Đề thi học sinh giỏi cấp trường - Trường THCS Mỹ Hội Đông môn thi: Địa lý 8

* Vị trí địa lý về mặt tự nhiên:

 - Nằm trong vùng nội chí tuyến .

 - Nằm trong trung tâm khu vực Đông Nam Á .

 - Cầu nối giữa đất liền và biển , giữa các nước Đông Nam Á đất liền và các nước Đông Nam Á hải đảo .

 - Nơi tiếp xúc giữa các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.

* Đặc điểm lãnh thổ:

 - Phaàn đất liền:

 +Laõnh thoå keùo daøi chieàu B_N tôùi 1650 km, heïp beà ngang.

 + Ñöôøng bôø bieån hình chöõ S daøi 3.260 Km.

 + Ñöôøng bieân giôùi treân ñaát lieàn daøi 4600 km.

- Phaàn bieån:

 

doc5 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1251 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi cấp trường - Trường THCS Mỹ Hội Đông môn thi: Địa lý 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT CHỢ MỚI	 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG. Năm học:2014 – 2015
TRƯỜNG THCS MỸ HỘI ĐÔNG	MÔN THI: ĐỊA LÝ 8. THỜI GIAN: 60 phút
Câu 1: (1.5 điểm) 
Giả sử chúng ta muốn tới thăm thủ đô một số nước trong khu vực Đông Nam Á bằng máy bay. Dựa vào hình, em hãy cho biết các hướng bay từ :
	- Hà Nội đến Viêng Chăn	- Cu-la-Lăm-pơ đến Băng Cốc
	- Hà Nội đến Gia – các –ta	- Cu-la-Lăm-pơ đến Ma-ni-la
	- Hà Nội đến Ma-ni-la	- Ma-ni-la đến Băng Cốc
Câu 2:(1.5 điểm) 
Dựa vào Át-lát Địa lý Việt Nam ( trang 4 và trang 5) phần Hành chính, em hãy cho biết:
	a. Bản đồ có tỉ lệ là bao nhiêu? Từ đó cho biết 1 cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km ngoài thực tế ?
	b. Em hãy xác định khoảng cách từ Thành phố Long Xuyên ( tỉnh An Giang) đến Thành phố Cà Mau ( tỉnh Cà Mau) trên bản đồ là bao nhiêu cm? Vậy, khoảng cách ngoài thực tế của 2 địa điểm này là bao nhiêu km? ( Tính theo đường chim bay)
Câu 3: (4 điểm) 
Trình bày đặc điểm vị trí địa lý về mặt tự nhiên và đặc điểm lãnh thổ Việt Nam. Đặc điểm đó có những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc hiện nay ? 
Câu 4: ( 3 điểm) 
a. Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết địa hình nước ta có những đặc điểm gì và được biểu hiện như thế nào?
b. Trong các đặc điểm đó, đặc điểm nào quan trọng nhất? Vì sao?
c. Cho biết các dạng địa hình sau đây ở nước ta được hình thành như thế nào:
	- Địa hình Cát-xtơ.	- Địa hình cao nguyên badan.
	- Địa hình đồng bằng phù sa.	- Địa hình đê sông, đê biển.
Ghi chú: Học sinh được sử dụng ÁT-LÁT ĐỊA LÝ VIỆT NAM khi làm bài.
HẾT
PHÒNG GD & ĐT CHỢ MỚI	ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
TRƯỜNG THCS MỸ HỘI ĐÔNG	NĂM HỌC: 2014 – 2015.
	MÔN THI: ĐỊA LÝ – LỚP 8.
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1:
(1.5 đ)
HN->Vieng Chăn: hướng TN
HN-> Gia-các-ta : hướng N
HN-> Manila: hướng ĐN
Cu-la-lăm-pơ ->BC: hướng Bắc
Cu-la-lăm-pơ-> Manila: hướng hướng Đông Bắc
Manila -> Băng Cốc: hướng Tây
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
Câu 2:
(1.5 đ)
a. 
 	+ Bản đồ có tỉ lệ: 1:6.000.000
 + 1 cm trên bản đồ tương ứng 60 km ngoài thực tế.
b. 
	+ Khoảng cách từ Thành phố Long Xuyên ( tỉnh An Giang) đến Thành phố Cà Mau ( tỉnh Cà Mau) trên bản đồ là 2.2 cm
	+ Khoảng cách ngoài thực tế của 2 địa điểm này là: 2.2 x 60 = 132 km
0.25 đ
0.25 đ
0.5 đ
0.5 đ
Câu 3:
(4.0 đ)
* Vị trí địa lý về mặt tự nhiên:
 - Nằm trong vùng nội chí tuyến . 
 - Nằm trong trung tâm khu vực Đông Nam Á . 
 - Cầu nối giữa đất liền và biển , giữa các nước Đông Nam Á đất liền và các nước Đông Nam Á hải đảo . 
 - Nơi tiếp xúc giữa các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.
* Đặc điểm lãnh thổ:
 - Phaàn đất liền:
 	+Laõnh thoå keùo daøi chieàu B_N tôùi 1650 km, heïp beà ngang.
 	+ Ñöôøng bôø bieån hình chöõ S daøi 3.260 Km.
 	+ Ñöôøng bieân giôùi treân ñaát lieàn daøi 4600 km.
- Phaàn bieån: 
	+ 
*Thuận lợi:
- Có khí hậu nhiệt đới gió mùa thuận lợi phát triển nông nghiệp.
- Vùng biển giàu tiềm năng thuận lợi phát triển nhiều ngành kinh tế biển.
- Có nguồn sinh vật phong phú do là nơi tiếp xúc các luồng sinh vật.
- Là cầu nối giữa đất liền và biển nên dễ dàng hội nhập và giao lưu các nước trong khu vực do nằm gần trung tâm ĐNÁ.
* Khó khăn:
- Lãnh thổ kéo dài lại hẹp bề ngang nên giao thông đi lại khó khăn.
- Đường biên giới dài nên bảo vệ lãnh thổ khó khăn.
- Có nhiều thiên tai.
1.0 đ
1.0đ
1.0 đ
1.0 đ
Câu 4:
(3 đ)
a. Địa hình nước ta có những đặc điểm:
 - Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam.
 + Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
 + Đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích lãnh thổ. 
 - Địa hình nước ta được Tân kiến tạo nâng lên thành nhiều bậc kế tiếp nhau.
 + Địa hình phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau do vận động Tân kiến tạo: Đồi núi, đồng bằng, thềm lục điạ biển .....
 + Địa hình thấp dần từ nội địa ra tới biển, hướng nghiêng chính là Tây Bắc - Đông Nam. 
 + Địa hình nước ta có 2 hướng chính là hướng Tây Bắc - Đông Nam và hướng vòng cung.
- Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm và chịu tác động mạnh mẽ của con người.
 + Trong môi trường nóng ẩm, gió mùa, đất đá bị phong hóa mạnh mẽ: vùng địa hình Cat-xtơ tạo nhiều hang động...
 + Các dạng địa hình nhân tạo xuất hiện ngày càng nhiều: Đê điều, hồ chứa nước, các đô thị, các công trình giao thông
=> Địa hình luôn biến đổi do tác động mạnh mẽ của môi trường nhiệt đới gió mùa ẩm và do sự khai phá của con người.
b.
- Địa hình Cát-xtơ: do nước mưa hòa tan đá vôi.	
- Địa hình cao nguyên badan: do dung nham núi lửa phun trào.
- Địa hình đồng bằng phù sa: do lắng tụ phù sa ở cửa các con sông lớn.	
- Địa hình đê sông, đê biển: do con người tạo ra để phục vụ cuộc sống .
2.0đ
1.0 đ

File đính kèm:

  • docDE_THI_HSG_CAP_TRUONG_DIA_8_NAM_HOC_20142015_20150726_024835.doc
Giáo án liên quan