Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học 18 năm 2015

Toán

Tiết 88 LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

 - Bước đầu biết vận dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.

 - Cần làm các bài 1, 2, 3

II. CHUẨN BỊ

- SGK, Bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

 

doc20 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 535 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học 18 năm 2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
¶Ông cha ta thường nói Có chí thì nên, câu nói đó thật đúng với Nguyễn Hiền- Trạng nguyên nhỏ tuổi nhất nước ta. Ông phải bỏ học vì nhà nghèo nhưng vì có chí vươn lên ông đã tự học. Câu chuyện như sau:
¶Nước ta có những thành đồng bộc lộ từ nhỏ. Đó là trường hợp của chú bé Nguyễn Hiền. Nhà ông rất nghèo, ông phải bỏ học nhưng vì là người có ý chí vươn lên ông đã tự học và đỗ trạng nguyên năm 13 tuổi. Câu chuyện xảy ra vào đời vua Trần Nhân Tông.
b) Kết bài mở rộng:
¶Nguyễn Hiền là tấm gương sáng cho mọi thế hệ học trò. Chúng ta ai cũng nguyện cố gắng để xứng danh con cháu Nguyễn Hiền Tuổi nhỏ tài cao.
¶Câu chuyện về vị trạng nguyên trẻ nhất nước Nam ta làm em càng thấm thía hơn những lời khuyên của người xưa: Có chí thì nên, Có công mài sắc có ngày nên kim.
 Toán
Tiết 87 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
I. MỤC TIÊU
 	- Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
 	- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
 	 - Cần làm các bài 1,2
II. CHUẨN BỊ
 	 - SGK, Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. KT bài cũ.
 - Hỏi HS trả lời về dấu hiệu chia hết cho 9
 2.Bài mới
 a. Giới thiệu bài: “Dấu hiệu chia hết cho 3”
 b. Hướng dẫn
 - GV cho HS nêu vài ví dụ về các số chia hết cho 3 , các số không chia hết cho 3,viết thành 2 cột .
 - Cho HS thảo luận bàn để rút ra dấu hiệu chia hết cho 3
 - Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK. 
c. Thực hành
Bài 1
 - GV yêu cầu HS nêu cách làm và cùng HS làm mẫu một số .
VD: Số 231 có tổng các chữ số là: 2+3+1=6. Số 6 chia cho 3 được 2, ta chọn số 231
Bài 2 
- Cho HS tiến hành làm như bài 1 (chọn số mà tổng các chữ số không chia hết cho 3)
- GV cùng HS sửa bài.
*Tính bằng cách thuận tiện nhất: HSTC
a, 1677 + 1969 + 1323 + 1031
 = (1677 + 1323) + (1969 + 1031) 
 = 3000 + 3000 
 = 6000 
3. Củng cố-dặn dò.
 - Hai HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3.
 - Xem trước bài “Luyện tập”.
 - Nhận xét tiết học.
12: 3=4 25: 3=8dư 1
333: 3=111 347: 3=11dư 2
459: 3=153 517: 3=171dư 3
- HS thảo luận và phát biểu ý kiến.Cả lớp cùng bàn luận và đi đến kết luận “Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3”
- HS đọc.
Bài 1:
- HS tự làm bài vào vở dựa vào số đã làm mẫu.
- 231; 1872; 92 313
- HS làm bài vào vở –2 HS làm bảng 502; 6823; 55553; 641311.
- Viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 3
Bài 2
- 1HS lên bảng làm.
- HS tự tìm số thích hợp để điền vào ô trống. 
 Lịch sử
Tiết : 18 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
 (Kiểm tra theo đề của trường)
Kể chuyện
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
 	- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
 	- Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3).
II. CHUẨN BỊ
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng (như ở tiết 1).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng.
 b) Kiểm tra đọc:
- Tiến hành tương tự như ở tiết 1.
 c) Ôn tập về kĩ năng đặt câu:
- Gọi HS đặt theo yêu cầu và mẫu.
- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS.
- Nhận xét, khen ngợi những HS đặt câu đúng hay.
d) Sử dụng thành ngữ, tục ngữ:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT 3.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận cặp đôi và viết các thành ngữ, tục ngữ vào vở.
- Gọi HS trình bày và nhận xét.
- Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng.
 * Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao.
- Có chí thì nên.
- Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Người có chí thì nên.
 Nhà có nền thì vững.
 * Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn?
- Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
- Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
- Thất bại là mẹ thành công.
- Thua keo này, bày keo khác.
 * Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác ?
- Ai ơi đã quyết thì hành.
Đã đan thì lận tròn vành mới thôi !
- Hãy lo bền chí câu cua.
Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai !
- Đứng núi này trông núi nọ.
 Chú ý: +Nếu còn thời gian, GV có thể cho HS tập nói cả câu khuyên bạn trong đó có sử dụng thành ngữ phù hợp với nội dung.
+ Nhận xét.
c. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS ghi nhớ các thành ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Tiếp nối nhau đọc câu văn đã đặt.
 Ví dụ:
a) Từ xưa đến nay, nước ta chưa có người nào đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi như Nguyễn Hiền./ Nguyễn Hiền đã thành đạt nhờ thông minh và ý chí vượt khó rất cao./ Nhờ thông minh, ham học và có chí, Nguyễn Hiền trở thành Trạng nguyên trẻ nhất nước ta./
b) Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì vẽ hàng trăm lần quả trứng mới thành danh hoạ./ Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành danh hoạ nổi tiếng thế giới nhờ thiên tài và khổ công rèn luyện./
c) Xi-ôn-cốp-xki là người đầu tiên ở nước Nga tìm cách bay vào vũ trụ./ Xi-ôn-cốp-xki đã đạt được ước mơ từ thuở nhỏ nhờ tài năng và nghị luật phi thường./
d) Cao Bá Quát rất kì công luyện viết chữ./ Nhờ khổ công luyện tập, từ một người viết chữ rất xấu, Cao Bá Quát nổi danh là người viết chữ đẹp.
e) Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn./ Bạch Thái Bưởi đã trở thành anh hùng kinh tế nhờ tài năng kinh doanh và ý chí vươn lên, thất bại không nản./
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và viết các thành ngữ, tục ngữ.
- HS trình bày, nhận xét.
Thứ tư, ngày 23 tháng 12 năm 2015
 Tập đọc
Tiết 36 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 4)
I. MỤC TIÊU
 	 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
 	 - Nghe – viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 80 chữ/ 15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan)
 	 - HS trên chuẩn viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ viết trên 80 chữ / 15 phút); hiểu nội dung bài. 
II. CHUẨN BỊ
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (như tiết 1).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định.
1.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng.
 b) Hướng dẫn:
HĐ 1: Kiểm tra đọc:
- Tiến hành tương tự như tiết 1.
HĐ 2: Nghe-viết chính tả:
 * Tìm hiểu nội dung bài thơ:
- Đọc bài thơ Đôi que đan.
- Yêu cầu HS đọc.
- Hỏi: Từ đôi que đan và bàn tay của chị em những gì hiện ra?
- Theo em hai chị em trong bài là người như thế nào?
- Hướng dẫn viết từ khó
- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
- Nghe- viết chính tả
- Soát lỗi, chấm bài
c. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét bài viết của HS.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ Đôi que đan và chuẩn bị bài sau.
- HS hát
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Những đồ dùng hiện ra từ đôi que đan và bàn tay của chị em: mũ len, khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha.
+ Hai chị em trong bài rất chăm chỉ, yêu thương những người thân trong gia đình.
- Các từ ngữ: mủ, chăm chỉ, giản dị, đỡ ngượng, que tre, ngọc ngà, 
Tập làm văn 
Tiết: 35 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 5)
I. MỤC TIÊU
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng như ở tiết 1.
- Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận đã học: Làm gì? Thế nào?Ai? (BT2).
II. CHUẨN BỊ
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (như ở tiết 1).
- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở BT 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 b) Hướng dẫn:
HĐ 1: Kiểm tra đọc:
-Tiến hành như tiết 1.
HĐ 2: Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ và đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm.
- Gọi HS đọc yêu cầu nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS chữa bài bổ sung.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm.
- Gọi HS nhận xét, chữa câu cho bạn.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
c. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống lại bài.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- HS hát
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS làm bảng lớp, HS cả lớp viết cách dòng để gạch chân dưới DT, ĐT, TT.
- 1 HS nhận xét, chữa bài.
a/Các danh từ, đông từ, tính từ có trong đoạn văn,
- Danh từ: buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, H’mông, Tu Dí, Phù Lá.
- Động từ: dừng lại, chơi đùa.
- Tính từ: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.
b/Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm:
- Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ
àBuổi chiều xe làm gì?
- Nắng phố huyện vàng hoe.
àNắng phố huyện thế nào?
- Những em bé H’mông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá, cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân
à Ai chơi đùa trước sân?
 Toán
Tiết 88 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
 	 - Bước đầu biết vận dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
 	 - Cần làm các bài 1, 2, 3
II. CHUẨN BỊ
- SGK, Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 1 số HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- Gọi HS lên viết 3 số mỗi số có 3 chữ số chia hết cho 3.
- GV nhận xét.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b.Thực hành
Bài 1: 
-Yêu cầu HS nêu cách làm, sau đó cho HS tự làm bài vào vở nháp.
- GV cùng cả lớp nhận xét và rút ra kết quả đúng
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho 3 HS lên làm, HS khác làm vở.
a) 94 5 chia hết cho 9;
b) 28 5 chia hết cho 3;
c) 762 chia hết cho 3 và chia hết cho 2.
Bài 3.
- GV cho HS tự làm bài rồi cho HS kiểm tra chéo lẫn nhau.
*Tính bằng cách thuận tiện nhất: HSTC
 564 +563+562+56 = 56 ( 4 + 3 + 2 ) 
 = 56 9 
 = 494 
c. Củng cố –dặn dò
- HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9.
- Dặn HS về nhà xem trước bài “Luyện tập chung”.
- Nhận xét tiết học.
- 4 HS nêu-HS khác nhận xét
- 3 HS lên viết, HS khác nhận xét.
Bài 1:
a) Số chia hết cho 3 là:
4563; 2229; 3576; 66816
b) Số chia hết cho 9 là:
66816
c. Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là;
4563; 2229; 3576
Bài 2:
a/945 chia heát cho 9
b/225 chia heát cho 3
c/762 chia hết cho 3 vaø chia hết cho 5 
Bài: 3
a/ Soá 13465 Không chia hết cho 3 (Đúng)
b/Soá 70009 chia heát cho 9(Sai)
c/Soá 78435 không chia hết cho 9
 (Sai)
d/Số có chữ số tận cùng là 0 thì vùa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5
(Đúng)
- HS thực hiện yêu cầu.
Khoa học
	Tiết: 35 KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY
I. MỤC TIÊU:
  - Giúp học sinh  làm thí nghiệm để chứng minh:
   + Càng có nhiều không khí càng có nhiều ô-xi và sự cháy sẽ tiếp diễn.
   + Muốn sự cháy diễn ra liện tục, không khí phải được lưu thông.
  - Biết được vai trò của khí ni-tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí.
  - Biết được những ứng dụng thực tế có liên quan đến vai tròn của không khí đối với sự cháy.
KNS - Kĩ năng bình luận về cách làm và kết quả quan sát.
- Kĩ năng phân tích, phán đoán, so sánh, đối chiếu.
 * PHƯƠNG PHÁP: BTNB ở hoạt động 1
B. Đồ dùng dạy-học:
- Chuẩn bị theo nhóm: hai lọ thuỷ tinh (một lọ to, 1 lọ nhỏ, 2 cây nến bằng nhau, một lọ thuỷ tinh không có đáy, nến, đế kê. 
C. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Không khí gồm những thành phần chính nào?
- Nhận xét, đánh giá chung.
II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
- Không khí có vai trò rất quan trọng đối với đời sống của mọi sinh vật trên trái đất. Vai trò của không khí đối với sự cháy như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 
2. Tìm hiểu bài
h®1. T/hiểu vai trò của ô-xi đối với sự cháy
BƯỚC 1: TÌNH HUỐNG NÊU VẤN ĐỀ
Không khí có cần cho sự cháy không ?
BƯỚC 2 : BỘC LỘ HIỂU BIẾT BAN ĐẦU:
Làm thế nào mà em biết không khí cần cho sự cháy ?
BƯỚC 3 : ĐỀ XUẤT CÂU HỎI VÀ GIẢI PHÁP TÌM TÒI NGHIÊN CỨU:
BƯỚC 4 : THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN TÌM TÒI NGHIÊN CỨU:
- Chia nhóm 6 và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị của nhóm.
- Yêu cầu học sinh đọc mục thực hành.
- Yêu cầu học sinh thực hành trong nhóm và nêu nhận xét, giải thích về kết quả thí nghiệm vào phiếu (GV đọc trước lớp). 
- Theo dõi, quan sát giúp đỡ nhóm còn lúng túng trong việc nhận xét.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Theo nhóm em, tại sao cây nến trong lọ to lại cháy lâu hơn cây nến trong lọ nhỏ? 
*BƯỚC 5: KÊT LUẬN VÀ HỢP LÍ HÓA KIẾN THỨC:
 -Không khí cần cho sự cháy. 
- Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi để duy trì sự cháy lâu hơn...
HĐ 2. Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống 
- Dùng 1 lọ thuỷ tinh không đáy, úp vào cây nến gắn trên đế kín, quan sát xem hiện tượng gì xảy ra nhé.
- Kết quả của thí nghiệm này như thế nào? 
- Theo em, vì sao cây nến lại chỉ cháy được trong thời gian ngắn như vậy? 
- Bây giờ thầy thay đế gắn nến bằng một đế không kín. Hãy q.sát xem h/tượng gì xảy ra. 
- Vì sao cây nến vẫn cháy bình thường? 
- Khi sự cháy xảy ra, khí ni tơ và khí các-bô-níc nóng lên và bay lên cao. Do có chỗ lưu thông với bên ngoài nên không khí...
- Để duy trì sự cháy cần phải làm gì? tại sao phải làm như vậy? 
- Kết luận: Để duy trì sự cháy, cần liên tục cung cấp không khí. Nói cách khác, không khí cần được lưu thông. 
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 5 SGK/71.
- Bạn nhỏ trong hình đang làm gì? 
- Bạn làm như vậy để làm gì? 
- Bạn nhỏ làm như vậy để không khí trong bếp luôn được lưu thông, luôn được cung cấp liên tục và sự cháy được duy trì.
- Trong lớp mình, bạn nào còn có kinh nghiệm làm cho ngọn lửa trong bếp củi, bếp than không bị tắt? 
- Khi dập tắt ngọn lửa ở bếp than hay bếp củi thì làm thế nào? 
III. Củng cố, dặn dò:
- Khí ô xi có vai trò gì đối với sự cháy? 
- Nhận xét tiết học.
- Ứng dụng những hiểu biết của mình vào trong cuộc sống. Chuẩn bị bài sau.
2 HS trả lời
Không khí cần cho sự cháy.
Có phải không khí cần cho sự cáy không ?
Ta đun bằng chất đốt cơ mà
- Nhóm trưởng báo cáo.
- 1 học sinh đọc to trước lớp.
- Thực hành trong nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày: Dùng 2 cây nến như nhau và 2 chiếc lọ thuỷ tinh không bằng nhau, khi ta đốt cháy 2 
- Vì trong lọ thuỷ tinh to có chứa nhiều không khí hơn lọ thủy tinh nhỏ,..
- Ô xi duy trì sự cháy lâu hơn. Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều
- Lắng nghe, ghi nhớ. 
- Quan sát, nhận xét.
- Cây nến tắt sau mấy phút.
- Vì lượng ô xi trong lọ đã cháy hết mà không được cung cấp tiếp. 
- Cây nến vẫn cháy bình thường. 
- Là do đế gắn nến không kín nên không khí liên tục tràn vào lọ cung cấp ô xi
- Lắng nghe, ghi nhớ. 
- Để duy trì sự cháy cần liên tục cung cấp không khí. Vì trong không khí có chứa ô xi. Ô xi rất cần cho sự cháy
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Quan sát, nhận xét. 
-Đang dùng ống thổi k/khí vào trong bếp
- Để không khí trong bếp được cung cấp liên tục, để bếp không bị tắt khi khí ô xi bị mất đi. 
- Lắng nghe, ghi nhớ. 
- Muốn cho ngọn lửa trong bếp củi không bị tắt, em thường cào rỗng tro bếp ra để không khí được lưu thông. 
- Muốn cho ngọn lửa bếp than không bị tắt, em để bếp than ra đầu hướng gió
- Khi muốn dập bếp lửa ta dùng tro bếp để phủ kín lên ngọn lửa.
- Khi muốn dập bếp than, ta lấy than để vào trong nồi đất và đậy lại. 
- Vài HS đọc mục bạn cần biết SGK/71. 
Thứ năm, ngày 24 tháng 12 năm 2015
 Luyện từ- Câu
Tiết: 36 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 6)
I. MỤC TIÊU:
 	- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
 	- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2)
II. CHUẨN BỊ:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (như tiết 1).
- Bảng phụ ghi sẵn phần Ghi nhớ trang 145 và 170, SGK. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 b) Hướng dẫn:
HĐ 1:Kiểm tra đọc:
- Tiến hành tương tự như tiết 1.
HĐ 2: Ôn luyện về văn miêu tả:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ trên bảng phụ.
- Yêu cầu HS tự làm bài, GV nhắc nhở HS.
 + Đây là bài văn miêu tả đồ vật.
 + Hãy quan sát thật kĩ chiếc bút, tìm những đặc điểm riêng mà không thể lẫn với bút của bạn khác.
 + Không nên tả quá chi tiết, rờm rà.
- Gọi HS trình bày, GV ghi nhanh ý chính của dàn ý lên bảng.
 1.Mở bài: Giới thiệu cây bút: được tặng nhân dịp năm học mới, (do ông tặng nhân dịp sinh nhật, )
 2.Thân bài: 
- Tả bao quát bên ngoài.
 +Hình dạng thon, mảnh, tròn như cái đũa, vát ở trên, 
 +Chất liệu: bằng sắt (nhựa, gỗ) rất vừa tay.
 +Màu nâu đen (xanh, đỏ, ) không lẫn với bút của ai.
 +Nắp bút cũng bằng sắt (nhựa, gỗ), đậy rất kín.
 +Hoa văn trang trí là hình chiếc lá tre (siêu nhân, em bé, con gấu, )
 +Cái cài bằng thép trắng (nhựa xanh, nhựa đỏ)
- Tả bên trong:
 +Ngòi bút rất thanh, sáng loáng.
 +Nét trơn đều, (thanh đậm).
 3. Kết bài: Tình cảm của mình với chiếc bút.
- Gọi HS đọc phần mở bài và kết bài. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS.
c. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống lại bài.
- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài văn tả cây bút.
- Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Tự lập dàn ý, viết mở bài, kết thúc.
- 3 HS trình bày.
- 3 HS trình bày.
 Ví dụ:
1. Mở bài gián tiếp:
¶ Có một người bạn luôn bên em mỗi ngày, luôn chứng kiến những buồn vui trong học tập của em, đó là chiếc bút máy màu xanh. Đây là món quà em được bố tặng cho khi vào năm học mới.
¶ Sách, vở, bút, mực,  là những người bạn giúp ta trong học tập. Trong những người bạn ấy, tôi muốn kể về cây bút thân thiết, mấy năm nay chưa bao giờ rời xa tôi.
2. Kết bài mở rộng:
 Em luôn giữ gìn cây bút cẩn thận, không bao giờ bỏ quên hay quên vặn nắp. Em luôn cảm thấy có bố em ở bên mình, động viên em học tập.
Toán
Tiết 89 LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU	
 	- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 trong một số tình huống đơn giản 
 	- Cần làm các bài 1,2.3
II. CHUẨN BỊ
 	 - SGK, Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1số HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho: 2; 3; 5; 9. -Yêu cầu cho ví dụ về số chia hết 2; 3; 5; 9 
 - GV nhận xét.
2.Bài mới 
 a. Giới thiệu bài: Luyện tập chung.
 b. Thực hành
Bài 1: 
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 nêu cách làm, sau đó đại diện nhóm lên trình bày.
- GV cùng cả lớp nhận xét và rút kết quả đúng
Bài 2: 
 - Gọi HS đọc đề bài và nêu cách làm.
 - Cho 3 HS lên làm, HS khác làm vở.
 - GV cùng HS nhận xét rút kết quả đúng:
Bài 3 
- GV cho HS tự làm bài rồi cho HS kiểm tra chéo lẫn nhau.
*Tìm x:HSTC
 x 30 = 2340 ( 350 – 250 )
c.Củng cố –dặn dò
- HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9.
- Dặn HS về nhà ôn bài chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I.
- Nhận xét tiết học.
- 4 HS nêu- HS khác nhận xét
Bài 1:
- 4HS làm bảng lớp làm.
- Cả lớp nhận xét-sửa bài: 
a) Các số chia hết cho 2 là: 4568; 2050 ; 35766.
b) Các số chia hết cho 3 là: 2229; 35766.
c) Các số chia hết cho 5 là:7435; 2050.
d) Các số chia hết cho 9 là: 35766.
Bài 2:
a. Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 64620; 5270.
b. Số chia hết cho cả 3 và 2 là: 57234; 64620.
c. Số chia hết cho cả 2; 3; 5; 9 là: 64620.
Bài 3:
-Kết quả là:
a. 528 ; 558 ; 588.
b. 603 ; 693. 
c. 240. 
d. 354.
- HS đọc.
- HS nêu các dấu hiệu.
- Thực hiện yêu cầu.
a, x 30 = 2340 ( 350 – 250 ) 
 x 30 = 2340 100 
 x 30 = 23400 
 x = 23400 : 30 
Chính tả
Tiết 18: KIỂM TRA ( Đọc)
(Kiểm tra theo đề của trường)
 Địa lí
Tiết : 18	KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
 (Kiểm tra theo đề của trường)
Thứ sáu, ngày 25 tháng 12 năm 2015
Tập làm văn
Tiết : 36 KIỂM TRA( Viết)
 ( Kiểm tra theo đề của trường)
Toán
Tiết: 90	KIỂM TRA HỌC KÌ I
 ( Kiểm tra theo đề của trường)
Khoa học
Tiết: 36	KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG
I. MỤC TIÊU
Ở tiết học này, HS: 
Nêu được con người, động vật, thực vật phải có không khí để thở thì mới sống được.
* GDMT: Cần bảo vệ không khí trong lành bằng nhiều biện pháp.
* PHƯƠNG PHÁP: BTNB 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
- Ô xi có vai trò gì đối với sự cháy?
- Để duy trì sự cháy cần phải làm gì? Tại sao phải làm như vậy? 
- Nhận xét.
2. Bài mới:
Bước 1: tình huống nêu vấn đề
Không khí có cần cho mọi sự sống trên trái đất không ?
Bước 2 : bộc lộ hiểu biết ban đầu:
Làm thế nào mà em biết không khí cần cho

File đính kèm:

  • docTUAN_18_LOP_4.doc