Giáo án cả năm Mỹ thuật 6

Tiết 18. Vẽ trang trí

HÌNH VUÔNG

I.Mục tiêu.

*Kiến thức: - Học sinh hiểu được cách trang trí hình vuông cơ bản và ứng dụng

*Kỹ năng:- Học sinh biết cách sử dụng các hoạ tiết dân tộc vào trang trí hình vuông

*Thái độ:- Học sinh làm được bài trang trí hình vuông hay cái thảm

II.Chuẩn bị.

1.Đồ dùng dạy học:

Giáo viên; - Một vài đồ vật hình vuông.

 - Hình minh hoạ trong SGK và Đồ dùng DH MT6.

Học sinh; - Đồ dùng vẽ của học sinh.

2.Phương pháp dạy học: - Trực quan, quan sát, trao đổi, vấn đáp.

III. Tiến trình dạy học.

1.Tổ chức: 6A

 2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.

3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)

 

doc71 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1216 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án cả năm Mỹ thuật 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ái độ: - Học sinh làm vẽ được một tranh về anh bộ đội
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: - Bộ tranh về đề tài anh bộ đội
- Một sổitanh của HS khoá trước
Học sinh: - Đồ dùng vẽ màu, chì, tẩy.
2.Phương pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, luyện tập 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 3. Hướng dẫn học sinh làm bài.
GV gợi ý quan sát, hướng dẫn và bổ sung, động viên học sinh
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả 
học tập .
GV cùng học sinh trao đổi và tìm những ưu điểm của một số bức tranh
HDVN.
- Sưu tầm tranh ảnh về các lực lượng vũ trang.
- Sưu tầm tranh ảnh về trang phục quần áo để học bài sau.
II. Cách vẽ.
Chọn nội dung
Tìm bố cục
Tìm hình tượng
Vẽ màu
- Học sinh làm bài thực hành.
- Học sinh tự đánh giá và xếp loại bài vẽ theo cảm nhận riêng.
Nhận xét và kí duyệt
Ngày10 tháng11 năm 2014
Tiết 15. 
trang trí đường diềm
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: -Học sinh hiểu cái đẹp của trang trí đường diềm và ứng dụng của đường diềm vào đời sống.
*Kỹ năng: - Học sinh biết cách trang trí đường diềm theo trình tự và bước đầu tập tô màu theo hoà sắc nóng, lạnh
*Thái độ: - Học sinh vẽ và tô màu đường một đường diềm theo ý thích.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Một số đồ vật có trang trí đường diềm
Một số bài đường diềm của HS khoá trước
Hình minh hoạ cách trang trí đường diềm
Học sinh; - Đồ dùng vẽ màu, chì, tẩy.
2.Phương pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, luyện tập 
III. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức: 
 2.Kiểm tra đồ dùng
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét.
GV. Giới thiệu một vài đồ vật có trang trí đường diềm và đặt câu hỏi để HS suy nghĩ và thấy được đường diềm làm cho đồ vật đẹp
? Em có nhận xét gì về cách trang trí cái khăn, gạch, 
? Các hoạ tiết ở góc có gống nhau không.
? Màu sắc được thể hiện như thế nào.
? Các mảng hình sắp xếp có giống nhau không
GV kết luận:Một bài trang trí đường diềm cần phải kẻ các trục đối xứng để vẽ hoạ tiết và tô màu cho đều.
Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh cách trang trí đường diềm.
GV hướng dẫn ở hình minh họa
Hoạt động 3. Hướng dẫn HS làm bài 
- GV gợi ý HS về bố cục, hoa tiết, màu sắc.
Hoạtđộng 4 Đánh giá kết quả học tập
- GV đặt câu hỏi để củng cố kiến thức cho học sinh những ND chính
? Nêu các cách sắp xếp họa tiết
? Cách làm bài trang trí.
GV kết luận
HDVN. - Làm bài tập trong SGK
 - Chuẩn bị bài sau ( một số hình hộp, hình cầu, giấy, chì..)
I. Quan sát nhận xét.
HS quan sát tranh ảnh và trả lời câu hỏi
HS nghe và ghi nhớ 
+ Hình mảng trọng tâm ở giữa, rõ về hình vẽ và màu sắc.
+ Các hình giống nhau, vẽ bằng nhau.
+ Các hình giống nhau tô màu như nhau.
II. Cách tiến hành bài trang trí cơ bản.
HS quan sát và ghi nhớ
- Vẽ khung hình kẻ đường trục
- Tìm các mảng hình chính, hình phụ
- Dựa vào các mảng tìm họa tiết
- Tìm và tô màu ( từ 3 đến 4 màu )
 Học sinh làm bài thực hành
HS trả lời câu hỏi củng cố
Nhận xét và kí duyệt
Ngày17 tháng11 năm 2014
Tiết 16. Vẽ theo mẫu
mẫu có dạng hình trụ và hình cầu
 ( Tiết 1: vẽ hình)
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:Học sinh biết được cấu tạo của mẫu, biết bố cucụ bài vẽ thế nào là đẹp và hợp lí
*Kỹ năng: Học sinh biết cách vẽ hình và vẽ được hình gân với mẫu.
*Thái độ: Nhận ra được vẻ đẹp của tranh tĩnh vật từ đó thêm yêu mến thiên nhiên tươi đẹp.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Hình gợi ý cách vẽ màu, tranh tĩnh vật của các họa sỹ.
- Mẫu lọ hoa và quả.
Học sinh; - Đồ dùng vẽ của học sinh.
2.Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 
 2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét.
GV bày mẫu ở vài vị trí khác nhau, để học sinh nhận xét tìm ra bố cục hợp lý.
Hình trụ và hình cầu nhìn chính diện.
Hình trụ và hình cầu nhìn cách xa nhau nhìn chính diện.
Hình cầu đặt trên hình trụ.
GV kết luận: ở góc độ nhìn như hình (c) và (d) bố cục bài vẽ nhìn rõ và đẹp hơn.
GV cho học sinh quan sát và nhận xét mẫu;
? Tỷ lệ của khung hình.
? Độ đậm, độ nhạt của mẫu.
Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh cách vẽ.
GV hướng dẫn ở hình minh họa.
Hoạt động 3. Hướng dẫn học sinh làm bài.
GV. Quan sát chung, nhắc nhở học sinh làm bài có thể bổ sung một số kiến thức nếu thấy học sinh đa số chưa rõ;
Cách ước lượng tỷ lệ và vẽ khung hình.
Xác định tỷ lệ bộ phận.
Cách vẽ nét vẽ hình.
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả 
học tập .
GV chuẩn bị một số bài vẽ đạt và chưa đạt, gợi ý học sinh nhận xét về bố cục, hình vẽ, nét vẽ.
 Sau khi học sinh nhận xét giáo viên bổ sung và củng cố về cách vẽ hình.
HDVN. 
Làm bài tập ở SGK
Chuẩn bị bài sau
I. Quan sát, nhận xét.
Học sinh quan sát tìm ra bố cục đẹp.
 a b
 c 
Học sinh ước lượng chiều cao, rộng của mẫu chung, và từng mẫu.
II. Cách vẽ.
Học sinh quan sát giáo viên hướng dẫn từng bước;
Vẽ khung hình chung, sau đó vẽ khung hình riêng của từng vật mẫu.
Ước lượng tỷ lệ từng bộ phận của mẫu
Vẽ nét chính bằng những đường thẳng mờ.
Nhìn mẫu vẽ chi tiết.
Vẽ đậm nhạt sáng tối.
Đối chiếu bài vẽ với mẫu và điều chỉnh khi giáo viên góp ý.
Hoàn thành bài vẽ.
Học sinh nhận xét theo ý mình về;
Tỷ lệ khung hình chung, riêng, bố cục bài vẽ.
Hình vẽ, nét vẽ.
Nhận xét và kí duyệt
Ngày24 tháng11 năm 2014
Tiết 17. Vẽ theo mẫu
mẫ u dạng hình trụ và hình cầu
( Tiết 2: vẽ đậm nhạt)
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh biết phân biệt các độ đậm nhạt ở hình trụ và hình cầu: đậm, đậm vừa, nhạt và sáng.
*Kỹ năng: Học sinh phân biệt các mảng đạm nhạt theo cấu trúc của hình trụ và hình cầu.
*Thái độ:- Học sinh vẽ được đậm nhạt gần giống với mẫu.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Bảng minh hạo hướng dẫn vẽ đậm nhạt.
- Bảng hướng dẫn ở đồ dùng dạy học.
Học sinh; - Đồ dùng vẽ của học sinh.
2.Phương pháp dạy học:
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức:
 2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh quan sát đậm nhạt ở hình trụ, cầu.
GV giới thiệu;
+ ảnh chụp cái hộp và quả;
+ Hình vẽ đậm nhạt cái hộp và quả;
+ Hình vẽ đậm nhạt ở hình lăng trụ.
GV kết luận: vẽ đậm nhạt không nên vẽ như ảnh.
GV đặt câu hỏi: Vẽ đậm nhạt như thế nào. Đồng thời hướng dẫn HS quan sát mẫu để nhận ra;
+ Hướng ánh sáng tới mẫu.
+ Nơi đậm nhất, đậm vừa, nhạt, sáng.
Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh cách vẽ.
GV hướng dẫn ở hình minh họa.
+Vẽ phác các mảng đậm nhạt theo cấu trúc của chúng;
-Hình trụ mảng đậm nhạt dọc theo thân.
-Hình cầu theo chiều cong.
+Tuỳ theo ánh sáng các mảng đậm nhạt không giống nhau.
+Diến tả mảng đậm trước, nhạt sau.
 Hoạt động 3. Hướng dẫn học sinh làm bài.
GV.giúp HS phân mảng đậm nhạt, so sánh tương quan đậm nhạt.
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả 
học tập .
GV chuẩn bị một số bài vẽ đạt và chưa đạt, gợi ý học sinh nhận xét về bố cục, hình vẽ, nét vẽ.
HDVN. 
Tập quan sát độ đậm nhạt ở các đồ vật có mặt cong.
Chuẩn bị bài sau
I. Quan sát, nhận xét.
+Hình1 là ảnh chụp độ đậm nhạt khó phân biệt ranh giới.
+ Hình 2 là hình vẽ độ đậm nhạt tương đối rõ hơn.
+ Hình 3 độ đậm nhạt dễ phân biệt ranh giới.
II. Cách vẽ.
Học sinh quan sát giáo viên hướng dẫn từng bước
Đối chiếu bài vẽ với mẫu và điều chỉnh khi giáo viên góp ý.
Hoàn thành bài vẽ.
Học sinh phát biểu ý kiến của mình và tự xếp hạng;Giỏi, khá, trung bình.
Nhận xét và kí duyệt
Ngày01 tháng12 năm 2014
Tiết 18. Vẽ trang trí
hình vuông
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh hiểu được cách trang trí hình vuông cơ bản và ứng dụng
*Kỹ năng:- Học sinh biết cách sử dụng các hoạ tiết dân tộc vào trang trí hình vuông 
*Thái độ:- Học sinh làm được bài trang trí hình vuông hay cái thảm
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Một vài đồ vật hình vuông.
 - Hình minh hoạ trong SGK và Đồ dùng DH MT6.
Học sinh; - Đồ dùng vẽ của học sinh.
2.Phương pháp dạy học: - Trực quan, quan sát, trao đổi, vấn đáp.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 6A 
 2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét.
GV. Giới thiệu một vài hình trang trí hình vuông ứng dụng, cơ bản.và đặt câu hỏi để HS suy nghĩ và thấy được sự giống nhau, khác nhau của các cách trang trí hình vuông:
? Em có nhận xét gì về cách trang trí cái khăn, gạch, 
? Các hoạ tiết ở góc có gống nhau không.
? Màu sắc được thể hiện như thế nào.
? Các mảng hình sắp xếp có giống nhau không
GV kết luận:Một bài trang trí hình vuông cơ bản cần phải kẻ các trục đối xứng để vẽ hoạ tiết và tô màu cho đều.
Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh cách trang trí cơ bản.
GV hướng dẫn ở hình minh họa
Hoạt động 3. Hướng dẫn HS làm bài 
- GV gợi ý HS về bố cục, hoa tiết, màu sắc.
Hoạtđộng 4 Đánh giá kết quả học tập
- GV đặt câu hỏi để củng cố kiến thức cho học sinh những ND chính
? Nêu các cách sắp xếp họa tiết
? Cách làm bài trang trí hình vuông.
GV kết luận
HDVN. - Làm bài tập trong SGK
 - Chuẩn bị bài sau ( một số hình hộp, hình cầu, giấy, chì..)
I. Quan sát nhận xét.
HS quan sát tranh ảnh và trả lời câu hỏi
HS nghe và ghi nhớ 
+ Hình mảng trọng tâm ở giữa, rõ về hình vẽ và màu sắc.
+ Các hình giống nhau, vẽ bằng nhau.
+ Các hình giống nhau tô màu như nhau.
II. Cách tiến hành bài trang trí cơ bản.
HS quan sát và ghi nhớ
- Vẽ khung hình kẻ đường trục
- Tìm các mảng hình chính, hình phụ
- Dựa vào các mảng tìm họa tiết
- Tìm và tô màu ( từ 3 đến 4 màu )
HS trả lời câu hỏi củng cố
-------------------------------------
Nhận xét và kí duyệt
Ngày08 tháng12 năm 2014
Tiết 19 Giới thiệu mỹ thuật
 	 Tranh dân gian việt nam
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh hiểu nguồn gốc, ý nghĩa và vai trò của tranh dân gian trong đời sống xã hội Việt Nam.
*Kỹ năng: - Học sinh hiểu giá trị nghệ thuật và tính sáng tạo thông qua nội dunh và hình thức thể hiện của tranh dân gian.
*Thái độ: - Yêu quý và trân trọng nghệ thuật dân tộc.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên;- Tranh dân gian Đông Hồ
-Tranh ảnh, tư liệu về tranh dân gian
Học sinh; -Tranh ảnh, tư liệu về tranh dân gian
2.Phương pháp dạy học:- Thuyết trình, vấn đáp kết hợp với minh hoạ.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức:
 2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. Tìm hiểu về tranh dân gian
GV nhắc lai chương trình lớp 4 đã gới thiệu sơ qua về tranh dân gian.
? Em biết gì về tranh dân gian.
GV vào bài chú ý các điểm sau:
+Tranh dân gian có từ lâu, được bày bán trong dịp tết, Vì thế, tranh dân gian còn được gọi là “tranh Tết’’.
+Tranh dân dan do môt tập thể nghệ nhân dựa trên cơ sở một cá nhân có tài trong cộng đồng nào đó sáng tạo ra đầu tiên, sau đó tập thể bắt chước và phát triển đến chỗ hoàn chỉnh.
GV treo tranh dân gian vừa hướng dẫn HS xem tranh vừa giới thiệu.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về kỹ thuật làm tranh khắc gỗ dân gian Việt Nam.
GV treo tranh dân gian và đặt câu hỏi đơn giản để HS trả lời.
? Bức tranh Gà Mái có bao nhiêu màu, các mảng màu được ngăn cách như thế nào.
? Bức tranh Ngũ Hổ được vẽ bằng những màu nào.
? Hai bức tranh trên có điểm gì giống nhau, điểm gì khác nhau.
GV bổ sung: Bức tranh Gà Mái thuộc tranh Đông Hồ. Bức tranh Ngũ Hổ thuộc tranh Hàng Trống, ở bức tranh Gà Mái tất cả các màu đều được in bằng các bản gỗ khác nhau(mỗi màu một bản), sau đó in nét viền hình bằng màu đen. Tranh Ngũ Hổ chỉ có một bản khắc nét màu đen còn các màu đều được tô bằng bút lông.
GV kết luận: Để có được một bức tranh ra đời, các nghệ nhân phải thể hiện nhiều công đoạn khác nhau từ khắc hình trên ván gỗ, in và tô màu từng bước một theo một quy trình rất công phu.
Hoạt động 3. Tìm hiểu về tài tranh dân gian.
GV hướng dẫn HS xem tranh và đặt câu hỏi:
? Các tranh trong SGK vẽ những nội dung gì.
? Tranh của những đề tài này là gì.
GV giảng; Tranh khắc gỗ dân gian phục vụ quảng đại quần chúng nên đề cập tới nhiều đề tài khác nhau và rất gần gũi với đời sống của người dân lao động.
Hoạt động 4. Tìm hiểu giá trị nghệ thuật của tranh dân gian.
GV giới thiệu: Tranh dân gian đã chứng tỏ sự thống nhất hoàn chỉnh trong nếp nghĩ và lao động có truyền thống của dân tộc, mang bản sắc dân tộc đậm đà. Tranh hồn nhiên trực cảm, tạo ra vẻ đẹp hài hoà giữa ý tứ và bố cục, nét vẽ và màu sắc. Hình tượng trong tranh có tính khái quát cao, bố cục tranh theo lối ước lệ, thuận mắt. Chữ và thơ trên tranh giúp bố cục thêm ổn định.
Hoạt động 5. Đánh giá kết quả học tập.
GV đặt câu hỏi:
? Xuất xứ tranh dân gian
? Kỹ thuật làm Tranh Đông Hồ và Hàng Trống khác nhau như thế nào..
GV tóm tắt vài ý chính, tiêu biểu.
HDVN.
+ Sưu tầm thêm tranh dân gian.
+ Chuẩn bị bài học sau.
I. Nguồn gốc tranh dân gian.
Học sinh quan sát và ghi nhớ
+Tranh dân gian lưu hành rộng rãI trong nhân dân, được đông đảo nhân dân ưa thích.
+Tranh dân gian có tranh Tết và tranh thờ. Tranh được làm ra ở nhiều nơi và mang phong cách của từng vùng như tranh Đông Hồ( Bắc Ninh), Hàng Trống( Hà Nội), Kim Hoàng(Hà Tây).
+Tranh dân gian được in bằng ván gỗ hoặc kết hợp giữa nét khắc gỗ và tô màu bằng tay. Màu sắc trong tranh tươi ấm, nét vẽ đôn hậu, hồn nhiên, được quần chúng yêu thích.
II. Tranh dân gian Việt Nam.
Học sinh quan sát và trả lời theo hiểu cá nhân:
+ Hai bức tranh trên đều là tranh khắc gỗ dân gian.
+Màu của tranh Gà Mái rõ ràng nét viền đen to, thô,tròn lẳn, đậm nên màu tươi mà không bị rợ.
+Màu tranh Ngũ Hổ tô bằng tay nên có những chỗ được vờn chồng nên nhau tạo cho tranh mềm mại hơn, tươi mà không bị chói, nét viền đen mảnh, trau chuốt và nhiều chỗ lẩn cùng với màu
+ Tranh chúc tụng.
+ Tranh sinh hoạt.
+ Tranh lao động sản xuất.
+ Tranh vẽ theo tích truyện .
+ Tranh trào lộng phê phán.
+ Tranh ca ngợi cảnh đẹp thiên nhiên đất nước.
+ Tranh phục vụ tôn giáo (để phục vụ thờ cúng).
 “Bịt mắt bắt dê”
 Học sinh trả lời câu hỏi
Nhận xét và kí duyệt
Ngày15 tháng12 năm 2014
Tiết 20. Thường thức mỹ thuật
giới thiệu
 một số tranh dân gian việt nam
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh hểu sâu hơn về hai dòng tranh dân gian nổi tiếng của Việt Nam là Đông Hồ và Hàng Trống.
*Kỹ năng:- Học sinh hiểu thêm về giá trị nghệ thuật thông qua nội dung và hình thức của các bức tranh giới thiệu.
*Thái độ:- Thêm yêu mến văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên;- Tranh minh hoạ ở ĐDDH mỹ thuật lớp 6.
Học sinh; - Tranh dân gian sưu tầm được.
2.Phương pháp dạy học:- Thuyết trình, vấn đáp kết hợp với minh hoạ.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 
Hai vùng sản xuất tranh dân gian tập trung và nổi tiếng nhất là Đông Hồ và Hàng Trống. Hai dòng tranh này đã tồn tại hàng mấy trăm năm, trở thành một dòng nghệ thuật riêng biệt, quý giá, là kho báu của nghệ thuật dân tộc Việt Nam và để lại nhiều tác phẩm nghệ thuật có giá trị, bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các bức tranh của hai dòng tranh dân gian nổi tiếng này
Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tranh Đông Hồ
GV treo tranh và hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét, và đặt câu hỏi:
Màu sắc của các bức tranh này như thế nào?
Hãy nhận xét về cách sắp xếp bố cục hình ảnh trong bức tranh?
Các nét viền đen trong tranh được khắc như thế nào?
Tranh Gà “ Đại Cát”
* Bức tranh thuộc để tài Chúc tụng, “Đại Cát” có ý chúc mọi người năm mới “ nhiều điều tốt, nhiều tài lộc”. Theo quan niệm Gà trống oai vệ tượng trưng cho sự thịnh vượng và đức tính tốt mà người con trai cần có. Gà được coi là hội tụ năm đức tính: văn, võ, dũng, nhân, tín.
+ Mào đỏ tựa như mũ cánh chuồn trạng nguyên là “Văn”.
+ Chân có cựa sắc nhọn như kiếm là “Võ”.
+ Dũng cảm không sợ địch thủ và chiến đấu đến cùng là “Dũng”.
+ Kiếm được mồi cùng nhau ăn là “Nhân”.
+ Hằng ngày, gà gáy báo canh không bao giờ sai là “Tín”. 
Tranh “ Đám cưới Chuột”
*Bức tranh thuộc đề tài trào lộng, châm biếm Bức tranh còn có tên gọi khác là Trạng Chuột vinh quy, diến tả một đám cưới rất vui, “Chuột anh” đi trước cưỡi ngựa hồng, “Chuột nàng” ngồi kiệu theo sau, nhưng vẫn sợ Mèo, họ nhà chuột muốn yên thân phải dâng cho Mèo lễ vật
GV kết luận: tranh Đông Hồ vẽ trên giấy dó quét nền điệp óng ánh chất vỏ sỏ, bố cục thuận mắt. hình vẽ đơn giản, rõ ràng; nét viền to khoẻ nhưng không thô cứng. Màu sắc ít nhưng vẫn sinh động tươi tắn. Chữ trong tranh vừa minh hoạ cho chủ đề vừa làm bố cục tranh thêm chặt chẽ hơn.
HS nghe và ghi nhớ.
 Tranh Gà “ Đại Cát” Tranh “ Đám cưới Chuột”
Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tranh Hàng Trống
GV đặt câu hỏi: - Trong tranh diến tả cảnh gì? có nhứng nhân vật nào?
 - Bố cục, màu thể hiện như thế nào?
Tranh “Chợ quê”
Bức tranh thuộc đề tài sinh hoạt, vui chơi. Hình ảnh trong tranh gần gũi, quen thuộc với người nông dân. Cảnh họp chợ ở một vùng nông thôn sầm uất, nhộn nhịp. Dưới bóng cây đa cổ thụ râm mát là dãy quán đủ nghành nghề, đủ tầng lớp khác nhau
GV đặt câu hỏi: - Bức tranh vẽ Phật Bà Quan Âm như thế nào?
 - Vì sao lại tạo được vẻ đẹp?
Tranh “ Phật Bà Quan Âm”
Tranh thuộc đề tài tôn giáo, khuyên mọi người làm đIều thiện theo thuyết của đạo phật, tranh lấy trong sự tích Phật giáo, diến tả cảnh Đức Phật ngồi trên toà sen toả ánh hào quang rực rỡ, đứng hầu hai bên là Tiên Đồng và Ngọc Nữ. Bức tranh có màu sắc tươi tắn, bố cục cân đối hài hoà
GV kết luận: tranh Hàng Trống có đường nét tinh tế, diễn tả nhân vật có đặc điểm, có thần thái và màu sắc tươi nguyên của phẩm nhuộm đã tạo nên sự sống động cảu bức tranh
 Tranh “Chợ quê” Tranh “ Phật Bà Quan Âm”
Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập
GV đặt câu hỏi để kiểm tra nhận thức của học sinh:
- Hãy nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa tranh Đông Hồ và Hàng Trống?
GV nhận xét, kết luận biểu dương bạn có ý kiến đúng và hay.
HDVN
Học bài trong SGK.
Sưu tầm tranh dân gian trên báo chí
Chuẩn bị bài sau
------------------------------------------
 Tiết 21. Vẽ theo mẫu
mẫu có hai đồ vật
(tiết 1-vẽ hình)
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: -Học sinh biết được cấu tạo của cái bình đựng nước, cái hộp và bố cục bài vẽ.
*Kỹ năng:- Học sinh vẽ được hình có tỷ lệ gần với mẫu.
*Thái độ:- Có ý thức giữ gìn, bảo quản đồ vật.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên;-Hình minh hoạ các bước vẽ vật mẫu ở hướng khác nhau.
-Hinh minh hoạ hướng dẫn cách vẽ (ĐDDH)
Học sinh; - Đồ dùng vẽ.
2.Phương pháp dạy học: - Quan sát, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 6A. 
 2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. Bày mẫu.
GV bày mẫu ở vài vị trí khác nhau, để học sinh nhận xét tìm ra bố cục hợp lý.
Hai mẫu cách xa nhau.
Hai mẫu gần kề nhau.
Hình hộp đặt chính giữa bình. 
Che khuất nhau một chút
GV kết luận: ở góc độ nhìn như hình (c) và (d) bố cục bài vẽ nhìn rõ và đẹp hơn.
Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét.
GV. Gợi ý học sinh quan sát, nhận xét về;
? Hình dáng của cái bình đựng nước có đặc điểm gì.
? Vị trí của vật mẫu (trước, sau.)
? Tỷ lệ của bình nước so với hình hộp (cao, thấp.)
? Độ đậm nhạt chính của mẫu.
GV kết luận và yêu cầu học sinh ước lượng khung hình chung, riêng của từng vật mẫu. 
Hoạt động 3. Hướng dẫn học sinh cách vẽ.
GV hướng dẫn ở hình minh họa.
Hoạt động 4. Hướng dẫn học sinh làm bài.
GV. Quan sát chung, nhắc nhở học sinh làm bài có thể bổ sung một số kiến thức nếu thấy học sinh đa số chưa rõ;
Cách ước lượng tỷ lệ và vẽ khung hình.
Xác định tỷ lệ bộ phận.
Cách vẽ nét vẽ hình.
Hoạt động 5. Đánh giá kết quả 
học tập .
GV chuẩn bị một số bài vẽ đạt và chưa đạt, gợi ý học sinh nhận xét.
 Sau khi học sinh nhận xét giáo viên bổ sung và củng cố về cách vẽ hình.
HDVN. 
Quan sát đậm nhạt ở các đồ vật dạng hình trụ và hình hộp.
Chuẩn bị bài sau
I. Quan sát, nhận xét.
Học sinh quan sát nhận xét để nhận ra bố cục thế nào là hợp lý.
Cấu tạo bình nước có nắp, thân, tay cầm và đáy.
Hình hộp đứng trước, che khuất một phần bình nước
Hình hộp thấp hơn so với bình nước.
Độ đậm nhất là ở hình hộp
II. Cách vẽ.
Học sinh quan sát giáo viên hướng dẫn từng bước;
Vẽ khung hình chung, sau đó vẽ khung hình riên

File đính kèm:

  • docBai_35_Trung_bay_ket_qua_hoc_tap_trong_nam_hoc_20150726_074257.doc