Đề thi học sinh giỏi lớp 4 môn tiếng việt (thời gian: 90 phút)

Câu1: 4 điểm

a. 2 điểm

rong ruổi,ngúng nguẩy,rũ rượi,nghĩ ngợi,xa xôi,bổ sung,giặt giũ,sục sôi,giữ gìn,gồng gánh. Đúng mỗi từ cho 0.25 điểm.

b. 2 điểm.

- Từ ghép:vui chơi,vui mắt,đẹp đôi,tươi tốt.

- Từ láy:vui vẻ,vui vầy,vui vui,đèm đẹp,đẹp đẽ,tươi tắn.

 Đúng mỗi từ cho 0.25 điểm.

 

doc2 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 5174 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi lớp 4 môn tiếng việt (thời gian: 90 phút), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNGGD&ĐT YÊN ĐỊNH ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 4 
Trường Tiểu học Yên Lâm Môn Tiếng Việt
 (Thời gian: 90 phút)
ĐỀ THI MÔN TIÊNG VIỆT KHỐI 4
Câu 1: 4 điểm
 a.hãy viết lại cho đúng các từ dưới đây:
 dong duổi,nghúng nghuẩy,giũ dượi,ngĩ ngợi,xa sôi,bổ xung,dặt dũ,xục xôi,dữ gìn,ghồng gánh.
 b.Chia các từ dưới đây thành hai nhóm:từ ghép,từ láy
vui vẻ,vui chơi,vui mắt,vui vầy,vui vui,đèm đẹp,đẹp đôi,đẹp đẽ,tươi tắn,tươi tốt.
 Câu 2: 3 điểm 
 Xác định từ loại trong hai câu thơ sau:
“Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay
Vượn hót chim kêu suốt cả ngày”
Câu 3: 4 điểm
 a.Xác định thành phần ngữ pháp của các câu sau:
 - Buổi sáng,trên cành cây,tiếng chim hót ríu rít.
 - Hàng cây của lớp 4A,dưới nắng xuân đang vươn lên xanh tốt.
 b.Viết một đoạn văn ngắn(khoảng 5-7 câu) nói về gia đình em trong dó có sử dụng các mẫu câu kể đã học.
 Câu 4: 3 điểm
 Trong bài Tiếng chim buổi sáng,nhà thơ Định Hải viết:
Tiếng chim lay động lá cành
Tiếng chim đánh thức chồi xanh dậy cùng
Tiếng chim vỗ cánh bầy ong
Tiếng chim tha nắng rải đồng vàng thơm...
 Nhà thơ đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả tiếng chim buổi sáng?Biện pháp nghệ thuật đó giúp em cảm nhận được tiếng chim buổi sáng có ý nghĩa như thế nào?
Câu5: 5 điểm
 Hãy miêu tả một cây ăn quả đang mùa quả chín.
PHÒNGGD&ĐT YÊN ĐỊNH HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆTLỚP 4 
 Trường Tiểu học Yên Lâm Môn Tiếng Việt-Thời gian: 90 phút
Câu1: 4 điểm
a. 2 điểm
rong ruổi,ngúng nguẩy,rũ rượi,nghĩ ngợi,xa xôi,bổ sung,giặt giũ,sục sôi,giữ gìn,gồng gánh. Đúng mỗi từ cho 0.25 điểm.
b. 2 điểm.
- Từ ghép:vui chơi,vui mắt,đẹp đôi,tươi tốt.
- Từ láy:vui vẻ,vui vầy,vui vui,đèm đẹp,đẹp đẽ,tươi tắn.
	 Đúng mỗi từ cho 0.25 điểm.
Câu 2: 3 điểm 
- Danh từ:cảnh,rừng,Việt Bắc,vượn,chim,ngày.
- Động từ:hót,kêu.
- Tính Từ:hay. Xác định đúng mỗi loại cho 1 điểm.
Câu 3: 4 điểm
a. 2 điểm 
 - Buổi sáng,trên cành cây,tiếng chim hót ríu rít.
 TN	TN	CN	VN
 - Hàng cây của lớp 4A,dưới nắng xuân đang vươn lên xanh tốt.
	CN	TN	VN
 Xác định đúng mỗi câu cho 1 điểm.
b.2 điểm
 - Hành văn chôi chảy,logic,đúng chủ đề 0.5 điểm
 - Sử dụng đúng mẫu câu kể 1.5 điểm
Câu 4: 3 điểm
 Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật nhân hoá để miêu tả tiếng chim buổi sáng (lay,đánh thức: gợi hoạt động của con người).Tiếng chim buổi sáng không chỉ làm cho mọi vật xung quanh trở nên tràn đầy sức sống mà còn thôi thúc chúng đem lại lợi lợi ích thiết thực cho con người (vỗ cánh bầy ong đi tìm mật,tha nắng dải đồng vàng thơm...)
 Nêu được hai ý trên cho 2 điểm. 
Câu 5: 5 điểm
 - Bố cục rõ ràng,chặt chẽ,cảm xúc chân thật 1 điểm
 - Giới thiệu về cây ăn quả,tả bao quát 1 điểm
 - Tả chi tiết 1 điểm
 - Nêu ích lợi củacây 1 điểm
 - Sử dụng linh hoạt các biện pháp tu từ,liên kết câu chặt chẽ... 1điểm
	Bài làm có chữ viết đẹp,trình bày khoa học 1 điểm.

File đính kèm:

  • docDeDA thi HSGTV 4 Yen LamYD.doc
Giáo án liên quan