Ðề kiểm tra phần Thấu kính - Vật lý lớp 11- Có hướng dẫn giải

25. **Cho thấu kính O1 (D1 = 4 đp) đặt đồng trục với thấu kính O2 (D2 = -5 đp), khoảng cách

O1O2 = 70 (cm). Điểm sáng S trên quang trục chính của hệ, trước O1 và cách O1 một khoảng 50

(cm). Ảnh S” của S qua quang hệ là:

A. ảnh ảo, nằm trước O2 cách O2 một khoảng 10 (cm).

B. ảnh ảo, nằm trước O2 cách O2 một khoảng 20 (cm).

C. ảnh thật, nằm sau O1 cách O1 một khoảng 50 (cm).

D. ảnh thật, nằm trước O2 cách O2 một khoảng 20 (cm).

26. **Cho thấu kính O1 (D1 = 4 đp) đặt đồng trục với thấu kính O2 (D2 = -5 đp), chiếu tới quang

hệ một chùm sáng song song và song song với trục chính của quang hệ. Để chùm ló ra khỏi

quang hệ là chùm song song thì khoảng cách giữa hai thấu kính là:

A. L = 25 (cm). B. L = 20 (cm). C. L = 10 (cm). D. L = 5 (cm)

pdf8 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 5996 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ðề kiểm tra phần Thấu kính - Vật lý lớp 11- Có hướng dẫn giải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
ðỀ KIỂM TRA: PHẦN THẤU KÍNH 
Vật lý lớp 11 
Thời gian: 30 phút 
-o- 
Hä vµ tªn:.Tr−êng: ..... 
ðỀ BÀI: 
1 Đối với thấu kính phân kì, nhận xét nào sau đây về tính chất ảnh của vật thật là ñúng? 
A. Vật thật luôn cho ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật. 
B. Vật thật luôn cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. 
C. Vật thật luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật. 
D. Vật thật có thể cho ảnh thật hoặc ảnh ảo tuỳ thuộc vào vị trí của vật. 
2. Phát biểu nào sau đây là ñúng? 
A. Vật thật qua thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh ảo cùng chiều và nhỏ hơn vật. 
B. Vật thật qua thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh ảo cùng chiều và lớn hơn vật. 
C. Vật thật qua thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh thật ngược chiều và nhỏ hơn vật. 
D. Vật thật qua thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh thật ngược chiều và lớn hơn vật. 
3. Ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ 
A. luôn nhỏ hơn vật. 
B. luôn lớn hơn vật. 
C. luôn cùng chiều với vật. 
D. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật 
4 Ảnh của một vật thật qua thấu kính phân kỳ 
A. luôn nhỏ hơn vật. 
B. luôn lớn hơn vật. 
C. luôn ngược chiều với vật. 
D. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật 
5. Nhận xét nào sau đây là ñúng? 
A. Với thấu kính hội tụ, vật thật luôn cho ảnh lớn hơn vật. 
B. Với thấu kính phân kì, vật thật luôn cho ảnh lớn hơn vật. 
C. Với thấu kính hội tụ, vật thật luôn cho ảnh thật. 
D. Với thấu kính phân kì, vật thật luôn cho ảnh ảo. 
6. Nhận xét nào sau đây về thấu kính phân kì là không đúng? 
A. Với thấu kính phân kì, vật thật cho ảnh thật. 
B. Với thấu kính phân kì, vật thật cho ảnh ảo. 
C. Với thấu kính phân kì, có tiêu cự f âm. 
D. Với thấu kính phân kì, có độ tụ D âm. 
7. Nhận xét nào sau đây về tác dụng của thấu kính phân kỳ là không đúng? 
A. Có thể tạo ra chùm sáng song song từ chùm sáng hội tụ. 
B. Có thể tạo ra chùm sáng phân kì từ chùm sáng phân kì. 
C. Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng song song. 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
D. Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng hội tụ. 
8. Nhận xét nào sau đây về tác dụng của thấu kính hội tụ là không đúng? 
A. Có thể tạo ra chùm sáng song song từ chùm sáng hội tụ. 
B. Có thể tạo ra chùm sáng phân kì từ chùm sáng phân kì. 
C. Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng song song. 
D. Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng hội tụ. 
9. Một thấu kính mỏng bằng thuỷ tinh chiết suất n = 1,5 hai mặt cầu lồi có các bán kính 10 (cm) 
và 30 (cm). Tiêu cự của thấu kính đặt trong không khí là: 
A. f = 20 
(cm). 
B. f = 15 (cm). 
C. f = 25 (cm). 
D. f = 17,5 
(cm). 
10. Một thấu kính mỏng bằng thuỷ tinh chiết suất n = 1,5 hai mặt cầu lồi có các bán kính 10 
(cm) và 30 (cm). Tiêu cự của thấu kính đặt trong nước có chiết suất n’ = 4/3 là: 
A. f = 45 
(cm). 
B. f = 60 (cm). C. f = 100 
(cm). 
D. f = 50 
(cm).
11. Một thấu kính mỏng, phẳng – lồi, làm bằng thuỷ tinh chiết suất n = 1,5 đặt trong không khí, 
biết độ tụ của kính là D = + 5 (đp). Bán kính mặt cầu lồi của thấu kính là: 
A. R = 10 
(cm). 
B. R = 8 (cm). C. R = 6 (cm). D. R = 4 (cm). 
12. Đặt vật AB = 2 (cm) trước thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = - 12 (cm), cách thấu kính một 
khoảng d = 12 (cm) thì ta thu được 
A. ảnh thật A’B’, ngược chiều với vật, vô cùng lớn. 
B. ảnh ảo A’B’, cùng chiều với vật, vô cùng lớn. 
C. ảnh ảo A’B’, cùng chiều với vật, cao 1 (cm). 
D. ảnh thật A’B’, ngược chiều với vật, cao 4 (cm). 
13. Thấu kính có độ tụ D = 5 (đp), đó là: 
A. thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 5 
(cm). 
B. thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 20 
(cm). 
C. thấu kính hội tụ có tiêu cự f = + 5 
(cm). 
D. thấu kính hội tụ có tiêu cự f = + 20 
(cm). 
14. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ D = + 5 (đp) và 
cách thấu kính một khoảng 30 (cm). Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là: 
A. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 (cm). 
B. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 (cm). 
C. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 (cm). 
D. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 (cm). 
15. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ D = + 5 (đp) và 
cách thấu kính một khoảng 10 (cm). Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là: 
A. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 (cm). 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
B. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 (cm). 
C. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 (cm). 
D. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 (cm). 
16. Chiếu một chùm sáng song song tới thấu kính thấy chùm ló là chùm phân kì coi như xuất 
phát từ một điểm nằm trước thấu kính và cách thấu kính một đoạn 25 (cm). Thấu kính đó là: 
A. thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 25 
(cm). 
B. thấu kính phân kì có tiêu cự f = 25 
(cm). 
C. thấu kính hội tụ có tiêu cự f = - 25 
(cm). 
D. thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 25 
(cm). 
17.Vật sáng AB đặ vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì (tiêu cụ f = - 25 cm), cách 
thấu kính 25cm. ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là: 
A. ảnh thật, nằm trước thấu kính, cao gấp hai lần vật. 
B. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cao bằng nửa lần vật. 
C. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cao gấp hai lần vật. 
D. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cao bằng nửa lần vật. 
18 Vật AB = 2 (cm) nằm trước thấu kính hội tụ, cách thấu kính 16cm cho ảnh A’B’ cao 8cm. 
Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là: 
A. 8 (cm). B. 16 (cm). C. 64 (cm). D. 72 (cm). 
19. Vật sáng AB qua thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 15 (cm) cho ảnh thật A’B’ cao gấp 5 lần vật. 
Khoảng cách từ vật tới thấu kính là: 
A. 4 (cm). B. 6 (cm). C. 12 (cm). D. 18 (cm). 
20. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, cách thấu kính một khoảng 20 
(cm), qua thấu kính cho ảnh thật A’B’ cao gấp 3 lần AB. Tiêu cự của thấu kính là: 
A. f = 15 
(cm). 
B. f = 30 (cm). C. f = -15 
(cm). 
D. f = -30 
(cm). 
21. Một thấu kính mỏng, hai mặt lồi giống nhau, làm bằng thuỷ tinh chiết suất n = 1,5 đặt trong 
không khí, biết độ tụ của kính là D = + 10 (đp). Bán kính mỗi mặt cầu lồi của thấu kính là: 
A. R = 0,02 
(m). 
B. R = 0,05 
(m). 
C. R = 0,10 
(m). 
D. R = 0,20 
(m). 
22. * Hai ngọn đèn S1 và S2 đặt cách nhau 16 (cm) trên trục chính của thấu kính có tiêu cự là f = 
6 (cm). ảnh tạo bởi thấu kính của S1 và S2 trùng nhau tại S’. Khoảng cách từ S’ tới thấu kính là: 
A. 12 (cm). B. 6,4 (cm). C. 5,6 (cm). D. 4,8 (cm
23. ** Cho hai thấu kính hội tụ L1, L2 có tiêu cự lần lượt là 20 (cm) và 25 (cm), đặt đồng trục và 
cách nhau một khoảng a = 80 (cm). Vật sáng AB đặt trước L1 một đoạn 30 (cm), vuông góc với 
trục chính của hai thấu kính. Ảnh A”B” của AB qua quang hệ là: 
A. ảnh thật, nằm sau L1 cách L1 một đoạn 60 (cm). 
B. ảnh ảo, nằm trước L2 cách L2 một đoạn 20 (cm). 
C. ảnh thật, nằm sau L2 cách L2 một đoạn 100 (cm). 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
D. ảnh ảo, nằm trước L2 cách L2 một đoạn 100 (cm). 
24 ** Hệ quang học đồng trục gồm thấu kính hội tụ O1 (f1 = 20 cm) và thấu kính hội tụ O2 
 (f2 = 25 cm) được ghép sát với nhau. Vật sáng AB đặt trước quang hệ và cách quang hệ một 
khoảng 25 (cm). Ảnh A”B” của AB qua quang hệ là: 
A. ảnh ảo, nằm trước O2 cách O2 một khoảng 20 (cm). 
B. ảnh ảo, nằm trước O2 cách O2 một khoảng 100 (cm). 
C. ảnh thật, nằm sau O1 cách O1 một khoảng 100 (cm). 
D. ảnh thật, nằm sau O2 cách O2 một khoảng 20 (cm). 
25. **Cho thấu kính O1 (D1 = 4 đp) đặt đồng trục với thấu kính O2 (D2 = -5 đp), khoảng cách 
O1O2 = 70 (cm). Điểm sáng S trên quang trục chính của hệ, trước O1 và cách O1 một khoảng 50 
(cm). Ảnh S” của S qua quang hệ là: 
A. ảnh ảo, nằm trước O2 cách O2 một khoảng 10 (cm). 
B. ảnh ảo, nằm trước O2 cách O2 một khoảng 20 (cm). 
C. ảnh thật, nằm sau O1 cách O1 một khoảng 50 (cm). 
D. ảnh thật, nằm trước O2 cách O2 một khoảng 20 (cm). 
26. **Cho thấu kính O1 (D1 = 4 đp) đặt đồng trục với thấu kính O2 (D2 = -5 đp), chiếu tới quang 
hệ một chùm sáng song song và song song với trục chính của quang hệ. Để chùm ló ra khỏi 
quang hệ là chùm song song thì khoảng cách giữa hai thấu kính là: 
A. L = 25 (cm). B. L = 20 (cm). C. L = 10 (cm). D. L = 5 (cm). 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
ðÁP ÁN CHI TIẾT ðỀ KIỂM TRA: THẤU KÍNH 
1 Chọn: C 
Hướng dẫn: Đối với thấu kính phân kì, vật thật luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn 
vật. 
2 Chọn: A 
Hướng dẫn: Đối với thấu kính phân kì, vật thật luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn 
vật. 
3 Chọn: D 
Hướng dẫn: Ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật. 
4 Chọn: A 
Hướng dẫn: Đối với thấu kính phân kì, vật thật luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn 
vật. 
5 Chọn: D 
Hướng dẫn: Đối với thấu kính phân kì, vật thật luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn 
vật. 
6 Chọn: A 
Hướng dẫn: Với thấu kính phân kì, vật thật cho ảnh ảo, có tiêu cự f âm., độ tụ D âm. 
7 Chọn: C 
Hướng dẫn: Với một thấu kính phân kỳ không thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng 
song song. 
8 Chọn: A 
Hướng dẫn: Đối với thấu kính hội tụ không thể tạo ra chùm sáng song song từ chùm sáng 
hội tụ. 
9 Chọn: B 
Hướng dẫn: Áp dụng công thức tính độ tụ của thấu kính )
R
1
R
1
)(1n(
f
1
D
21
+−== 
10 Chọn: B 
Hướng dẫn: Áp dụng công thức tính độ tụ của thấu kính )
R
1
R
1
)(1
'n
n
(
f
1
D
21
+−== 
11 Chọn: A 
Hướng dẫn: Áp dụng công thức tính độ tụ của thấu kính phẳng – lồi: 
R
1
)1n(
f
1
D −== 
12 Chọn: C 
Hướng dẫn: 
- Áp dụng công thức thấu kính 
'd
1
d
1
f
1
+= 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
- Áp dụng công thức k
AB
'B'A
= với 
d
'd
k −= 
13 Chọn: D 
Hướng dẫn: Áp dụng công thức độ tụ 
f
1
D = với D là độ tụ (điôp), f là tiêu cự của thấu 
kính (met). 
14 Chọn: A 
Hướng dẫn: 
- Tiêu cự của thấu kính là 
D
1
f = = 0,2 (m) = 20 (cm). 
- Áp dụng công thức thấu kính 
'd
1
d
1
f
1
+= với d = 30 (cm) ta tính được d’ = 60 (cm) >0 
suy ra ảnh A’B’ là ảnh thật, nằm sau thấu kính. 
15 Chọn: D 
Hướng dẫn: 
- Tiêu cự của thấu kính là 
D
1
f = = 0,2 (m) = 20 (cm). 
- Áp dụng công thức thấu kính 
'd
1
d
1
f
1
+= với d = 10 (cm) ta tính được d’ = -20 (cm) <0 
suy ra ảnh A’B’ là ảnh ảo, nằm trước thấu kính. 
16 Chọn: D 
Hướng dẫn: Chùm sáng song song coi như xuất phát từ vô cực, ta có thể coi d = ∞. Chùm 
ló coi như xuất phát từ một điểm nằm trước thấu kính, cách thấu kính 25 (cm) suy ra d’ = 
-25 (cm). Áp dụng công thức thấu kính 
'd
1
d
1
f
1
+= ta tính được f = - 25 (cm). Vậy thấu 
kính là thấu kính phân kì có tiêu cự f = -25 (cm) 
17 Chọn: B 
Hướng dẫn: 
- Áp dụng công thức thấu kính 
'd
1
d
1
f
1
+= với f = - 25 (cm), d = 25 (cm) ta tính được d’ = 
- 12,5 (cm) 
- Áp dụng công thức k
AB
'B'A
= với 
d
'd
k −= = 0,5 
Vậy ảnh là ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cao bằng nửa lần vật. 
18. Chọn: C 
Hướng dẫn: 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
Giải hệ phương trình: 






−
=
=
d
'd
k
AB
'B'A
k
Ta được d’ = 64 (cm) 
19* Chọn: D 
Hướng dẫn: 
Giải hệ phương trình: 









−
=
=
+=
d
'd
k
AB
'B'A
k
'd
1
d
1
f
1
Với d > 0 và d’ >0 ta thu được d = 18 (cm), d’ = 90 (cm). 
20 Chọn: A 
Hướng dẫn: 
- Vật AB là vật sáng nên d > 0, ảnh A’B’ là ảnh thật nên d’ > 0 suy ra d’ = 3d = 60 (cm) 
- Áp dụng công thức thấu kính 
'd
1
d
1
f
1
+= với d = 20 (cm), d’ = 60 (cm) ta tính được f = 15 
(cm). 
21 Chọn: C 
Hướng dẫn: Áp dụng công thức tính độ tụ của thấu kính có hai mặt cầu giống nhau: 
R
2
)1n(
f
1
D −== 
22* Chọn: A 
Hướng dẫn: Giải hệ phương trình: 









−=
=+
+=
+=
'd'd
)cm(16dd
'd
1
d
1
f
1
'd
1
d
1
f
1
21
21
22
11
Ta được d1 = 12 (cm) hoặc d1 = 4 (cm) tức là một trong hai ngọn đèn này cách thấu kính 
4 (cm) thì ngọn đèn kia cách thấu kính 12 (cm). Từ đó tính d1’ = 12 (cm), ảnh S’ của hai 
ngọn đèn nằm cách thấu kính 12 (cm). 
23** Chọn: D 
Hướng dẫn: 
Sơ đồ tạo ảnh của vật AB qua hệ hai thấu kính là: 
"B"A'B'AAB 21 LL →→ 
d1 d1’ d2 d2’ 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
- Áp dụng công thức thấu kính 
'd
1
d
1
f
1
111
+= ta có d1’ = 60 (cm). 
- Khoảng cách giữa hai thấu kính là a = d1’ + d2 suy ra d2 = 20 (cm). 
- Áp dụng công thức thấu kính 
'd
1
d
1
f
1
222
+= ta có d2’ = 100 (cm). 
24** Chọn: D 
Hướng dẫn: 
- Hệ quang học ghép sát ta có thể thay thế bằng một dụng cụ quang học tương đương có 
độ tụ được tính theo công thức: D = D1 + D2 ↔
21 f
1
f
1
f
1
+= 
- Áp dụng công thức thấu kính 
'd
1
d
1
f
1
+= 
25** Chọn: A 
Hướng dẫn: Xem hướng dẫn câu 7.33 
26** Chọn: D 
Hướng dẫn: Hệ quang học thoả mãn điều kiện; chùm tới là chùm song song cho chùm ló là 
chùm song song, hệ đó gọi là hệ vô tiêu. Khi đó khoảng cách giữa hai thấu kính là L = f1 + f2. 

File đính kèm:

  • pdfĐỀ KIỂM TRA. PHẦN THẤU KÍNH.pdf