữ bằng 1 chữ cái o.
Các chữ K, h cao 2,5 li, chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- Khi viết chữ Kề từ điểm dừng bút của nét móc phải xuôi trong chữ K viết luôn sang chữ e.
- Hướng dẫn học sinh viết chữ kề vào bảng con.	
4. Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở: 
- GV nêu yêu cầu viết 
5. Chấm chữa bài
- Chấm 5 - 7 bài
- Nhận xét bài viết của học sinh.
6.Củng cố dặn dò - GV nhận xét chung giờ học, tuyên dương. 
 - Về nhà viết phần ở nhà.
Tự nhiên và xã hội
Đồ dùng trong gia đình
I. Mục tiêu: 
- Kể tên được 1số đồ dùng trong gia đình mình.
- Biết cách sử dụng và sắp xếp một số đồ dùng trong gia đình gọn gàng ngăn nắp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình vẽ trong sách giáo khoa trang 26, 27.
- Một số đồ chơi: bộ ấm chén, nồi, chảo, bàn ghế
III. Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC tiết học.
2.Các hoạt động:
HĐ1: Làm việc theo cặp
Mục tiêu:
- Kể tên và nêu công dụng của một số đồ dùng trong nhà.
- Biệt phân loại đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng.
Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Học sinh quan sát hình 1, 2, 3 trang 26
- Kể tên các có trong các hình? Chúng được dùng để làm gì?
- HS chỉ, nói tên và công dụng của từng đồ dùng được vẽ trong SGK.
Bước 2: Làm việc cả lớp	
+ Một số học sinh trình bày trước lớp, các em khác bổ sung. Đồ dùng nào HS không biết, GV sẽ hướng dẫn giảI thích công dụng của chúng.
Bước 3: Làm việc theo nhóm.
- Từng nhóm kể tên các đồ dùng trong gia đình?
- Đại diện các nhóm trình bày.
* Kết luận: - Mỗi gia đình đều có những đồ dùng thiết yếu phục vụ cho nhu cầu cuộc sống.
- Tùy vào nhu cầu và điều kiện kinh tế nên đồ dùng mỗi gia đình cũng có sự khác biệt.
HĐ2: Thảo luận về: Bảo quản, giữ gìn một số đồ dùng trong nhà.
Mục tiêu: - Biết cách sử dụng và bảo quản đồ dùng trong nhà. 
 - Có ý thức cẩn thận, gọn gàng ngăn nắp.
Cách tiến hành: 
Bước1: Làm việc theo cặp. 
- Quan sát tranh 4, 5, 6 trang 27 nói các bạn trong mỗi tranh làm gì? 
- Việc đó có tác dụng gì?
H: Muốn sử dụng các đồ dùng bằng gỗ ( sứ, thủy tinh,) bền đẹp ta cần lưu ý điều gì?
H: Khi dùng hoặc rửa, dọn bát (đĩa, ấm, chén, phích nước, lọ cắm hoa ) chúng ta phải chú ý điều gì?
H: Đối với bàn ghế, giường tủ trong nhà chúng ta phải giữ gìn như thế nào?
H: Khi sử dụng những đồ dùng bằng điện chúng ta phải chú ý điều gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Một số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
* Kết luận: Muốn đò dùng bền đẹp ta phảI biết cách bảo quản và lau chùi thường xuyên, đặc biệt khi dùng xong phảI xếp đặt ngăn nắp. Đối với đồ dùng đễ vỡ khi sử dụng cần chú ý nhẹ nhàng, cẩn thận.
4.Củng cố dặn dò: - Làm thế nào để giữ sạch đồ dùng trong nhà?
 - Học thuộc nội dung bài.
Thứ sáu, ngày 29 tháng 11 năm 2013
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Củng cố phép trừ dạng: 13 - 5; 33 - 5; 53 - 15
- Giải toán có lời văn
- Bài toán trắc nghiệm 4 lựa chọn.
+ Làm bài tập 1, 2, 4.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu bài tập 1	.
III. Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:
- Hôm nay cô sẽ hướng dẫn cả lớp luyện tập 13 -5, 33 -5, 53 -5.
3. Thực hành:
Bài 1: - Học sinh tự nhẩm, nối tiếp nhau ghi kết quả vào vở bài tập. Mỗi HS chỉ đọc kết quả 1 phép tính.	
Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
H: Khi đặt tính phảI chú ý điều gì? ( Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.)
- 3 HS lên bảng làm, Cả lớp làm bài vào vở bài tập. Sau đó nhận xét bài của bạn trên bảng về đặt tính, thực hiện tính.
- Nhận xét cho điểm HS.
Bài 3: - HS làm và thông báo kết quả.
Bài 4:	- 

File đính kèm:

  • docLop_2_Tuan_12.doc