Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học 15 (chi tiết)

Môn: Kể chuyện:

Tiết 15: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TIÊU:

- Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.

- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.

II. CHUẨN BỊ:

 Đề bài viết sẵn trên bảng lớp

 HS chuẩn bị những câu chuyện có nhân vật là đồ chơi hay những con vật gần gũi với em.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

docx30 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 489 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học 15 (chi tiết), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: Cả lớp: 
* Phép chia 672: 21 
- GV viết lên bảng phép chia 672: 21, yêu cầu HS sử dụng tính chất 1 số chia cho một tích để tìm kết quả của phép chia. 
- Vậy 672: 21 bằng bao nhiêu?
-GV giới thiệu: Với cách làm trên chúng ta đã tìm được kết quả của 672: 21, tuy nhiên cách làm này rất mất thời gian, vì vậy để tính 672: 21 người ta tìm ra cách đặt tính và thực hiện tính tương tự như với phép chia cho số có một chữ số. 
+ GV đặt tính và hướng dẫn HS cách tính. 
 672 21
 63 32
 42
 42
 0
- Phép chia 672: 21 là phép chia hết hay phép chia có dư?
*Phép chia 779: 18 
- GV ghi lên bảng phép chia trên và cho HS thực hiện đặt tính để tính. 
- GV theo dõi HS là và giúp đỡ nếu HS lúng túng. 
Vậy 779: 18 = 43 (dư 5)
- Phép chia 779: 18 là phép chia hết hay phép chia có dư?
- Trong các phép chia có số dư chúng ta phải chú ý điều gì?
 ** Khi thực hiện các phép chia cho số có hai chữ số, để tính toán nhanh, chúng ta cần biết cách ước lượng thương.. . . 
2. Luyện tập, thực hành 
HĐ2: Cá nhân: 15’
 Bài 1: Đặt tính rồi tính: 
- Các em hãy tự đặt tính rồi tính. 
- GV chữa bài và nhận xét. 
 Bài 2 
- Yêu cầu HS tự tóm tắt đề bài và làm bài. 
- GV chữa bài và nhận .
C.Kết luận:
+ GV củng cố bài học. 
- GV gọi HS nhắc lại quy tắc đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số.
- HS lên bảng làm bài. 
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 
- HS nghe. 
- HS thực hiện. 
672: 21 = 672: (7 x 3) 
 = (672: 3): 7 
 = 224: 7 
 = 32
- Bằng 32
- HS nghe giảng. 
- Là phép chia hết vì có số dư bằng 0. 
- 1 HS lên bảng làm. cả lớp làm bài vào giấy nháp. 
 779 18
 72 43 
 59
 54
 dư 5
- Là phép chia có số dư bằng 5. 
-  số dư luôn nhỏ hơn số chia. 
+ HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS làm bài vào vở. 
 288 24 740 45 
 24 12 45 16
 48 290 
 48 270
 0 dư 20
 469 67 397 56 
 469 7 392 7
 0 dư 5
- HS nhận xét. 
- 1 HS đọc đề bài. 
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. 
Tóm tắt
 15 phòng: 240 bộ 
1 phòng: bộ 
Bài giải
Số bộ bàn ghế mỗi phòng có là
240: 15 = 16 (bộ)
Đáp số: 16 bộ
..................................š&›..................................
Tiết 4: (Theo TKB)
Môn: Luyện từ và câu:
Tiết 29: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI- TRÒ CHƠI
I. MỤC TIÊU: 
Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2); phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3); nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4).
II. CHUẨN BỊ: 
 - Tranh minh họa các trò chơi trang 147- 148 SGK (phóng to nếu có điều kiện)
 - Bảng nhóm. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5
32
3
A.Mở đầu:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đặt câu hỏi để thể hiện thái độ: Thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu mong muốn. 
- Nhận xét, tuyên dương. 
2.Giới thiệu bài:
B.Giảng bài:
HĐ1: Nhóm đôi hoặc cá nhân: 
Bài 1: Nói tên đồ chơi hoặc trò chơi được tả trong các bức tranh. 
- Nhận xét kết luận từng tranh đúng. 
Bài 2. Tìm thêm các từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi khác. 
- Nhận xét, kết luận những từ đúng. 
- Những đồ chơi, trò chơi các em vừa kể trên có cả đồ chơi, trò chơi riêng bạn nam thích hoặc riêng bạn nữ thích: 
HĐ2: Nhóm: 
Bài 3: 
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm đôi
- Gọi HS phát biểu, bổ sung ý kiến cho bạn. 
- Kết luận lời giải đúng. 
Bài 4 
- Gọi HS phát biểu. 
- Em hãy đặt câu thể hiện thái độ của con người khi tham gia trò chơi. 
C.Kết luận:
+ GV củng cố bài học. 
- GV gọi HS kể tên những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại.
- Nhận xét tiết học 
- HS hát. 
- HS đặt câu nêu. 
+ HS nêu bài học. 
+ HS đọc yêu cầu bài tập
- Quan sát tranh cùng trao đổi, thảo luận. 
- Lên bảng chỉ vào từng tranh và giới thiệu. 
Tranh 1: đồ chơi: diều
 trò chơi: thả diều
Tranh 2: đồ chơi: đầu sư tử, đèn ông sao, đàn,gió. 
 trò chơi: múa sư tử, rước đèn. 
Tranh 3: ...
HS chia sẻ bổ sung. 
- 1 HS đọc thành tiếng. 
- Hoạt động trong nhóm. 
- Báo cáo kết quả. 
Đồ chơi: bóng – quả cầu – kiếm – quân cờ – đu – cầu trượt – đồ 
Trò chơi: đá bóng – đá cầu – đấu kiếm – cờ tướng – đu quay 
- 1 HS đọc thành tiếng. 
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. 
- Tiếp nối phát biểu, bổ sung. 
a) Trò chơi bạn trai thường thích: đá bóng, đấu kiếm, bắn súng, cờ tướng,
- Trò chơi bạn gái thường thích: búp bê, nhảy dây, nhảy ngựa, trồng nụ, trồng hoa
- Trò chơi cả bạn trai, bạn gái thường thích: thả diều, rước đèn, trò chơi điện tử, xếp hình, 
b) Những đồ chơi, trò chơi có ích và có lợi của chúng khi chơi: 
- Thả diều (thú vị, khỏe) –Rước đèn ông sao (vui) Bày cỗ trong đêm trung thu (vui, rèn khéo tay)... 
c) Những đồ chơi, trò chơi có hại và tác hại của chúng: 
- Súng phun nước (làm ướt người khác), Súng cao su (giết hại chim, phá hại môi trường, gây nguy hiểm nếu lỡ tay bắn vào người). 
- 1 HS đọc thành tiếng
- Các từ ngữ: Say mê, hăng say, thú vị, hào hứng thích, ham thích, đam mê, say sưa 
Ÿ Em rất hào hứng khi chơi đá bóng. 
Ÿ Hùng rất ham thích thả diều. 
 Ÿ Lan rất thích chơi xếp hình. 
..................................š&›..................................
Thứ tư Ngày soạn: 01/12/2015
Tiết 1: (Theo TKB) Ngày giảng: 02/12/2015
Môn: Tập đọc:
Tiết 30: TUỔI NGỰA
 (Xuân Quỳnh)
I. MỤC TIÊU: 
- Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài.
- Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4; thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài).
* HS khá, giỏi thực hiện được CH5 (SGK).
II. CHUẨN BỊ: 
Ÿ Tranh minh họa bài tập trang 149 SGK(Phóng to nếu có điều kiện)
Ÿ Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5
32
3
A.Mở đầu:
1.Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Cánh diều tuổi thơ
+ Cánh diều đã mang đến cho tuổi thơ điều gì?
+ Nhận xét, tuyên dương 
2.Giới thiệu bài:
B.Giảng bài:
HĐ1: Luyện đọc: 
GV hoặc HS chia đoạn: 4 khổ thơ. 
Ÿ Toàn bài đọc với giọng dịu dàng, hào hứng, khổ 2, 3 đọc nhanh hơn và trải dài thể hiện ước vọng lãng mạng của cậu bé. Khổ 4: tình cảm, thiết tha, lắng lại ở hai dòng kết bài thể hiện cậu bé rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ mẹ, nhớ đường về với mẹ
- GV đọc diễn cảm cả bài. 
HĐ2: Tìm hiểu bài: 
+ Bạn nhỏ tuổi gì?
+ Mẹ bảo tuổi ấy tình nết như thế nào?
+ “Con Ngựa” theo ngọn gió rong chơi những đâu?
+ Đi chơi khắp nơi nhưng “con Ngựa” vẫn nhớ mẹ như thế nào 
+ Điều gì hấp dẫn “con Ngựa” trên những cánh đồng hoa?
+ Trong khổ 4”ngựa con” nhắn nhủ mẹ điều gì?
+ Nếu vẽ một bức tanh minh hoạ bài thơ này, em sẽ vẽ như thế nào?
Nhận xét chốt lại các câu trả lời
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm: 
H/dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: khổ 2. 
+ Đọc mẫu đoạn văn. 
+ Theo dõi, uốn nắn 
+ Nhận xét, tuyên dương. 
C.Kết luận:
+ Liện hệ giáo dục. 
+ Nội dung của bài thơ là gì?
+ GV củng cố bài học
- Dặn HS chuẩn bị bài Kéo co. 
- Nhận xét tiết học
HĐTQ điều hành cho các ban báo cáo lớp hát hoặc chơi trò chơi . 
- Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp của tuổi thơ. 
- HS đọc ý nghĩa của bài. 
Hoạt động nhóm
1HS đọc toàn bài.
- Chia đoạn luyện đọc nối tiếp lần 1
- Tìm từ khó câu khó luyện đọc
- đọc chú giải, giải nghĩa từ
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. 
- Đọc nối tiếp trước lớp
- HS theo dõi.
- HS đọc thầm khổ 1. 
HĐộng nhóm
+ Bạn nhỏ tuổi Ngựa. 
+ Tuổi Ngựa không chịu ở yên một chỗ mà thích đi. 
- HS đọc khổ 2 và trả lời câu hỏi: 
+ “Con Ngựa” rong chơi khắp nơi: Qua miền Trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đến triền núi đá. 
+ Đi chơi khắp nơi nhưng “Ngựa con” vẫn nhớ mang về cho mẹ “ngọn gió của trăm miền” 
- HS đọc khổ 3 và trả lời câu hỏi: 
+ Trên những cánh đồng hoa: màu sắc trắng lóa của hoa mơ, hương thơm ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng vôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại. 
+ Khổ thơ thứ 3 tả cảnh của đồng hoa mà “Ngựa con” vui chơi 
- HS đọc khổ 4 và trả lời câu hỏi: 
+ “Ngựa con” nhắn nhủ với mẹ: tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa cách núi cách rừng, cách sông, cách biển, con cũng nhớ đường về tìm mẹ 
Ÿ Vẽ cậu bé đang phi ngựa trên cánh đồng đầy hoa, trên tay cậu là một bó hoa nhiều màu sắc và trong tưởng tượng của cậu chàng kị sĩ nhỏ đang trao bó hoa cho mẹ. 
Ÿ Vẽ một cậu bé đứng bên con ngựa trên cánh đồng đầy hoa cúc dại, đang đưa tay ngang trán, dõi mắt về phía xa xăm ẩn hiện ngôi nhà. 
HĐTQ điều hành chia sẻ trước lớp
- 4 em đọc tiếp nối nhau 4 khổ. 
+ Luyện đọc nhóm đôi
+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. 
+ Bình chọn người đọc hay. 
Ý nghĩa: Bài thơ nói lên ước mơ và trí tưởng tượng đầy lãng mạn của cậu bé tuổi Ngựa. Cậu thích bay nhảy nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ. 
..................................š&›..................................
Tiết 2: (Theo TKB)
Môn: Kể chuyện:
Tiết 15: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU: 
- Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.
II. CHUẨN BỊ: 
Ÿ Đề bài viết sẵn trên bảng lớp 
Ÿ HS chuẩn bị những câu chuyện có nhân vật là đồ chơi hay những con vật gần gũi với em. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5
32
3
A.Mở đầu:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể chuyện Búp bê của ai? bằng lời của búp bê.
- Nhận xét HS kể truyện. 
2.Giới thiệu bài:
B.Giảng bài:
HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện: 
Đề: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghehay được đọc có nhân vật là đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. 
- Phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới những từ ngữ: đồ chơi của trẻ em, con vật gần gũi. 
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc tên truyện. 
+ Em còn biết nhân vật nào là đồ chơi của trẻ em hoặc là con vật gần gũi với em? 
- Em hãy giới thiệu câu truyện của mình cho các bạn nghe. 
HĐ2: Thực hành KC và nêu ý nghĩa chuyện: 
* Kể trong nhóm 
- Yêu cầu HS kể truyện và trao đổi với bạn bè tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện. 
- GV đi giúp các em gặp khó khăn. 
 Gợi ý: 
+ Kể câu chuyện ngoài sách giáo khoa sẽ được cộng điểm. 
+ Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc kết truyện theo lối mở rộng. 
Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện. 
 *Kể trước lớp 
- Tổ chức cho HS thi kể. 
- Khuyến khích HS hỏi lại bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện. 
- Gọi HS nhận xét bạn kể. 
- Nhận xét và tuyên dương. 
C.Kết luận:
- GV củng cố bài học. 
- Dặn HS kể lại truyện chuẩn bị bài Kể chuyện được chứng kiến. 
- Nhận xét tiết học. 
- 1 HS thực hiện yêu cầu 
- Tổ trưởng các tổ báo cáo việc chuẩn bị bài cho các tổ viên. 
- Lắng nghe 
- 1 HS đọc thành tiếng
+ Chú lính chì dũng cảm – An đéc xen. 
+ Võ sĩ bọ ngựa – Tô Hoài. 
+ Chú Đất Nung – Nguyễn Kiên. 
+ Truyện chú lính chì dũng cảm và chú Đất Nung có nhân vật là đồ chơi của trẻ em. Truyện Võ sĩ Bọ Ngựa có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em. 
+ Truyện: Dế mèn bênh vực kẻ yếu. Chú mèo đi hia, Vua lợn, Chim sơn ca và bông cúc trắng, Con ngỗng vàng, Con thỏ thông minh 
- 2 đến 3 HS giỏi giới thiệu mẫu. 
+ Tôi muốn kể cho các bạn nghe về câu chuyện con thỏ thông minh luôn luôn giúp đỡ mọi người, trừng trị kẻ gian ác. 
+ Tôi xin kể câu chuyện“Chú mèo đi hia”. Nhân vật chính là một chú mèo đi hia rất thông minh và trung thành với chủ. 
+ Tôi xin kể chuyện “Dế mèn phưu lưu kí” của nhà văn Tô Hoài 
Kể trong nhóm
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi với nhau về nhân vật, ý nghĩa truyện. 
Kể trước lớp
- 5 đến 7 HS thi kể. 
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. 
- Cả lớp lắng nghe. 
..................................š&›..................................
Tiết 3: (Theo TKB)
Môn: Toán
Tiết 73: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: 
Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).
* Bài 1, bài 3 (a)
II. CHUẨN BỊ: 
GV: kế hoạch bài học – SGK
HS: bài cũ – bài mới. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5
32
3
A.Mở đầu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
GV gọi HS lên bảng làm lại bài 1. 
- GV chữa bài, nhận xét . 
2.Giới thiệu bài:
B.Giảng bài:
HĐ1: Cả lớp: 
 1. Hướng dẫn thực hiện phép chia 
* Phép chia 8 192: 64 
- GV ghi lên bảng phép chia trên, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. GV theo dõi giúp đỡ. 
- Phép chia 8192: 64 là phép chia hết hay phép chia có dư? 
+ GV ghi lên bảng phép chia: 1 154: 62 
- GọiHS thực hiện. GV theo dõi HS làm bài, giúp đỡ. 
- Phép chia 1 154: 62 là phép chia hết hay phép chia có dư?
- Trong phép chia có dư chúng cần chú ý điều gì? 
2. Luyện tập, thực hành 
HĐ2: Cá nhân: 
 Bài 1: Đặt tính rồi tính. 
- GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính. 
- GV chữa bài và nhận xét HS. 
 Bài 3: Tìm x. 
- GV yêu cầu HS tự làm bài. 
- GV nhận xét và chữa bài. 
C/.Kết luận:
- GV củng cố bài học. 
- GV gọi HS nhắc lại quy tắc phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số.
- Nhận xét tiết học. 
- HS lên bảng làm bài. 
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
 8192 64 
 64 128
 179
 128
 512
 512
 0
- Là phép chia hết. 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
 1154 62
 62 18 
 534
 496
 38
- Là phép chia có số dư bằng 38. 
- Số dư luôn nhỏ hơn số chia. 
+ HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 
 4674 82 2488 35
 410 57 245 71
 574 38
 574 35
 0 dư 3
- HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào VBT. 
-HS nêu y/c.
75 x X = 1800 
 X = 1800: 75 
 X = 24 
..................................š&›..................................
Chiều
Chạy chương trình đi tập huấn VNen
..................................š&›..................................
Thứ năm Ngày soạn: 02/12/2015
Tiết 1: (Theo TKB) Ngày giảng: 03/12/2015
Môn: Tập làm văn:
Tiết 29: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU: 
- Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể (BT1).
- Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2).
II. CHUẨN BỊ: 
Phiếu kẻ sẵn nội dung: trình tự miêu tả chiếc xe đạp của chú Tư. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5
32
3
A.Mở đầu:
1.Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu cấu tạo bài văn tả đồ vật?
- Gọi HS đọc phần mở bài, bài kết cho đoạn thân bài tả cái trống. 
- Nhận xét HS. 
3.Giới thiệu bài:
B.Giảng bài:
HĐ1: Cả lớp: 
Bài 1: Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi. 
- Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài trong bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư. 
b. Ở phần thân bài, chiếc xe đạp được miêu tả theo trình tự: 
+ Tả bao quát chiếc xe. 
+ Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật. 
+ Nói về tình cảm của chú Tư với chiếc xe
+ Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng giác quan nào?
c. Những lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong bài văn.. . 
HĐ2: Cá nhân: 
Bài 2: Lập dàn ý cho bài văn tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay. 
- Gợi ý: + Lập dàn ý tả chiếc áo mà em đang mặc hôm nay chứ không phải cái mà em thích. 
+ Dựa vào các bài văn: Chiếc cối tân, chiếc xe đạp của chú Tư để lập dàn ý . 
GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn. 
- Gọi HS làm bài của mình. GV ghi nhanh các ý chính lên bảng để có một dàn ý hoàn chỉnh dưới hình thức câu hỏi để HS tự lựa chọn câu trả lời cho đúng với chiếc áo đang mặc. 
- Gọi HS đọc dàn ý 
- Nhận xét, đánh giá. 
C.Kết luận:
- Dặn HS hoàn thành bài tập 2 hoặc viết thành bài văn miêu tả và tiết sau mang 1 đồ chơi mà em thích đến lớp. 
- Chuẩn bị bài Quan sát đồ vật. 
- Nhận xét tiết học. 
Trò chơi khởi động
+ Bài văn miêu tả đồ vật có ba phần là mở bài, thân bào và kết bài, .. . 
- 2 HS đứng tại chỗ đọc. 
+ Nhận xét, bổ sung. 
- HS đọc thành tiếng. 
+ Mở bài: đến chiếc xe đạp của chú. (giới thiệu về chiếc xe đạp của chú Tư – MB trực tiếp)
+ Thân bài: đến Nó đá đó. (Tả chiếc xe đạp và tình cảm của chú Tư đối với chiếc xe). 
+ Kết bài: đoạn còn lại. (Nói lên niềm vui của đám con nít với chú Tư bên chiếc xe – kết bài tư nhiên- không mở rộng)
+ Xe đẹp nhất, không có chiếc xe nào sánh bằng. 
- Xe màu vàng hai cái vành láng coóng, khi ngừng đạp xe ro ro thật êm tai. 
- Giữa tay cầm có gắn hai con bướm bằng thiếc với cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi là một cành hoa. 
- Bao giờ dùng xe, chú cũng rút giẻ dưới yên, lau, phủi sạch sẽ. 
- Chú âu yếm gọi chiếc xe là con ngựa sắt, dặn bọn trẻ đừng đụng vào con ngựa sắt. 
+ Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng: 
Ÿ Mắt nhìn
Ÿ Tai nghe
+ Những lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong bài văn: Chú gắn hai con bướm ...một cành hoa. Bao giờ dừng xe...phủi sạch sẽ. Chú âu yếm ... con ngựa sắt. Chú dặn bạn nhỏ: ... Chú thì hãnh diện với chiếc xe của mình. 
– Những lời kể xen lẫn lời miêu tả nói lên tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp: Chú yêu quí chiếc xe, rất hãnh diện vì nó.
- HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài. 
a) Mở bài: Giới thiệu chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay: là một chiếc áo sơ mi đã cũ hay mới, mặc đã bao lâu?
b) Thân bài:- Tả bao quát chiếc áo (dáng, kiểu, rộng, hẹp, vải, màu ) 
+ Áo màu gì?
+ Chất vải gì? Chất vải ấy thế nào? 
+ Dáng áo trông thế nào (rộng, hẹp, bó )?
- Tả từng bộ phận (thân áo, tay áo, nẹp, khuy áo ) 
+ Thân áo liền tay xẻ tà?
+ Cổ mềm hay cứng, hình gì?
+ Túi áo có nắp hay không? hình gì?
+ Hàng khuy màu gì? Đơm bằng gì?
c) Kết bài:- Tình cảm của em với chiếc áo: 
Em thể hiện tình cảm thế nào với chiếc áo của mình?
+ Em có cảm giác gì mỗi lần mặc áo?
- HS đọc bài. 
..................................š&›..................................
Tiết 4: (Theo TKB)
Môn: Toán:
Tiết 74: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). Bài 1, bài 2 (b)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5
32
3
A.Mở đầu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS làm lại bài 1.
- GV chữa bài, nhận xét.
2.Giới thiệu bài:
B.Giảng bài:
HĐ1: Cá nhân: 
 Bài 1: Đặt tính rồi tính. 
- GV ghi bài tập và gọi HS lên bảng. 
- GV nhận xét HS. 
 Bài 2: Tính giá trị của BT. 

- GV nhận xét HS. 
C. Kết luận:
- GV củng cố bài học. 
- Gọi HS nhắc lại quy tắc thực hiện phép chia.
- Nhận xét tiết học. 
- HS lên bảng làm bài. 
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- 4 HS lên bàng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 
855: 45 = 19 
579: 36 = 16 dư 3
9009: 33 = 273 
9276: 39 = 237 dư 33 
- Nhận xét, bổ sung. 
+ HS đọc yêu cầu bài tập. 
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở 
b) 46 857 + 3 444: 28
 = 46857 + 123 
= 46980 
601759- 1 988: 14
= 601759- 142 
= 601617
+ Nhận xét, bổ sung. 
..................................š&›..................................
Chiều
Tiết 1: (Theo TKB)
Môn: Kĩ năng sống
Không soạn
..................................š&›..................................
Tiết 2: (Theo TKB)
Môn: Âm nhạc
BÀI HÁT TỰ CHỌN: VẦNG TRĂNG CỔ TÍCH.
 I/ Mục tiêu: 
	HS hát đúng giai điệu và lời ca, biết thể hiện những chổ có luyến ở trong bài hát. Cảm nhận được vẻ đẹp của vầng trăng trong lời thơ của Đỗ Trung Quân và phần nhạc của Phạm Đăng Khương. 
	G/dục HS biết yêu quý vầng trăng được nhân dân ca ngợi từ xưa đến nay.
 II/ Chuẩn bị: 
	Bảng phụ để ghi chép bài nhạc. Nhạc cụ gõ, đàn.
 III/ Các hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Phần mở đầu
Ôn tập bài cũ & giới thiệu bài mới.
Cho mỗi tốp 3 HS lên biểu diễn bài hát “ Trên ngựa ta phi nhanh; Khăn quàng thắm mãi vai em; Cò lả. GV đệm đàn theo.
2/ Hoạt động 1: Dạy hát.
GV hát mẫu cho HS nghe 
HS đọc mẫu lời ca theo tiết tấu.
Giáo viên dạy cho học sinh hát từng câu theo lối móc xích, lắng nghe và sửa sai cho các em nhất là những chỗ có tiếng luyến 2 âm: “ tỏ,trên,đỉnh, về,đâu, ơi, chú, nhớ, nhỉ, gốc, cây, hỏi”
Chú ý những tiếng ngân dài 3 phách “ ơi, trần, già, chơi”.
Những tiếng ngân dài 1

File đính kèm:

  • docxTuan_16_Keo_co.docx