Đề thi học sinh giỏi vòng huyện Giồng Riềng môn Lịch sử Lớp 9

+Theo nghĩa đen CẦN VƯƠNG là phò vua giúp nước(0,25đ).

+ Đây là phong trào đấu tranh chống ngoại xâm dưới lời hiệu triệu của vua Hàm Nghi (0,25đ) nhằm chống cuộc xâm lược của Thực Dân Pháp(0,25đ) .

+Về thực chất, phong trào Cần Vương là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, chống thực dân Pháp của nhân dân.(0,25đ)

 

doc4 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 2507 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi vòng huyện Giồng Riềng môn Lịch sử Lớp 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN GIỒNG RIỀNG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN
PHÒNG GD &ĐT GIỒNG RIỀNG NĂM HỌC 2009 – 2010
 = = = 0o0 = = = MÔN: LỊCH SỬ LỚP 9 , THỜI GIAN 150 PHÚT
Câu 1 ( 4 điểm) : Lập bảng niên biểu và điền vào bảng các sự kiện lịch sử Thế giới từ giữa thế kỷ 19 đến năm 1945 ? 
Câu 2 ( 4 điểm) : 
a/ Kể tên các hiệp ước mà triều đình nhà Nguyễn đã kí với Thực dân Pháp ?
b/ Em hiểu thế nào là Phong trào Cần Vương ?Hãy giải thích ? Từ đó em hãy lập bảng thống kê lại những cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương qua các vấn đề sau :
STT
Tên các cuộc khởi nghĩa
Người lãnh đạo
Thời gian hoạt động
Địa bàn hoạt động
.….
….
…..
….
….
Câu 3 ( 5 điểm ) :
a/ Trình bày hoàn cảnh ra đời, mục tiêu, nguyên tắc và sự phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ?
b/ Hãy cho biết cơ hội và thách thức của Việt Nam khi gia nhập tổ chức ASEAN ?
Câu 4 ( 7điểm ):
a/ Hãy cho biết các yếu tố nào giúp nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh trong giai đoạn 1945-1973 ?
b/ Hãy nêu lên.các xu thế phát triển của Thế giới ngày nay ?
---Hết---
Hướng dẫn chấm môn Lịch Sử lớp 9
A)NỘI DUNG CHỦ YẾU VÀ BIỂU ĐIỂM	
Câu 1: Bảng niên biểu thống kê những sự kiện lịch sử Thế giới từ giữa TK19 đến năm 1945. ( 4 điểm).Mỗi ý đúng cả thời gian và sự kiện cho 0,25 điểm .
THỜI GIAN
SỰ KIỆN
1566
Cách mạng Hà Lan
1640-1688
Cách mạng Tư sản Anh
1776
Tuyên ngôn độc lập của Hợp Chủng Quốc Mĩ
1789-1794
Cách mạng Tư sản Pháp
1848
Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản
1848-1849
Phong trào cách mạng ở Pháp và Đức
1868
Minh Tri Duy Tân
1871
Công xã Paris
1911
Cách mạng Tân Hợi
1914 – 1918
Chiến tranh Thế Giới thứ nhất
1917
Cách mạng Tháng Mười Nga 10/1917
1919
Phong trào Ngũ Tứ ở Trung Quốc
1918 -1920
Nước Nga xô viết đánh thắng thù trong giặc ngoài
1922
Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa xô viết thành lập
1929-1933
Khủng hoảng kinh tế Thế giới ( khủng hoảng thừa)
1939-1945
Chiến tranh Thế Giới thứ hai
Câu 2a.(1 điểm) Các hiệp ước của Nhà Nguyễn ký với Thực Dân Pháp :
 Hiệp ước Nhâm Tuất ( 1862). 0,25đ	
 Hiệp ước Giáp Tuất (1874). 0,25đ
 Hiệp ước Hac Măng (1883). 0,25đ
 Hiệp ước PaTơNôt ( 1884). 0,25đ
Câu 2b.(3 điểm)Phong trào Cần Vương là:
+Theo nghĩa đen CẦN VƯƠNG là phò vua giúp nước(0,25đ).
+ Đây là phong trào đấu tranh chống ngoại xâm dưới lời hiệu triệu của vua Hàm Nghi (0,25đ) nhằm chống cuộc xâm lược của Thực Dân Pháp(0,25đ) .
+Về thực chất, phong trào Cần Vương là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, chống thực dân Pháp của nhân dân.(0,25đ)
BẢNG THỐNG KÊ NHỮNG CUỘC KHỞI NGHĨA LỚN TRONG PHONG TRÀO CẦN VƯƠNG:
STT
TÊN CUỘC KHỞI NGHĨA
NGƯỜI LÃNH ĐẠO
THỜI GIAN
ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG
1(0,5đ)
Khởi nghĩa Ba Đình
Phạm Bành –Đinh Công Tráng
1886 -1887
Nga Sơn ,Thanh Hoá
 2(0,75đ)
Khởi nghĩa Bãi Sậy
Đinh Gia Quế
Nguyễn Thiện Thuật
1883- 1885
1885-1892
Bãi Sậy,Hưng Yên.
3(0,75đ)
Khởi nghĩa Hương Khê
Phan Đình Phùng
1885-1895
Nghệ Tĩnh –( Thanh Hóa,Quảng Bình)
Câu 3 a. Trình bày hoàn cảnh ra đời , mục tiêu hoạt động, nguyên tắc hoạt động, sự phát triển của tổ chức ASEAN :(3,5 điểm).
YHOÀN CẢNH RA ĐỜI :
Sau khi giành được độc lập, nhiều nước Đông Nam Á bước vào thời kì phát triển kinh tế và văn hoá, đòi hỏi phải tăng cường hợp tác giữa các nước.(0,25đ)
Đồng thời, họ muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc đối với khu vực, nhất là cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Đông Dương đang bị sa lầy và thất bại là không thể tránh khỏi.(0,5đ)
Những tổ chức có tính khu vực xuất hiện ngày càng nhiều sự thành công của khối thị trường chung Châu Âu đã cổ vũ các nước Đông Nam Á liên kết với nhau .(0,25đ)
Ngày 8/8/1967, hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Bangkok (ThaiLand) với 5 nước đầu tiên là : Indonesia, Malai xia, Philipin, Singapore, Thai Land .
(0,25đ)
YMỤC TIÊU :
-Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua sự hợp tác giữa các nước thành viên vì một Đông Nam Á hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển .(0,5đ)
YNGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG :
-Hiệp ước BALI đã xác định những nguyên tắc cơ bản là tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào nội bộ của nhau (0,5đ)
- Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực, giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình, hợp tác trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội.(0.5đ)
YSỰ PHÁT TRIỂN CỦA ASEAN :
Tổ chức ASEAN không ngừng mở rộng các thành viên tham gia, nhất là từ thập niên 90 (0,25đ)
-Năm 1984, BRUNEI gia nhập ASEAN. Năm1995, VIETNAM là thành viên thứ 7 của tổ chức này.(0,25đ)
-Năm1997, LÀO và MIANMA gia nhập. Năm1999, CAMPUCHIA là thành viên thứ 10 của tổ chức ASEAN. (0,25đ)
Câu 3b.Cơ hội và thách thức khi Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN:(1,5điểm)
YCƠ HỘI:
Nền kinh tế Việt Nam được hội nhập với nền kinh tế các nước trong khu vực, đó là cơ hội để ta vươn ra thế giới, tạo điều kiện để nền kinh tế nước ta thu gần khoảng cách phát triển với các nước trong khu vực.(0,5đ).
Có điều kiện tiếp thu những thành tựu KHKT, văn hóa giáo dục,y tế ,thể thao với các nướcĐNA. (0,5đ).
YTHÁCH THỨC:
Nước ta không tận dụng cơ hội thì sẽ có nguy cơ tụt hậu so với các nước trong khu vực .Do sự cạnh tranh qưyết liệt giữa nước ta với các nước, hội nhập dễ bị “ hòa tan “đánh mất bản sắc truyền thống văn hóa của dân tộc.(0,5đ)
Câu 4a. Nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh trong giai đoạn 1945 -1973 là do các yếu tố sau (3 điểm)
+Lãnh thổ Mĩ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú,nguồn nhân lực dồi dào,trình độ kĩ thuật cao, năng động sáng tạo.(0,5đ)
+Mĩ lợi dụng chiến tranh để làm giàu, thu lợi nhuận từ mua bán vũ khí) .(0,5đ)
+Mĩ đã ứng dụng thành công những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại để nâng cao năng suất lao động(0,5đ), hạ giá thành sản phẩm, điều chỉnh hợp lí cơ cấu sản xuất.(0,5đ)
+Các tổ hợp công nghiệp-quân sự, các công ty tập đoàn tư bản lũng đoạn ra sức sản xuất hang hóa cạnh tranh có hiệu quả trong và ngoài nước.(0,5điểm)
+Các chính sách và hoạt động điều tiết của nhà nước cũng có một vai trò quan trọng thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển .(0,5đ)
Câu 4b. Các xu thế phát triển của Thế giới ngày nay :(4điểm)
-Một là, xu thế hòa hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế.(0,5đ)
-Hai là, sự tan rã của Trật tự hai cực I-an-ta và thế giới đang tiến tới xác lập một Trật tự thế giới mớiđa cực, nhiều trung tâm (0,5đ)…
(Mĩ chủ trương “thế giới đơn cực” để dễ bề chi phối,thống trị thế giới)….(0,5đ)
-Ba là, các nước đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm (0,5đ).
-Bốn là, tuy hòa bình thế giới được cũng cố(0,5đ),nhưng nhiều khu vực lại xảy ra xung đột quân sự hoặc nội chiến giữa các phe phái.(0,5đ)
-Xu thế chung của Thế giới ngày nay là hòa bình ổn định và hợp tác phát triển kinh tế (0,5đ).
-Đây vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các dân tộc khi bước vào thế kỉ 21.(0,5đ)
B) CÁCH CHẤM VÀ CHO ĐIỂM :
1.Về nội dung:
- HS trả lời theo trình tự đáp án, nếu hs nêu được ý khác nhưng phù hợp với yêu cầu của đề thi thì vẫn cho điểm theo từng ý đúng theo quy định .
- Nếu có thiếu hoặc sai sót, tùy theo mức độ mà trừ điểm đúng với yêu cầu của đề bài.
2.Về trình bày: 
-Yêu cầu bài làm phải sạch sẽ, chữ viết rõ ràng, lập luận tương đối chặt chẽ, tùy theo mức độ trình bày của thí sinh mà trừ từ 0,25 điểm đến 1điểm
3.Điểm của bài thi:
-Là tổng điểm các câu trong bài thi mà thí sinh đã làm được sau khi đã trừ điểm trình bày theo thang điểm là 20 điểm.

File đính kèm:

  • docDe thi HSG su 9.doc