Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học 15 - Trường Tiểu học Sơn Hà

TẬP LÀM VĂN

QUAN SÁT ĐỒ VẬT

I. MỤC TIÊU:

- Học sinh biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lý, bằng nhiều cách khác nhau ; phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác ( ND ghi nhớ ).

- Dựa theo kết quả quan sát , biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc ( mục III).

II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

1.Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh đọc dàn ý của bài văn tả chiếc áo em mặc đến lớp?

- 2 học sinh đọc bài văn đã hoàn chỉnh.

2.Dạy bài mới:

a.Giới thiệu bài:

b.Phần nhận xét:

Bài 1: - HS tự đọc bài và làm bài (Đọc các gợi ý a, b, c d).

 - HS trong tổ giới thiệu với bạn bè về đồ chơi của mình.

 - HS nối tiếp nhau trình bày kết quả quan sát của mình.

Bài 2: ?Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì?

 + Phải quan sát theo một trình tự hợp lý-từ bao quát đến bộ phận.

 + Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, tay.

+ Tìm ra những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật này với đồ vật khác, nhất là những đồ cùng loại.

 

doc26 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 506 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học 15 - Trường Tiểu học Sơn Hà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài.
- Hiểu nội dung : cậu bé tuổi ngựa thích bay nhảy , thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ , đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4; thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài). 
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Bài cũ: - 2 em đọc bài : Cánh diều tuổi thơ?
 - Nêu ND bài?
2.Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b.Luyện đọc và tìm hiểu bài: 
*Luyện đọc :
- HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ. Đọc 2 -3 lượt. GV kết hợp sữa lỗi phát âm cách đọc giúp hiểu từ “đại ngàn”. 
- Học sinh luyện đọc theo cặp: 
- 1-2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài.
*Tìm hiểu bài:
HS đọc khổ thơ 1.
? Bạn nhỏ tuổi gì?(tuổi ngựa)
? Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào? (không chịu ở yên 1 chỗ, thích đi.)
? Khổ thơ 1 cho em biét điều gì? ( giói thiệu bạn nhỏ tuổi ngựa.)
HS đọc khổ thơ 2 - cả lớp đọc thầm.
? Ngựa con theo gió rong chơi những đâu?
? Đi chơi khắp nơi nhưng ngựa con vẫn nhớ mẹ như thế nào?
? Khổ thơ 2 kể lại chuyện gì? (ngựa con rong chơi khắp nơi cùng ngọn gió.)
HS đọc khổ thơ 3.
? Điều gì hấp dẫn ngựa con trên những cánh đồng hoa?
? Khổ thơ 3 nói lên điều gì? (tả cảnh đẹp đồng hoa mà ngựa con vui chơi.)
HS đọc khổ thơ 4.
? Ngựa con đã nhắn nhủ với mẹ điều gì? Cậu bé yêu mẹ như thế nào?
? Khổ thơ 4 nói lên điều gì?(dù đi muôn nơi vẫn tìm đường về với mẹ.)
- HS đọc và trả lời câu hỏi 5.
- 1 HS đọc lại toàn bài.
? Bài thơ nói lên điều gì? ( HS trả lời - GV ghi nội dung bài thơ lên bảng.)
* Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ:
- 4 học sinh nối tiếp nhau đọc bài thơ.
- Hướng dẫn học sinh tìm đúng giọng đọc mỗi đoạn.
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2.
( nhấn giọng các từ :bao nhiêu, xanh, hồng, đen hút, mang về, trăm miền)
3. Củng cố _dặn dò:
? Nêu nhận xét của em về tính cách của cậu bé tuổi ngựa trong bài thơ ?
( Cậu bé giàu mơ ước, giàu trí tưởng tượng ./Cậu bé yêu mẹ, đi đâu cũng tìm đường về với mẹ)
GV nhận xét tiết học. Yêu cầu học sinh về nhà học thuộc lòng bài thơ.
TOÁN
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (T2)
I.MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh thực hiện phép chia với số có 4 chữ số cho số có 2 chữ số.(chia hết, chia có dư).
- HS làm bài 1;3(a).
- HS khá, giỏi làm thêm các bài còn lại.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Bài cũ: - Nêu cách thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 2 chữ số?
2.Bài mới:
a. Trường hợp chia hết:	8192 : 64 = ?
* Đặt tính.	8192 64__
*Tính từ trái sang phải.	 64_	128
- Qua 3 lần chia	 179
 Chú ý: Giúp học sinh ước 	 125_
 lượng tìm thương ở mỗi lần chia.	 512
Chẳng hạn:	 512_
	179 : 64 = ? có thể ước lượng	 0
	17 : 6 = 2 (dư 5)
	512 : 64 = ? có thể ước lượng
	51 : 6 = 8 (d 3)
b. Trường hợp chia có dư:	1154 : 64 = ?
- Tiến hành tương tự như ví dụ trên.
c. Thực hành:
Bài 1: Dành cho HS cả lớp.
Học sinh đặt tính rồi tính.
	Gọi học sinh làm bảng phụ cả lớp làm bài vào vở.
Bài 2: Dành cho HS khá, giỏi.
Hướng dẫn học sinh chọn phép tính thích hợp
Bài giải
Thực hiện phép tính ta có:
: 12 = 291 (dư 8)
Vậy số bút chì đóng gói được nhiều nhất 291 tá bút chì còn thừa 8 bút chì.
Đáp số: 291 tá bút chì còn thừa 8 bút chì.
Bài 3: HS TB, yếu chỉ làm câu a.
HS khá, giỏi làm cả bài.
 Cho học sinh nhắc lại quy tắc tìm 1 số chưa biết; tìm số chia chưa biết. Sau đó hướng dẫn học sinh làm bài.
GV chấm 1 số bài – chữa bài.
3. Dặn dò:- Chốt lại ND bài học.
 - Chuẩn bị bài sau.
TIẾNG ANH
GIÁO VIÊN CHUYÊN TRÁCH DẠY
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I.MỤC TIÊU:
- Kể lại được câu chuyện( đoạn chuyện ) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với em .
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện( đoạn chuyện đã kể). 
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
- Một số chuyện viết về đồ chơi trẻ em hoặc những con vật gần gũi: có tính truyện cười, thiếu nhi, đăng báo, sách truyện đọc lớp 4.
III.Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: Gọi 1- 2 HS kể chuyện “Búp bê của ai” bằng lời kể của búp bê.
2. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học .
*Giáo viên HD học sinh hiểu yêu cầu của đề bài
- Giúp học sinh hiểu yêu cầu đề	:
Học sinh đọc đề bài và cả lớp chú ý SGK. GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng của đề bài.
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được đọc hay được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
(Lưu ý: Cánh diều tuổi thơ không phải là truyện kể vì không có nhân vật là những đồ chơi hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. )
- Học sinh quan sát tranh minh hoạ trong SGK. Yêu cầu học sinh kể chuyện đúng chủ điểm .
- Học sinh chọn câu chuỵên để kể.
- Học sinh nối tiếp nhau nêu tên chuyện mình kể.
* Học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Từng cặp học sinh kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp.
3.Củng cố – dặn dò:
 GV nhận xét tiết học, yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục kể chuyện cho người thân.
 Chuẩn bị: Kể câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn.
Thứ năm, ngày 19 tháng 12 năm 2013
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài-thân bài-kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả ; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể(BT1).
- Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp. 
II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là văn miêu tả? Cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật?
 - 1 HS đọc mở bài và kết bài của bài tả cái trống.
2.Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Học đọc kĩ yêu cầu của bài tập 1.
- Đọc thầm bài: “chiếc xe đạp của chú Tư” suy nghĩ và trả lời các câu hỏi.
a.Các phần mở bài, thân bài và kết bài trong bài “chiếc xe đạp của chú Tư”
+ Mở bài: (Trong làng tôi .chiếc xe đạp của chú): Giới thiệu chiếc xe đạp (đồ vật được tả). (Mở bài trực tiếp).
+ Thân bài: (ở xóm vườn nó đá đó): Tả chiếc xe đạp và tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp.
+ Kết bài: (Câu cuối: Đám con nít cười rộxe của mình): nêu kết thúc của bài (niềm vui của đám con nít và chú Tư bên chiếc xe) (Kết bài tự nhiên).
b.ở phần thân bài, chiếc xe được miêu tả theo trình tự:
+ Tả bao quát chiếc xe: xe đẹp nhất, không có chiếc nào sánh bằng.
+ Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật: xe mặc vàng
c.Tác giả quan sát chiếc xe bằng giác quan nào?(Bằng mắt nhìn: xe màu vàng, hai cái vành áng bóng, giữa tay cầm là hai con bướm bằng thiếc.Bằng tai: Khi ngừng đạp, xe ro ro kêu thật êm tai.)
d.Những lời kể xen lẫn lời tả trong bài: “Chú gắnxe của mình”
- Lời kể xen lẫn miêu tả nói lên tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp: Chú yêu quý chiếc xe và hãnh diện vì nó.
Bài 2: HS đọc đề và tự làm bài. Giáo viên hướng dẫnnhững em còn non.
Mở bài: Giới thiệu chiếc áo em mặc đến lớp: (Là chiếc áo gì )
b.Thân bài: + Tả bao quát chiếc áo (dáng, kiểu, rộng, hẹp, màu)
 + Tả từng bộ phận.
c. Kết bài: Tình cảm của em đối với chiếc áo.
3.Củng cố, dặn dò: Giáo viên nhận xét giờ học
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS rèn kỷ năng:
- Thực hiện biện phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư).
- HS làm các bài 1;2(b).
- HS khá, giỏi làm thêm những bài còn lại. 
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Bài cũ:- Nêu miệng cách chia BT 1?
2. Bài mới: 
Bài 1: Dành cho HS khá, giỏi.
Cho HS lên làm vào bảng phụ cả lớp làm vào vở: Đặt tính và tính.
Bài 2: HS TB, yếu chỉ làm câu b.
HS khá, giỏi làm cả bài.
Cho HS nhắc lại quy tắc tính giá trị của biểu thức không có dấu ngoặc đơn,sau
 đó HS làm bài rồi chữa .
4237 x 18 - 34578 
 = 76266 - 24574
= 41688
 8064: 64 x 37 
 = 126 x 37
 = 4662
b.( tương tự bài a.)
Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi.
Cho HS tự đọc đề và giải:
Bài giải:
Mỗi xe đạp cần có số nan hoa là:
x 2 = 72 cái
Thực hiện phép chia ta có:
5260 : 72 = 73 (dư 4 cái)
vậy lắp được nhiều nhất 73 xe đạp và còn thừa 4 nan hoa.
Đáp số: 73 xe đạp, thừa 4 nan hoa.
- GV chấm chữa 1 số bài.
*GV nhận xét và đánh giá giờ học và dặn dò. 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS
- Học sinh biết giữ phép lịch sự khi hỏi người khác (biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi) tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác.( ND ghi nhớ).
- Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của các nhân vật qua lời đối đáp ( BT1; BT2 mục III ). 
- GDKNS : Giao tiếp : thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp.
 Lắng nghe tích cực.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 em làm bài tập 1, 2 (tiết Mở rộng vốn từ: đồ chơi, trò chơi).
 - Gọi 1 em làm bài tập 3.
2.Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu cần đạt của tiết học.
 b.Phát triển bài :
 PhầnI. Nhận xét:
Bài 1: Cho học sinh tự làm, suy nghĩ và tự làm bài.
+ Câu hỏi: Mẹ ơi, con tuổi gì?
+ Từ ngữ thể hiện thái độ: Lời gọi: Mẹ ơi.
Bài 2: HS tự đọc bài, thảo luận nhóm để đặt câu đúng.
a.Với cô giáo (thầy giáo).
Ví dụ: Thưa cô, cô có thích mặc áo dài không ạ ?
 Thưa cô, cô thích mặc áo màu gì nhất ạ ?
 Thưa cô, cô có thích ca sĩ Mĩ Linh không ạ ?
Thưa thầy , những lúc nhàn rỗi , thầy thường thích xem phim hay đọc báo ạ ?
b.Với bạn bè:
Ví dụ: Bạn có thích mặc quần áo đồng phục không?
Bạn có thích trò chơi điện tử không?
Bạn có thích thả diều không?
Bạn thích xem phin hơn hay nghe nhạc hơn ?
Bài 3: HS tự đọc đề thảo luận lớp:
- Để giữ phép lịch sự cần tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng, phật ý người khác.
VD : Thưa cô , sao lúc nào cô cũng mặc chiếc áo xanh này ạ ? /Sao bạn cứ đeo mãi chiếc cặp rách này thế nhỉ ? 
PhầnII. Ghi nhớ: Cho học sinh đọc 4-5 lần.
PhầnIII: Luyện tập:
Bài tập 1: Cho học sinh làm vào vở và chữa bài.
Đoạn a.+ Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thầy- trò.
 + Thầy Rỏ-nê hỏi Lu-i rất trìu mến, ân cần chứng tỏ thầy rất yêu học sinh.
 + Lu-i-Paxtơ trả lời thầy rất lễ phép cho thấy cậu là một đứa trẻ ngoan, biết kính trọng thầy giáo.
Đoạn b.+ Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thù địch: Tên sỹ quan phát xít cướp nước và cậu bé yêu nước bị bắt.
+ Tên sỹ quan phát xít hỏi rất hách dịch, xấc xược, hắn gọi cậu bé là thằng nhóc, mày.
+ Cậu bé trả lời trống không vì cậu yêu nước, cậu cắm ghét, khinh bỉ tên xâm lược.
Bài 2; HS làm bài tập vào vở.
- Câu hỏi: Các em tự hỏi: là câu hỏi thích hợp thể hiện thái độ tế nhị, thông cảm, sẵn sàng giúp đỡ cụ già của các bạn.
3:Củng cố- dặn dò: HS nêu nội dung cần ghi nhớ của bài học.
GV nhận xét giờ học.
ÂM NHẠC
GIÁO VIÊN CHUYÊN TRÁCH DẠY
ĐỊA LÍ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ 
(TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này HS biết :
 - Đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ,.
- Dựa vào ảnh miêu tẩcnhr chợ phiên.
- HS khá, giỏi:
+ Biết khi nào một làng trở thành làng nghề.
+ Biết quy trình sản xuất đồ gốm. 
II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Bài cũ: ? Em hãy cho biết người dân ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu trồng những loại cây gì? Vì sao lại trồng những loại cây đó.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu nội dung bài:
3, Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: 
HĐ1 :Làm việc theo nhóm 2.
Bước 1: HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh, SGKvà vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận theo gợi ý sau:
? Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ? ( nhiều hay ít nghề; trình độ tay nghề, các mặt hàng nổi tiếng, vai trò của nghề thủ công)
? Khi nào một làng trở thành làng nghề, 
? Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết?
? Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công?
Bước 2: Học sinh nhóm trình bày kết quả thảo luận:
HĐ2: Làm việc cá nhân.
Học sinh quan sát các hình vẽ về sản phẩm gốm Bát Tràng và trả lời câu hỏi – Học sinh trình bày kết quả quan sát tranh trong SGK 
GV:Nguyên liệu cần thiết là một loại đất đặc biệt ( sét cao lanh). Không phải ở đâu củng có. Để tạo ra một sản phẩm gốm, người thợ thủ công phải tiến hành nhiều công việc theo một trình tự nhất định : Nhào nhuyễn đất, để tạo dáng , phơi, vẽ hoa, tráng men, đưa vào lò nung, lấy sản phẩm từ lò nung ra.
 GD sử dụng năng lương tiết kiệm và hiệu quả: Những nghề thủ công cổ truyền phát triển mạnh mẽ ở đồng bằng Bắc Bộ, đặc biệt là các nghề : đúc đồng, làm đồ gốm, thủ công mĩ nghệ...các nghề này sử dụng năng lượng để tạo ra các sản phẩm thủ công nói trên. Vì vậy cần phải sử dụng năng lượng tiết kiệm khi tạo ra các sản phẩm này.
4. Chợ phiên:
HĐ3 : Làm việc theo nhóm 4.
Bước 1: Các nhóm dựa vào tranh ảnh, SGK và vốn hiểu biết của bản thân thảo luận theo các câu hỏi sau đây.
? Chợ phiên ở đồng bằng Băc Bộ có đặc điểm gì?( Hoạt động mua bán ,ngày họp chợ ,hàng hoá bán ở chợ)
? Mô tả về chợ theo tranh, ảnh.
? Chợ nhiều người hay ít người? Trong chợ có những loại hànghoá nào?
Bước 2:- Học sinh trao đổi kết quả trước lớp.GV giúp học học sinh hoàn thiện câu trả lời.
GV: Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa phương trong chợ còn có nhiều mặt hàng được mang từ các nơi khác để phục vụ cho đời sống, sản xuất của người dân.
HS đọc mục: Bạn cần biết ( SGK).
3. Củng cố - dặn dò:	- Chốt lại ND bài.
	 -Nhận xét giờ học.
Thứ sáu , ngày 20 tháng 12 năm 2012
TẬP LÀM VĂN
QUAN SÁT ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lý, bằng nhiều cách khác nhau ; phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác ( ND ghi nhớ ).
- Dựa theo kết quả quan sát , biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc ( mục III). 
II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh đọc dàn ý của bài văn tả chiếc áo em mặc đến lớp?
- 2 học sinh đọc bài văn đã hoàn chỉnh.
2.Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Phần nhận xét:
Bài 1: - HS tự đọc bài và làm bài (Đọc các gợi ý a, b, c d).
 - HS trong tổ giới thiệu với bạn bè về đồ chơi của mình.
 - HS nối tiếp nhau trình bày kết quả quan sát của mình.
Bài 2: ?Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì?
 + Phải quan sát theo một trình tự hợp lý-từ bao quát đến bộ phận.
 + Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, tay.
+ Tìm ra những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật này với đồ vật khác, nhất là những đồ cùng loại.
c.Phần ghi nhớ: cho HS nhắc lại nhiều lầnghi nhớ ( SGK)
d.Phần luyện tập:HS lần lượt nêu yêu cầu của bài.GV hướng dẫn HS làm vào vở.
- HS làm vào vở bài tập.
- HS nối tiếp nhau đọc dàn ý trước lớp để cô và cả lớp góp ý, bổ sung.
Mở bài: Giới thiệu gấu bông. Đồ chơi em thích nhất.
Thân bài: * Hính dáng: 
- Gấu bông không to, là gấu ngồi, dáng người tròn, hai tay chắp thu lu trước bụng.
- Bộ lông: Màu nâu sáng pha mấy mảng hồng nhạt ở tai, mồm, gan bàn chân làm nó có vẻ rất khác những con gấu khác.
- Hai mắt: Đen nháy, trông như mắt thật, rất nghịch và thông minh.
- Mũi: Màu đỏ nâu, nhỏ, trông như chiếc cúc áo đính trên mõm.
- Trên cổ: Thắt một chiếc nơ đỏ làm nó thật là bảnh.
- Trên đôi tay chắp lại trước bụng gấu: Có một bông hoa giấy màu trắng làm nó thật đáng yêu.
Kết luận: Em rất yêu gấu bông. Ôm gấu bông như một cục bông lớn em thấy rất dễ chịu.
3.Củng cố- dặn dò: Giáo viên nhận xét giờ học. Ghi nhớ cách lập dàn bài.
KHOA HỌC
LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ
I.MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh biết:
- Làm thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật và mọi chổ rỗng trong
 các vật.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ:- Vì sao lại phải tiết kiệm nước?
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật.
Bước 1: - Chia nhóm 2.
- HS đọc kĩ mục thực hành:
Bước 2: Học sinh làm thí nghiệm:
- 1-2 bạn ra hành lang chạy sao cho túi căng (như hình 1) rồi buộc lại.
? Lấy kim đâm thủng và để ngón tay lên đó xem có cảm giác gì?
Bước 3: Trình bày kết quả thí nghiệm.
Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh không khí có trong những chổ rỗng của mọi vật.
Bước 1: Chia nhóm: nhóm 4
Bước 2: Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm.
- Cả nhóm cùng thảo luận đăt ra câu hỏi :
? Có đúng là trong chai rỗng này không chứa gì?
? Trong những chổ nhỏ li ti của miếng bọt biển (hoặc các vật thay thế như đã nêu ở 
mục đồ dùng) không chứa gì?
- Làm thí nghiệm.
Bước 3: Trình bày
- Giáo viên kết luận chung cả hai hoạt động: xung quanh mọi vật và mọi chổ rỗng 
bên trong vật đều có không khí.
Hoạt động 3: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí.
HS thảo luận N2 – sau đó các nhóm trả lời:
? Lớp không khí bao quanh trái đất được gọi là gì?
? Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong những 
chổ rỗng của mọi vật?
*Giáo viên kết luận - HS nhắc lại nội dung bài học( SGK).
3.Nhận xét giờ học- dặn dò:
TOÁN
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾP)
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS biết thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư). 
HS làm bài 1;
 - HS khá, giỏi làm thêm những bài còn lại. 
II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Bài cũ:- 2 em lên bảng làm BT 1?
 - Kiểm tra VBT cả lớp?
2.Bài mới:
GV nêu yêu cầu nội dung giờ học:
Tìm hiểu bài:
*. Trường hợp chia hết:
- Đặt tính: 10105 : 43 = ?
- Tính từ trái sang phải (vừa nói vừa viết lên bảng các lần chia)
10105	 43
 150 235
 215
 00
*. Trường hợp chia có dư:
- Đặt tính: 26345 : 35
- Tính tự trái sang phải:
26345	 35
 184 752
 95 
 25
c.Thực hành:
Bài 1: Dành cho HS cả lớp.
Cho HS tự đặt tính và tính sau đó lên bảng làm bài.
23576	 56	
 117 421
 56
 0
Bài 2: Dành cho HS khá, giỏi.
Cho HS tự đọc đề ra, viết tóm tắt toán và giải.
Tóm tắt Bài giải:
 1giờ 15 phút = 75 phút
1giờ 15 phút : 38km 400m 38 km 400m = 38400m
1 phút : ? m Trung bình mỗi phút ngời đó đi được là:
 38400 : 75 = 512 (m)
Đáp số: 512m
- Chấm 1 số bài- nhận xét , chữa bài.
3. Củng cố- dặn dò: - Chốt lại ND bài học.
 - Chuẩn bị bài sau.
THỂ DỤC
CÔ HUYỀN DẠY
SINH HOẠT LỚP
SƠ KẾT TUẦN 15 - KẾ HOẠCH TUẦN 16
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS nhận xét được tình hình tuần qua (những ưu điểm và khuyết điểm) và lên kế hoạch tuần 15.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Nhận xét tuần 15. (20p)
Cho lớp trưởng báo cáo những ưu điểm và nhược điểm trong tuần qua về các mặt cụ thể như sau:
	+ Về học tập.
	+ Nề nếp ra vào lớp
	+ Về vệ sinh.
	+ Về thể dục.
	+ Về đồng phục.
	+ Sinh hoạt 15 phút đầu giờ.
GV tổng kết : Tuyên dương: Những em có nhiều tiến bộ trong các mặt.
Nhắc nhở:ưNhngx em chưa tiến bộ, còn vi phạm.
2. Kế hoạch tuần 16. (15p)
- Duy trì các nề nếp đã đạt được trong tuần qua, khắc phục những tồn tại.
- Thực hiện trực nhật vệ sinh sạch sẽ, đồng phục đầy đủ, sinh hoạt 15 phút đầu giờ có chất lượng.
- Tiếp tục thi đua học tốt chào mừng ngày TLQĐNDVN 22/ 12
- Phân công bạn khá kèm cặp bạn yếu học tập.
- Tiếp tục và tăng cường công tác VS CĐ.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP
 - Lớp trưởng nhận xét chung .
 - Tổ trưởng xếp loại thi đua từng cá nhân trong tổ.
 - GV nhận xét , tuyên dương, phê bình cá nhân , tổ.
 - GV vạch kế hoạch tuần 16.
- Trực nhật: Tổ 1.
THỂ DỤC
ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. TRÒ CHƠI: “THỎ NHẢY”
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện cơ bản đúng các động tác đã học của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. 
II. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:
Phần mở đầu:(6 – 10 phút )
- GV ổn định tổ chức lớp phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình nơi tập.
- Đi thường 1 vòng và hít thở sâu.
Phần cơ bản:( 12-15 phút )a, Bài thể dục phát triển chung:
Lần 1 : GV hô lần lượt các động tác cho HS tập . 
- Ôn 8 động tác đã học. Mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp.
 Lần 2 ; 3 Do cán sự lớp hô cho cả lớp cùng tập. GV nhận xét sau mỗi lần tập. 
- HS tập theo tổ của mình. Thi biểu diễn giữa các tổ 
b,Trò chơi vận động: Trò chơi : “Thỏ nhảy ”
GV cho HS khởi động lại các khớp . GV yêu cầu nêu tên trò chơi ,nhắc lại cách chơi ,cho chơi thử sau đó gv nhận xét rồi cho chơi chính thức . Kết thúc trò chơi , đội nào thắng cuộc được tuyên dương. 
Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát- làm động tác thả lỏng toàn thân.
GV nhận xét và đánh giá giờ học.
THỂ DỤC
KIỂM TRA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. TRÒ CHƠI: “ LÒ CÒ TIẾP SỨC”
I.Mục tiêu :
- Thực hiện cơ bản đúng các động tác đã học của bài thể dục phát triển chung.

File đính kèm:

  • docTuan_15_Canh_dieu_tuoi_tho.doc