Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên Thái Bình năm học 2008 - 2009 môn: Sinh học

a) Sự biến đổi hình thái NST trong quá trình nguyên phân:

+ Kỳ trung gian: NST ở dạng sợi dài mảnh duỗi xoắn.

+ Kỳ đầu: Các NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn.

+ Kỳ giữa: Các NST đóng xoắn cực đại, có hình thái rõ rệt.

+ Kỳ sau: Các NST bắt đầu tháo xoắn trở về dạng sợi dài và mảnh.

+ Kỳ cuối: Các NST tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh như ở kỳ trung gian.

 

doc93 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1961 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên Thái Bình năm học 2008 - 2009 môn: Sinh học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giảm phân.
- Vì: số lượng NST kép trong tế bào lúc này đã giảm đi một nửa so với tế bào mẹ và các NST kép đang tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
b/ 
Chỉ tiêu
Kỳ giữa
Kỳ sau
Số tâm động
8
16
Số cromatit
16
0
Số NST đơn
0
16
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 3
2,5 điểm
a/ 
- Cơ chế xác định giới tính ở người:
Nam: XX, Nữ: XY
Sơ đồ lai: 
-->Trên qui mô lớn, tỉ lệ nam/nữ xấp xỉ 1:1
(Học sinh có thể giải thích bằng lời vẫn cho điểm tối đa)
- Nói người mẹ quyết định giới tính của con là sai, vì giao tử mang NST Y để tạo hợp tử XY (phát triển thành con trai) được hình thành từ người bố.
b/ 
- Nói bố mẹ truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn là sai.
- Vì: Bố mẹ chỉ truyền cho con kiểu gen qui định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường. Kiểu gen tương tác với môi trường để hình thành kiểu hình (tính trạng).
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 4
1,5 điểm
- Cơ chế hình thành cây lai tam bội: do sự không phân ly của cặp NST mang alen A trong quá trình giảm phân nên hình thành loại giao tử không bình thường mang cả hai alen A, giao tử này kết hợp với giao tử bình thường mang alen a hình thành hợp tử AAa (tam bội).
- Đặc điểm của cây tam bội: Bộ NST 3n, cơ quan dinh dưỡng to, khả năng chống chịu tốt, thường bất thụ ...
1,0đ
0,5đ
Câu 5
1,5 điểm
Người mẹ
P:
F1:
Bé trai 4 tuổi
Người cháu
0,75đ
0,75đ
Câu 6
2,0 điểm
- Đa số các loài sinh vật sống trong phạm vi nhiệt độ 0 – 50oC
- Động vật biến nhiệt là động vật có thân nhiệt thay đổi theo nhiệt độ của môi trường.
- Động vật đẳng nhiệt là động vật có nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường. 
- Các loài động vật biến nhiệt: thằn lằn, sâu hại táo, ruồi nhà, kỳ nhông.	
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 7
2,0 điểm
Đột biến
Thường biến
- Là những biến đổi đột ngột trong vật chất di truyền xảy ra ở cấp độ phân tử (gen, ADN) hay cấp độ tế bào (NST).
- Do tác nhân gây đột biến ở môi trường ngoài (Tác nhân vật lí, hoá học) hay tác nhân môi trường trong (các rối loạn trong quá trình sinh lí, sinh hoá của tế bào).
- Di truyền được.
- Phần lớn gây hại cho sinh vật
- Xảy ra riêng lẻ, không định hướng..
- Tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá và chọn giống --> có ý nghĩa trực tiếp cho Chọn lọc tự nhiên.
- Là những biến đổi về kiểu hình của cùng một kiểu gen dưới tác động của điều kiện sống. 
-Xảy ra do tác động trực tiếp của môi trường ngoài như đất đai, khí hậu, thức ăn…
- Không di truyền được.
- Giúp sinh vật thích nghi thụ động trước sự biến đổi của điều kiện môi trường.
- Xảy ra đồng loạt, theo một hướng xác định.
- Không di truyền được nên không phải là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá. Thường biến có ý nghĩa gián tiếp cho Chọn lọc tự nhiên. 
0,5 đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 8
2,0 điểm
- Giống: Là kiểu gen qui định giới hạn năng suất.
- Kỹ thuật sản xuất: Qui định năng suất cụ thể của giống trong giới hạn của mức phản ứng do kiểu gen qui định.
- Năng suất (tập hợp một số tính trạng số lượng): 
 Là kết quả tác động của cả giống và kĩ thuật. 
 Có giống tốt nếu không nuôi trồng đúng kĩ thuật sẽ không phát huy được năng suất của giống. Muốn vượt giới hạn năng suất thì phải thay giống cũ bằng giống mới. Kỹ thuật sản xuất sẽ qui định năng suất cụ thể trong giới hạn năng suất do giống qui định.
* Trong chỉ đạo nông nghiệp tuỳ điều kiện cụ thể của từng nơi, từng giai đoạn mà người ta chú trọng đến yếu tố giống hay yếu tố kỹ thuật.
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 9
3,0 điểm
 Theo điều kiện đề bài, các phép lai đều chịu sự chi phối của định luật phân ly độc lập.
* Xét phép lai 1:
- Biện luận:
 Thế hệ lai có 6,25% thấp, dài, chiếm tỉ lệ 1/16 đ thế hệ lai có 16 kiểu tổ hợp bằng 4x4 đ Mỗi bên cho 4 loại giao tử đ F1 và cá thể thứ nhất dị hợp tử 2 cặp gen đ thế lệ lai có sự phân tính về kiểu hình theo tỉ lệ 9:3:3:1 với kiểu hình mang 2 tính trạng lặn có tỉ lệ bằng 1/16. 
 Mà đề bài cho biết thấp, dài bằng 1/16 đ Thấp, dài là 2 tính trạng lặn so với cao, tròn.
Qui ước: 
A- Cao B- Tròn
a – Thấp b – Dài
đ kiểu gen của F1 và cá thể 1: AaBb (Cao, tròn)
- Sơ đồ lai: AaBb x AaBb
* Xét phép lai 2:
- Biện luận:
 Thế hệ lai có 12,5% thấp, dài chiếm tỉ lệ 1/8 đ F2 thu được 8 kiểu tổ hợp = 4x2. Vì F1 cho 4 loại giao tử đ cá thể hai cho 2 loại giao tử đ Cá thể 2 phải dị hợp tử một cặp gen.
 F2 xuất hiện thấp dài aabb đ F1 và cá thể 2 đều cho được giao tử ab.
 Vậy kiểu gen của cá thể hai là: Aabb hoặc aaBb.
- Sơ đồ lai:
 AaBb x Aabb
 AaBb x aaBb
* Xét phép lai 3:
- Biện luận:
 Thế hệ lai có 25% kiểu hình cây thấp, hạt dài đ F2 thu được 4 kiểu tổ hợp = 4x1. Vì F1 cho 4 loại giao tử đ cá thể thứ 3 cho 1 loại giao tử đ đồng hợp tử về cả hai cặp gen.
 F2 xuất hiện thấp dài aabb đ F1 và cá thể 3 đều cho được giao tử ab.
 Vậy kiểu gen của cá thể thứ 3 là: aabb
- Sơ đồ lai: AaBb x aabb
0,25
0,5đ
0,25
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
Sở Giáo dục - Đào tạo
Thái Bình
Đề chính thức
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 THCS
Năm học 2007-2008
Môn thi: Sinh học
Thời gian làm bài:150 phút (không kể thời gian giao đề)
 (Đề thi gồm có 02 trang)
Phần I: (5 điểm) Trắc nghiệm 
	Học sinh chọn ý trả lời đúng nhất, điền theo mẫu sau vào tờ giấy thi:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
ý trả lời
Câu 1: Điều kiện cần cho sự thụ tinh là:
a) Trứng và tinh trùng phải tới được cổ tử cung.
b) Trứng gặp tinh trùng và tinh trùng lọt được vào trứng để tạo thành hợp tử.
c) Trứng gặp tinh trùng ở tử cung và hoà lẫn vào nhau.
d) Cả a và b.
Câu 2: Điểm độc đáo nhất trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen là: 
a) Cặp tính trạng đem lai phải tương phản.
b) Theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng qua các thế hệ lai.
c) Theo dõi sự di truyền của tất cả các tính trạng qua các thế hệ lai.
d) Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được trong thí nghiệm.
Câu 3: Theo Menđen, cặp nhân tố di truyền quy định tính trạng:
a) Phân li đồng đều về mỗi giao tử.	b) Cùng phân li về mỗi giao tử.
c) Hoà lẫn vào nhau khi phân li về mỗi giao tử.	d) Lấn át nhau khi phân li về mỗi giao tử.
Câu 4: Ngành công nghệ tế bào có những ứng dụng gì?
a) Nhân giống nhanh chóng cây trồng hay nhân bản vô tính đối với một số động vật.
b) Bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
c) Tạo cây trồng sạch bệnh và tạo giống mới.
d) Cả a, b, c đều đúng.
Câu 5: Cơ chế phát sinh thể dị bội là do sự phân ly không bình thường của một cặp NST trong giảm phân, tạo nên:
a) Giao tử có 3 NST hoặc không có NST nào của cặp tương đồng.
b) Giao tử có 2 NST hoặc không có NST nào của cặp tương đồng.
c) Hai giao tử đều có 1 NST của cặp tương đồng.
d) Hai giao tử đều không có NST nào của cặp tương đồng.
Câu 6: Chọn câu sai trong các câu sau đây:
a) Thường biến phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường ngoài.
b) Thường biến không di truyền được nên sẽ mất đi khi điều kiện ngoại cảnh gây ra nó không còn nữa.
c) Thường biến biểu hiện đồng loạt theo một hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh.
d) Thường biến là nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống.
Câu 7: Ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở kiểu gen nào sau đây?
a) aabbcc	b) Aabbcc	c)AaBbcc	d) AaBbCc
Câu 8: Chọn lọc cá thể được áp dụng một lần cho những đối tượng nào?
a) Cây nhân giống vô tính.	b) Cây tự thụ phấn.
c) Cây giao phấn.	d) Cây nhân giống vô tính và cây tự thụ phấn.
Câu 9: Phép lai nào dưới đây sẽ cho kiểu gen và kiểu hình ít nhất:
a) AABB x AaBb 	b) AABb x Aabb	c) AABB x AABb	d) Aabb x aaBb
Câu 10: Trường hợp nào sau đây hiện tượng thoái hoá giống sẽ xảy ra?
a) Cà chua tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ.
b) Đậu Hà Lan tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ.
c) Ngô tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ.
d) Chim bồ câu thường xuyên giao phối gần.
Phần II: (1 điểm) Tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thiện bảng
	Tóm tắt vai trò chủ yếu của một số muối khoáng
Loại muối khoáng
Vai trò chủ yếu
Nguồn cung cấp
Natri và Kali
(Na, K)
- Là thành phần quan trọng trong dịch nội bào, trong nước mô, huyết tương.
- Tham gia các hoạt động trao đổi của tế bào và hoạt động co cơ, dẫn truyền xung thần kinh.
(1)
Canxi (Ca)
(2)
- Cơ thể chỉ hấp thụ canxi khi có mặt vitamin D.
- Có nhiều trong sữa, trứng, rau xanh.
Sắt (Fe)
(3)
Có trong thịt, cá, gan, trứng, các loại đậu.
Iốt (I)
- Là thành phần không thể thiếu của hoocmôn tuyến giáp
(4)
	(Lưu ý: Học sinh chỉ cần viết vào bài làm: (1) là:…; (2) là:…; (3) là:…; (4) là:…)
Phần III: (14 điểm) Tự luận
Câu 1: (2 điểm) Nghiên cứu quan hệ giữa các sinh vật trong môi trường người ta thấy các hiện tượng:
	1) Nấm và tảo cùng sống với nhau để tạo thành địa y. 
	2) Cá ép bám vào rùa biển, nhờ đó cá được đưa đi xa.
 Các quan hệ trên thuộc loại quan hệ gì? Nêu tên gọi cụ thể của mỗi dạng quan hệ và so sánh hai hình thức quan hệ này.
Câu 2: (2 điểm)
a) Cho hình tháp tuổi sau đây :
	- Em hãy cho biết tên của dạng hình tháp?
	- ý nghĩa sinh học của dạng hình tháp này?
b) Những loài sinh vật có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường thì đó là sinh vật hằng nhiệt hay biến nhiệt? Động vật hằng nhiệt và động vật biến nhiệt thì loài nào có khả năng phân bố rộng hơn? Vì sao?
Câu 3: (2 điểm) Gen B có chiều dài 0,51mm bị đột biến thành gen b. Gen b có chiều dài hơn gen B là 3,4 A0.
a) Xác định dạng đột biến và cho biết tên gọi cụ thể của dạng đột biến nói trên.
b) Tính khối lượng phân tử của gen b. Biết khối lượng phân tử trung bình của 1 nuclêôtit là 300 ĐVC.
c) Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật?
Câu 4: (3 điểm)
a) Một NST có trình tự các gen phân bố: ABCDE ã FGH
Cho biết: A, B, C, D, E, F, G, H: ký hiệu các gen trên NST; (ã): tâm động.
 Do đột biến cấu trúc nên các gen phân bố trên NST có trình tự: ABCDE ã FG
	- Xác định dạng đột biến.
	- Nếu dạng đột biến trên xảy ra ở cặp NST thứ 21 ở người thì gây hậu quả gì?
b) Phân biệt thường biến và đột biến.
Câu 5: (2 điểm)
a) ở một loài thực vật, với hai gen alen A và a, khởi đầu bằng một cá thể có kiểu gen Aa. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn liên tục kết quả kiểu gen AA, aa và Aa sẽ chiếm tỷ lệ là bao nhiêu?
b) Tại sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hoá nhưng phương pháp này vẫn được người ta sử dụng trong chọn giống?
Câu 6: (3 điểm) ở một loài động vật có bộ NST 2n = 50. Quan sát nhóm tế bào của loài bước vào giảm phân.
a) Một nhóm tế bào sinh dục mang 400 NST kép tập trung ở mặt phẳng xích đạo. Nhóm tế bào này đang ở kỳ nào? Số lượng tế bào bằng bao nhiêu? Cho biết mọi diễn biến trong nhóm tế bào như nhau.
b) Nhóm tế bào sinh dục thứ hai mang 800 NST đơn đang phân li về hai cực của tế bào. Xác định số lượng tế bào của nhóm. Khi nhóm tế bào kết thúc giảm phân II thì tạo ra được bao nhiêu tế bào con?
c) Cho rằng các tế bào con được tạo ra ở trên hình thành các tinh trùng và đều tham gia vào quá trình thụ tinh, trong đó số tinh trùng trực tiếp thụ tinh chiếm 3,125% số tinh trùng được tạo thành nói trên. Xác định số hợp tử được tạo thành. Cho biết mọi diễn biến trong quá trình giảm phân của nhóm tế bào trên là như nhau.
------------------------Hết------------------------
Họ và tên thí sinh:……………………………………… SBD:…………..
Sở Giáo dục - Đào tạo
Thái Bình
kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 THCS
Năm học 2007-2008
Hướng dẫn chấm và biểu điểm
môn sinh học
 (Đáp án có 02 trang)
Phần I: (5 điểm) Trắc nghiệm
 	Mỗi câu trả lời đúng cho 0,50 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
ý trả lời
b
b
a
d
b
d
d
d
c
c
Phần II: (1 điểm) Điền cụm từ thích hợp vào ô trống
ý
Nội dung
Điểm
(1)
- Có trong muối ăn.
- Có nhiều trong tro thực vật.
0,25
(2)
- Là thành phần chính trong xương, răng. 
- Có vai trò quan trọng trong hoạt động của cơ, trong quá trình đông máu, trong phân chia tế bào, trao đổi glicôgen và dẫn truyền xung thần kinh.
0,25
(3)
- Là thành phần cấu tạo của hêmôglôbin trong hồng cầu.
0,25
(4)
- Có trong đồ ăn biển, dầu cá, muối iốt, rau trồng trên đất nhiều iốt.
0,25
Phần III: (14 điểm) Tự luận
Câu 
Nội dung
Điểm
Câu 1
(2,0 điểm)
* Các quan hệ trên thuộc loại quan hệ hỗ trợ khác loài
0,50
* Tên gọi của mỗi dạng quan hệ: 1. Cộng sinh
 2. Hội sinh
0,50
* So sánh 2 hình thức quan hệ.
- Giống nhau: + Đều là hình thức quan hệ sinh vật khác loài.
 + Các sinh vật hỗ trợ với nhau trong quá trình sống.
- Khác nhau: + Quan hệ cộng sinh: 2 loài cùng sống với nhau và 
 cùng có lợi. 
 + Quan hệ hội sinh: 2 loài cùng sống với nhau, 1 bên
 có lợi và bên còn lại không có lợi cũng không bị hại. 
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2
(2,0 điểm)
a) * Tên của dạng hình tháp: Dạng ổn định
 * ý nghĩa sinh học:
 - Tỷ lệ sinh của quần thể: Vừa phải
 - Số lượng cá thể trong quần thể : ổn định
0,50
0,25
0,25
b) Nhiệt độ ảnh hưởng thường xuyên tới các hoạt động sống của sinh vật.
 - Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường, đó là sinh vật biến nhiệt.
 - Động vật hằng nhiệt phân bố rộng hơn vì những loài động vật này có khẳ năng điều hoà thân nhiệt.
0,50
0,50
Câu 3
(2,0 điểm)
a) Dạng đột biến:
 - Chiều dài tăng thêm 3,4 A0 đ tương ứng 1 cặp nuclêôtit.
 - Chiều dài gen b hơn gen B đ đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit.
0,50
b) Khối lượng phân tử gen b:
 - Đổi 0,51 mm = 5100 A0
 - Chiều dài gen b: 5100 + 3,4 = 5103, 4 A0
 - Số nuclêôtit của gen b: nuclêôtit
 - Khối lượng phân tử gen b: 300 x 3002 = 900.600 đvc
02,5
02,5
0,5
c) Các đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình thường là có hại cho bản thân sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hoà trong kiểu gen đã qua chọn lọc và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin.
0,5
Câu 4
 (3,0 điểm)
a) - Dạng đột biến: Do đột biến mất đoạn mang gen H đ kiểu đột biến cấu trúc NST dạng mất đoạn.
 - Hậu quả: ở người, mất đoạn nhỏ ở đầu nhiễm sắc thể thứ 21 gây bệnh ung thư máu.
0,5
0,5
b) Phân biệt thường biến và đột biến
Thường biến
Đột biến
- Là những biến đổi kiểu hình, không biến đổi trong vật chất di truyền.
- Diễn ra đồng loạt, có định hướng.
- Không di truyền được.
- Có lợi, đảm bảo cho sự thích nghi của cơ thể.
- Biến đổi trong vật chất di truyền (ADN, NST). 
- Biến đổi riêng lẻ, từng cá thể, gián đoạn, vô hướng.
- Di truyền được.
- Đa số có hại, một số có lợi hoặc trung tính; là nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống.
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 5
(2,0 điểm)
a) Sau 2 thế hệ tự thụ phấn liên tục:
 - TLKG : AA = aa = 37,5%
 - TLKG : Aa = 25%
0,5
0,5
b) Phương pháp này vẫn được dùng trong chọn giống vì:
 - Người ta dùng các phương pháp này để củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần, thuận lợi cho sự đánh giá kiểu gen từng dòng, phát hiện các gen xấu để loại ra khỏi quần thể.
 - Đây là một biện pháp trung gian để chuẩn bị lai khác dòng tạo ưu thế lai.
0,75
0,25
Câu 6
(3,0 điểm)
a) - Kì giữa I hoặc kì giữa II.
 - 8 tế bào ở kì giữa I hoặc 16 tế bào ở kì giữa II.
0,5
0,5
b) - Các NST đang phân li về 2 cực tế bào là dấu hiệu cho biết nhóm tế bào thứ hai đang ở kì sau II.
 - Số lượng tế bào của nhóm: 800 : 50 = 16 tế bào
 - Khi nhóm tế bào trên kết thúc giảm phân II thì số tế bào con được tạo thành là: 16 x 2 = 32 tế bào.
0,25
0,25
0,5
c) - Số tinh trùng trực tiếp thụ tinh là:
 32 x 3, 125% = 1 tinh trùng
 - Mỗi tinh trùng trực tiếp thụ tinh với 1 trứng tạo thành 1 hợp tử. Vậy số hợp tử tạo thành = số tinh trùng thụ tinh = 1 hợp tử.
0,5
0,5
Chú ý: + Bài làm được chấm tới 0,25 điểm và điểm toàn bài là tổng số điểm của các câu 
 không làm tròn.
 + Học sinh diễn đạt hoặc giải theo cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
------------------------Hết------------------------
SỞ GIÁO DỤC Z ĐÀO TẠO	ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH BẬC THCS
 QUẢNG TRỊ	Khúa ngày: 17 / 03 / 2009
.ĐỀ CHÍNH THỨC
BẢNG A
 Mụn: Sinh học
 Thời gian: 150 phỳt ( Khụng kể thời gian giao đề )
Cõu 1( 2.0 điểm )
 Viết sơ đồ và giải thớch về mối quan hệ giữa ADN, ARN, Protein ở những loài cú vật chất di truyền là ARN?
Cõu 2( 2.0 điểm )
 So sỏnh sự khỏc nhau giữa Cung phản xạ và Vũng phản xạ?
Cõu 3( 2.0 điểm )
 Lưới thức ăn là gỡ? Hóy nờu sơ đồ của 3 chuỗi thức ăn (mỗi chuỗi thức ăn cú 5 mắt xớch) và phối hợp 3 chuỗi thức ăn đú thành 1 lưới thức ăn.
Cõu 4: ( 2.0 điểm )
 Tại sao trong cựng một loài những động vật cú kớch thước càng nhỏ thỡ tim đập càng nhanh?
Cõu 5: ( 2.0 điểm )
Huyết ỏp là gỡ? Vỡ sao càng xa tim huyết ỏp trong hệ mạch càng nhỏ?
Ở một người cú huyết ỏp là 120 / 80, em hiểu điều đú như thế nào?
Cõu 6: ( 2.0 điểm )
Hóy sắp xếp cỏc hiện tượng sau vào cỏc mối quan hệ sinh thỏi cho phự hợp :
Chim sõu ăn; 2. Dõy tơ hồng bỏm trờn bụi cõy; 3. Vi khuẩn cố định đạm trong nốt sần của rễ cõy họ đậu; 4. Giun kớ sinh trong ruột của động vật và người; 5. Sõu bọ sống nhờ trong tổ kiến, tổ mối; 6. Nhạn bể và Cũ làm tổ tập đoàn; 7. Hiện tượng liền rễ ở cỏc cõy Thụng; 8. Địa y; 9. Loài cõy Cọ mọc quần tụ thành từng nhúm; 10. Cỏo ăn thỏ
Cõu 7: ( 3.0 điểm )
Vỡ sao tự thụ phấn bắt buộc ở cõy giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật qua nhiều thế hệ sẽ dẫn tới thoỏi húa giống ? Cho vớ dụ ?
Kiểu gen ban đầu của giống như thế nào thỡ tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết sẽ khụng gõy thoỏi húa giống ?
Cõu 8: ( 2.0 điểm )
Một loài cú bộ nhiễm sắc thể 2n = 10. Cú bao nhiờu nhiễm sắc thể được dự đoỏn ở thể một nhiễm, thể ba nhiễm, thể bốn nhiễm, thể ba nhiễm kộp, thể khụng nhiễm ?
Cõu 9: ( 3.0 điểm )
 Ở lỳa, tớnh trạng thõn cao (A), thõn thấp (a), chớn muộn (B), chớn sớm (b), hạt dài(D), hạt trũn (d). Cỏc gen trờn phõn li độc lập.
Cho ba thứ lỳa di hợp tử về cả 3 tớnh trạng thõn cao, chớn muộn, hạt dài lai với lỳa đồng hợp tử về thõn cao, dị hợp tử về tớnh trạng chớn muộn và hạt trũn. Khụng viết sơ đồ lai (hoặc kẻ bảng) hóy xỏc định :
Số loại và tỉ lệ phõn li kiểu gen ở F1?
Số loại và tỉ lệ phõn li kiểu hỡnh ở F1?
………..Hết…………
SỞ GD - ĐT QUẢNG TRỊ
HƯỚNG DẪN CHẦM ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI CHỌN HSG 
MễN SINH THCS NĂM HỌC 2008 - 2009
Khúa ngày: 17/03/2009 - Bảng A
Cõu 1. ( 2.0 điểm)
 Sơ đồ
1,0 đ
- Giải thớch:
+ Trỡnh tự cỏc Nu trờn ARN qui định trỡnh tự cỏc Nu trờn ADN.
+ Trỡnh tự cỏc Nu trờn ADN qui định trỡnh tự cỏc Nu trờn mARN.
+ Trỡnh tự cỏc Nu trờn mARN qui định trỡnh tự cỏc a.a trờn phõn tử protein
0,25
0,25
0,5
Cõu 2: ( 2.0 điểm)
Cung phản xạ
Vũng phản xạ
điểm 
- Mang tớnh chất đơn giản hơn, thường chỉ được hỡnh thành bởi 3 nơron: hướng tõm, trung gian. Li tõm.
- Mang tớnh chất phức tạp hơn. Do sự kết hợp của nhiều cung phản xa. Nờn số nơron hướng tõm, trung gian và ly tõm tham gia nhiều hơn.
1,0
- Xảy ra nhanh, mang tớnh chất bản năng nhưng khụng cú luồng thụng bỏo ngược.
- Xảy ra chậm hơn, nhưng cú luồng thụng bỏo ngược, thường cú cỏc hoạt động phối hợp của cỏc cơ và kết quả thường chớnh xỏc hơn.
1,0
 HS trỡnh bày được 2 ý so sỏnh chi 1,0 điểm, nờu 1 ý chỉ cho 0,25 điểm
Cõu 3. ( 2.0 điểm )
- Khỏi niệm lưới thức ăn
0,5
- 3 chuỗi thức ăn.
0,75
- Lưới thức ăn
0,75
Cõu 4. ( 2.0 điểm )
Trong cỳng một loài những động vật cú kớch thước càng nhỏ thỡ tim đập càng nhanh vỡ:
- Cường độ trao đổi chất mạnh, nhu cầu đũi hỏi nhiều ụ xi.
1,0
- Cường độ trao đổi chất mạnh vỡ diện tớch tiếp xỳc của bề mặt cơ thể với mụi trường lớn so với khối lượng cơ thể, nờn cú sự mất nhiệt nhiều.
1,0
Cõu 5. ( 2.0 điểm )
a. Huyết ỏp là ỏp lực của mỏu tỏc động lờn thành mạch, tớnh tương đương mmHg / cm2
0,5
 - Càng xa tim huyết ỏp trong hệ mạch lại càng nhỏ vỡ năng lượng do tõm thất co đẩy mỏu lờn thành mạch càng giảm
0,5
b. Huyết ỏp là 120 / 80 là cỏch núi tắt được hiểu:
 + Huyết ỏp tối đa là 120 mmHg/cm2 ( lỳc tõm thất co )
 + Huyết ỏp tối thiểu là 80 mmHg/cm2 ( lỳc tõm thất gión )
 Đú là người cú huyết ỏp bỡnh thường.
1,0
Cõu 6. ( 2.0 điểm )
* Quan hệ cựng loài: 7, 9
0,5
* Quan hệ khỏc loài: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 10
0,5
 + Cộng sinh: 3, 8.
 + Hội sinh : 5.
 + Hợp tỏc : 6.
 + Kớ sinh - vật chủ : 2, 4.
 + Vật ăn thịt và con mồi : 1, 10.
 HS nờu 2 hoặc 3 mối quan hệ cho 0,5 điểm
1,0
Cõu 7. ( 3.0 điểm )
a. Tự thụ phấn bắt buộc ở cõy giao phấ

File đính kèm:

  • doctuyen tap de chuyen sinh toan quoc.doc
Giáo án liên quan