Đề thi học kì II năm học 2012- 2013 môn địa lý 10 thời gian: 45 phút

* Vai trò của công nghiệp.

 - Sản xuất ra 1 khối lượng của cải vật chất rất lớn.

 - Cung cấp hầu hết tư liệu sản xuất, cơ sở vật chất kĩ thuật cho tất cả các ngành kinh tế.

 - Tạo điều kiện khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

 - Tạo khả năng mở rộng sản xuất, thị trường lao động, tạo nhiều việc làm, tăng thu nhập.

 - Củng cố an ninh quốc phòng.

 

doc17 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1603 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì II năm học 2012- 2013 môn địa lý 10 thời gian: 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRÀ VINH
TRƯỜNG THPT TÂN AN
 ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012- 2013
 MÔN ĐỊA LÝ 10 CB
 THỜI GIAN: 45 PHÚT
 ………………………..
Câu 1: Trình bày vai trò và đặc điểm của công nghiệp? (3 đ)
	Câu 2: Hãy nêu vai trò của ngành dịch vụ? Ngành công nghiệp và dịch vụ khác nhau đặc điểm nào (3 đ)
	Câu 3: Tại sao nói để phát triển kinh tế, văn hóa ở miền núi, giao thông vận tải phải đi trước một bước?( 2 đ)
	Câu 4: Dựa vào bảng số liệu sau:	
Tên nước
Khách du lịch đến (triệu lượt người)
Pháp
75,1
Tây Ban Nha
53,6
Hoa Kì
46,1
Trung Quốc
41,8
Anh
27,7
a/ Hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện lượng khách du lịch của các nước. (1,5)
b/ Rút ra nhận xét. (0,5đ)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRÀ VINH
TRƯỜNG THPT TÂN AN
 ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012- 2013
 MÔN ĐỊA LÝ 10 CB
 THỜI GIAN: 45 PHÚT
 ………………………..
Câu 1: Trình bày vai trò và đặc điểm của công nghiệp? (3 đ)
	Câu 2: Hãy nêu vai trò của ngành dịch vụ? Ngành công nghiệp và dịch vụ khác nhau đặc điểm nào (3 đ)
	Câu 3: Tại sao nói để phát triển kinh tế, văn hóa ở miền núi, giao thông vận tải phải đi trước một bước?( 2 đ)
	Câu 4: Dựa vào bảng số liệu sau:	
Tên nước
Khách du lịch đến (triệu lượt người)
Pháp
75,1
Tây Ban Nha
53,6
Hoa Kì
46,1
Trung Quốc
41,8
Anh
27,7
a/ Hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện lượng khách du lịch của các nước. (1,5)
b/ Rút ra nhận xét. (0,5đ)
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRÀ VINH
TRƯỜNG THPT TÂN AN
 ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012- 2013
 MÔN ĐỊA LÝ 10 GDTX
 THỜI GIAN: 45 PHÚT
 ………………………..
Đề:
Câu 1( 3 điểm): Trình bày vai trò và đặc điểm của công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân.
Câu 2( 3 điểm): Nêu cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ.
Câu 3 ( 2 điểm): Theo em, thì mạng lưới sông ngòi dày đặc của nước ta có ảnh hưởng như thế nào đến ngành giao thông vận tải?
Câu 4 ( 2 điểm): Thế nào là ngành thương mại? Vai trò của ngành thương mại đối với việc phát triển kinh tế - xã hội.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRÀ VINH
TRƯỜNG THPT TÂN AN
 ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012- 2013
 MÔN ĐỊA LÝ 10 GDTX
 THỜI GIAN: 45 PHÚT
 ………………………..
Đề:
Câu 1( 3 điểm): Trình bày vai trò và đặc điểm của công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân.
Câu 2( 3 điểm): Nêu cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ.
Câu 3 ( 2 điểm): Theo em, thì mạng lưới sông ngòi dày đặc của nước ta có ảnh hưởng như thế nào đến ngành giao thông vận tải?
Câu 4 ( 2 điểm): Thế nào là ngành thương mại? Vai trò của ngành thương mại đối với việc phát triển kinh tế - xã hội.
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRÀ VINH
TRƯỜNG THPT TÂN AN
 ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012- 2013
 MÔN ĐỊA LÝ 11CB
 THỜI GIAN: 45 PHÚT
 ………………………..
Đề:
Câu 1(3 điểm): Phân tích những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên Nhật Bản đối với phát triển kinh tế.
Câu 2(2 điểm): Vì sao sản xuất nông nghiệp của Trung Quốc lại chủ yếu tập trung ở miền Đông?
Câu 3(2 điểm): Nêu những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên trong sự phát triển kinh tế của khu vực Đông Nam Á. 
Câu 4(3 điểm): Cho bảng số liệu sau:
 ( Đơn vị: %)
Năm
1995
2004
Xuất khẩu
53,5
51,4
Nhập khẩu
46,5
48,6
 - Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu xuất nhập khẩu của Trung Quốc
 - Nhận xét sự thay đổi trong cơ cấu xuất nhập khẩu của Trung Quốc.
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRÀ VINH
TRƯỜNG THPT TÂN AN
 ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012- 2013
 MÔN ĐỊA LÝ 11( GDTX)
 THỜI GIAN: 45 PHÚT
 ………………………..
Đề:
Câu 1(3 điểm): Phân tích những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên Nhật Bản đối với phát triển kinh tế.
Câu 2(3 điểm): Trình bày những đặc điểm nổi bật của nông nghiệp Nhật Bản. Tại sao diện tích trồng lúa gạo Nhật Bản giảm?
Câu 3(2 điểm): Nêu đặc điểm về tự nhiên của miền Đông và miền Tây Trung Quốc.
Câu 4(2 điểm): Nêu những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên trong sự phát triển kinh tế của khu vực Đông Nam Á. 
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRÀ VINH
TRƯỜNG THPT TÂN AN
 ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012- 2013
 MÔN ĐỊA LÝ 12CB
 THỜI GIAN: 45 PHÚT
 ………………………..
Câu 1: Hãy nêu những mặt hạn chế về tự nhiên, kinh tế - xã hội đối với phát triển kinh tế ở đồng bằng sông hồng? (2đ)
Câu 2: Trình bày các điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội đối với phát triển cây công nghiệp của vùng Tây Nguyên? Việc khai thác thủy năng kết hợp với thủy lợi có ý nghĩa như thế nào phát triển KT- XH của vùng? (3 đ)
Câu 3: Dựa vào Astlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học. (2đ)
Em hãy nêu đặc điểm phân bố các loại đất ở đồng bằng sông Cửu Long. Những khó khăn chính về tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế của vùng? 
	Câu 4: Cho bảng số liệu sau: ( 3điểm )
DIỆN TÍCH CÂY CN HÀNG NĂM VÀ CÂY CN LÂU NĂM
	Đơn vị: Nghìn ha
Năm
1985
1990
1995
2000
2005
Cây CN hàng năm
600,7
542,5
716,7
778,6
860,7
Cây CN 
lâu năm
470,3
902,9
1451,7
1491,3
1693,1
a/ Vẽ biểu đồ hình cột so sánh sự biến động diện tích cây CN hàng năm và cây CN lâu năm ở nước ta giai đoạn 1985- 2005.
b/ Nhận xét.
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRÀ VINH
TRƯỜNG THPT TÂN AN
 ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012- 2013
 MÔN ĐỊA LÝ 12GDTX
 THỜI GIAN: 45 PHÚT
 ………………………..
Câu 1: Hãy nêu những mặt hạn chế về tự nhiên, kinh tế - xã hội đối với phát triển kinh tế ở đồng bằng sông hồng? (3đ)
	Câu 2: Dựa vào Astlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học. (2đ)
	- Em hãy kể các tỉnh, TP vùng Đông Nam Bộ? 
	- Xác định các trung tâm công nghiệp và tài nguyên khoáng sản chính của vùng Đông Nam Bộ?
	Câu 3: Vùng Trung du miền núi Bắc bộ có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành chăn nuôi gia súc? (2đ)
	Câu 4: SẢN LƯỢNG ĐIỆN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990- 2008
Năm
1990
1995
2000
2006
2008
Sản lượng điện
(tỉ kWh)
8,8
14,7
26,7
59,1
70,9
a/ Vẽ biểu đồ đường thể hiện sản lượng điện của nước ta giai đoạn 1990- 2008 (1,5đ)
	b/ Nhận xét và giải thích nguyên nhân của sự tăng trưởng trên. (1,5đ)
 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA KHỐI 10 PT.
Câu
Nội dung cần đạt
Đạt điểm
Ghi chú
1
CÂU 1 :	Vai trò – đặc điểm ngành CN :
Vai trò 
+ Tạo ra khối lượng của cải vật chất rất lớn-> vai trò chủ đạo trong nền KT quốc dân
+ Thúc đẩy các ngành KT khác phát triển
+ Khai thác tốt nguồn tài nguyên
+ Mỏ rộng sản xuất, giải quyết việc làm
- Đặc điểm :
+ Sản xuất Cn có 2 giai đoạn
+ Sản xuất CN có tính tập trung cao độ
+ Sản xuất Cn gồm nhiều phức tạp...
 0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
2
Câu 2 : 
* Cơ cấu : 
Dịch vụ kinh doanh, dịch vụ tiêu dùng và dịch vụ công
* Vai trò ngành dịch vụ :
- Thúc đẩy ngành sản xuất phát triển
- Tạo thêm việc làm.
- Khai thác tốt nguồn tài nguyên : Vh, lịch sử...
(1.0 điểm)
(2 điểm)
3
Câu 3 : Nhân tố Kt- XH
- Điều kiện tự nhiên :
Địa hình
Sông ngòi
Thời tiết, khí hậu
(1điểm)
( 1điểm)
HS phải chứng minh ( thiếu CM trừ 0,5)
4
Câu 4 : Vẽ đúng biểu đồ hình cột chính xác, đúng...
Nhận xét : Lượng khách du lịch giữa các nước khác nhau (dẫn chứng)
Lượt khách du lịch đông nhất, thấp nhất (dẫn chứng)..
(1điểm)
(1điểm )
Đúng chính xác.
( Thiếu DC trừ 0,25)
 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA KHỐI 10 GDTX.
Câu
Nội dung cần đạt
Đạt điểm
Ghi chú
1
Câu 1( 3 điểm): 
 * Vai trò của công nghiệp. 
 - Sản xuất ra 1 khối lượng của cải vật chất rất lớn. 
 - Cung cấp hầu hết tư liệu sản xuất, cơ sở vật chất kĩ thuật cho tất cả các ngành kinh tế. 
 - Tạo điều kiện khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên. 
 - Tạo khả năng mở rộng sản xuất, thị trường lao động, tạo nhiều việc làm, tăng thu nhập. 
 - Củng cố an ninh quốc phòng. 
 * Đặc điểm của công nghiệp. 
 - Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế. 
 - Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây trồng và vật nuôi. 
 - Sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ. 
 - Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên. 
 - Trong nền kinh tế hiện đại, nông nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng hóa. 
(1,5đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,5đ)
(0,25đ)
(1,5đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,5đ)
2
Câu 2( 3 điểm):
 * Cơ cấu ngành hết sức phức tạp gồm 3 nhóm:
 - Dịch vụ kinh doanh. 
 - Dịch vụ tiêu dùng. 
 - Dịch vụ công. 
 * Vai trò
 - Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất. 
 - Sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm việc làm. 
 - Khai thác tốt hơn tài nguyên thiên nhiên, di sản văn hóa lịch sử, thành tựu KHKT. 
(0,5đ)
(0,5đ)
(0,5đ)
(0,5đ)
(0,5đ)
(0,5đ)
3
Câu 3 ( 2 điểm):
 - Mạng lưới sông ngòi dày đặc thuận lợi cho ngành vận tải đường sông. 
 - Mạng lưới sông ngòi dày đặc không thuận lợi cho ngành vận tải đường ô tô và đường sắt, đòi hỏi phải làm nhiều cầu, phà. 
(1,0đ)
(1,0đ)
HS phải chứng minh ( thiếu CM trừ 0,5)
4
Câu 4 ( 2 điểm):
 - Thương mại là khâu nối liền sản xuất với tiêu dùng. 
 - Vai trò: điều tiết sản xuất, hướng dẫn tiêu dùng. 
 - Thương mại chia làm 2 ngành:
 + Nội thương là trao đổi hàng hóa, dịch cvụ trong 1 quốc gia. 
 + Ngoại thương là trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa các quốc gia. 
(0,5đ)
(0,5đ)
(0,5đ)
(0,5đ)
 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA KHỐI 11 PT.
Câu
Nội dung cần đạt
Đạt điểm
Ghi chú
1
Câu 1(3 điểm):
 * Vị trí địa lí.
 - Nhật Bản nằm ở Đông Á, trải ra 1 vòng cung gồm 4 đảo lớn: Hôcaiđô,Hônsu, Xicôcư, Kiuxiu và hàng ngghìn đảo nhỏ.
 - Phía Bắc giáp biển Ôkhốt.
 - Phía Đông và Nam giáp Thái Bình Dương.
 - Phía Tây giáp biển Nhật Bản. 
 => Thuận lợi: giao lưu kinh tế, phát triển kinh tế biển. 
 => Khó khăn: bão, núi lửa, động đất, sóng thần, giao thông vận tải đường bộ. 
 * Địa hình, sông ngòi .
 - Địa hình: ¾ diện tích đồi núi, đồng bằng nhỏ hẹp, cao nhất là núi Phú Sĩ(3776m).
 - Sông ngòi: ngắn, dốc -> tiềm năng lớn về thủy điện.
 * Khí hậu, khoáng sản.
 - Khí hậu
 + Phía Bắc: khí hậu ôn đới, mùa đông kéo dài lạnh, có nhiều tuyết.
 + phía Nam: khí hậu cận nhiệt, thường có mưa to và bão.
 - Khoáng sản: nghèo nàn, chỉ có than đá, sắt, đồng, vàng nhưng trữ lượng không đáng kể.
(0,25đ)
(0,25 đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,75 đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,75 đ)
2
Câu 2(2 điểm):
 Vì miền Đông có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp
 - Địa hình thấp, có các đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất đai phù sa màu mỡ. 
 - Khí hậu thích hợp, nơi có hạ lưu của các sông lớn cung cấp nước tưới cho sản xuất nông nghiệp. 
(1,0đ)
(1,0đ)
3
Câu 3(2 điểm):
 * Thuận lợi
 - Khí hậu nóng ẩm, đất trồng phopng phú, sông ngòi dày đặc -> phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới. 
 - Các nước Đông Nam Á đều giáp biển( trừ Lào) -> phát triển các ngành kinh tế biển. 
 - Đông Nam Á nằm trong vành đai sinh khoáng, có nhiều khoáng sản(dầu khí) -> phát triển công nghiệp. 
 - Đông Nam Á có diện tích rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm lớn -> đang bị thu hẹp. 
 * Khó khăn
 - Thiên tai: động đất, sóng thần, bão, lũ lụt. 
 - Vấn đề khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, phòng tránh khắc phục thiên tai là nhiệm vụ quan trọng của mỗi quốc gia. 
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,75đ)
HS phải chứng minh ( thiếu CM trừ 0,5)
4
Vẽ 2 biểu đồ tròn đúng chính xác, có chú thích
Nhận xét phải nêu được dẫn chứng
(2điểm)
( 1điểm)
Đúng chính xác.
( Thiếu trừ 0,25)
Thiếu dẫn chứng (trừ 0,25 )
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA KHỐI 11 GDTX.
Câu
Nội dung cần đạt
Đạt điểm
Ghi chú
1
Câu 1(3 điểm):
 * Vị trí địa lí.
 - Nhật Bản nằm ở Đông Á, trải ra 1 vòng cung gồm 4 đảo lớn: Hôcaiđô,Hônsu, Xicôcư, Kiuxiu và hàng ngghìn đảo nhỏ.
 - Phía Bắc giáp biển Ôkhốt.
 - Phía Đông và Nam giáp Thái Bình Dương.
 - Phía Tây giáp biển Nhật Bản. 
 => Thuận lợi: giao lưu kinh tế, phát triển kinh tế biển. 
 => Khó khăn: bão, núi lửa, động đất, sóng thần, giao thông vận tải đường bộ. 
 * Địa hình, sông ngòi .
 - Địa hình: ¾ diện tích đồi núi, đồng bằng nhỏ hẹp, cao nhất là núi Phú Sĩ(3776m).
 - Sông ngòi: ngắn, dốc -> tiềm năng lớn về thủy điện.
 * Khí hậu, khoáng sản. 
- Khí hậu
 + Phía Bắc: khí hậu ôn đới, mùa đông kéo dài lạnh, có nhiều tuyết.
 + phía Nam: khí hậu cận nhiệt, thường có mưa to và bão.
 - Khoáng sản: nghèo nàn, chỉ có than đá, sắt, đồng, vàng nhưng trữ lượng không đáng kể.
(0,25đ)
(0,25 đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,75 đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,75 đ)
2
Câu 2(3 điểm):
 - Nông nghiệp có vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản. 
 - Nông nghiệp phát triển theo hướng thâm canh, ứng dụng nhanh tiến bộ khoa học kĩ thuật và công nghệ hiện đại -> tăng năng suất cây trồng, vật nuôi, chát lượng nông sản. 
 - Các sản phẩm chính
 + Lúa gạo chiếm 50% diện tích canh tác. 
 + Dâu tằm đứng đầu thế giới. 
 + Chè, thuốc lá. 
 + Chăn nuôi bò, lợn, gà. 
 + Đánh bắt nuôi trồng hải sản được chú trọng phát triển, sản lượng đánh bắt 4596,2 nhgìn tấn(2003). 
* Diện tích trồng lúa gạo của Nhật Bản giảm vì
 - Diện tích đất nông nghiệp nhỏ và ngày càng bị thu hẹp. 
 - Cơ cấu bữa ăn của người Nhật thay đổi theo xu hướng gần với người Châu Âu, giảm lượng gạo trong khẩu phần bữa ăn. 
 - Dành 1 số diện tích đất thích hợp cho 1 số cây trồng khác có hiệu quả kinh tế cao hơn lúa gạo
( chè, thuốc lá, dâu tằm). 
(0,25đ)
(0,5đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,5đ)
3
Câu 3(2 điểm): 
* Miền Đông (1,0 đ)
 - Địa hình: đồng bằng rộng lớn(Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam) -> đất phù sa màu mỡ. 
 - Khí hậu: chuyển từ cận nhiệt gió mùa sang ôn đới gió mùa. 
 - Sông ngòi: hạ nguồn của sông Hoàng Hà, Trường Giang -> nguồn nước dồi dào. 
 - Tài nguyên: khoáng sản kim loại màu. 
 - Khó khăn: lụt lội.
* Miền Tây 
 - Địa hình: núi cao, sơn nguyên đồ sộ xen lẫn bồn địa. 
 - Khí hậu: ôn đới lục địa khắc nghiệt. 
 - Sông ngòi: thượng nguồn của sông Hoàng Hà, Trường Giang -> phát triển thủy điện. 
 - Tài nguyên: rừng, đồng cỏ, khoáng sản . 
 - Khó khăn: khí hậu khô hạn, nhiều hoang mạc, địa hình hiểm trở -> khó khăn giao thông vận tải.
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(1,0 đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
4
Câu 4(2 điểm):
 * Thuận lợi
 - Khí hậu nóng ẩm, đất trồng phopng phú, sông ngòi dày đặc -> phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới. 
 - Các nước Đông Nam Á đều giáp biển( trừ Lào) -> phát triển các ngành kinh tế biển. 
 - Đông Nam Á nằm trong vành đai sinh khoáng, có nhiều khoáng sản(dầu khí) -> phát triển công nghiệp
 - Đông Nam Á có diện tích rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm lớn -> đang bị thu hẹp. 
* Khó khăn
 - Thiên tai: động đất, sóng thần, bão, lũ lụt. 
 - Vấn đề khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, phòng tránh khắc phục thiên tai là nhiệm vụ quan trọng của mỗi quốc gia. 
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,75đ)
 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA KHỐI 12PT.
Câu
Nội dung cần đạt
Đạt điểm
Ghi chú
1
Câu 1/ Mặt hạn chế: (2đ)
- Dân số đông nhất cả nước.
- Sức ép dân số: -> Nhà ở, giải quyết việc làm, mức sống…
- Đất đai thoái hóa
- Thiên tai…
- Tài nguyên ít-> thiếu nguyên liệu
- Chuyển dịch cơ cấu KT còn chậm.
0,25
0,5
0,25
0,5
0,5
2
Câu 2/ Điều kiện tự nhiên (1đ)
- Có diện tích đất Badan rộng lớn giàu dinh dưỡng…
- Khí hậu (dẫn chứng)
- Nguồn nước (dẫn chứng)
* ĐK KT- XH (1đ)
- Người dân có nhiều kinh nghiệm
- Chính sách nhà nước
- Cơ sở chế biến…
* Việc khai thác thủy năng kết hợp với thủy lợi có ý nghĩa như thế nào phát triển KT- XH của vùng: (1đ) 
- Khai thác và chế biến bột nhôm từ bôxit
- Nguồn nước tưới cho cây trồng
- Phát triển du lịch
- Nuôi trồng thủy sản.
0,5
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
3
Câu 3/ Đặc điểm phân bố các loại đất ở đồng bằng sông Cửu Long: (1,5đ)
- Đồng bằng sông Cửu Long có 3 nhóm đất chính:
+ Đất phù sa ngọt; phân bố dọc song Tiền và sông Hậu
+ Đất phèn chiếm diện tích lớn nhất; phân bố tập trung ở Đồng Tháp Mười, tứ giác Long Xuyên, Cà Mau
+ Đất mặn; phân bố ở ven biển, Vịnh Thái Lan
- Khó khăn về tự nhiên: 
+ Mùa khô kéo dài
+ Đất mặn, đất phèn nhiều
+ Khoáng sản còn hạn chế…
0,5
0,5
0,5
(0,5đ)
4
Câu 4/ Vẽ biểu đồ:
-Vẽ đúng biểu đồ cột đôi đúng, chính xác, có chú thích… Biểu đồ khác không cho điểm
- Thiếu tỉ lệ, chú thích .
- Nhận xét: 	
- Cây CN đều tăng qua các năm (dẫn chứng)
- Cây CN lâu năm tăng nhanh hơn cây CN hàng năm (dẫn chứng)
(1,5điểm )
1,5
Đúng chính xác.
( Thiếu tỉ lệ trừ 0,25)
Thiếu dẫn chứng trừ 0,25.
 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA KHỐI 12 GDTX.
Câu
Nội dung cần đạt
Đạt điểm
Ghi chú
1
Câu 1/ Mặt hạn chế:
- Dân số đông nhất cả nước.
- Sức ép dân số: -> Nhà ở, giải quyết việc làm, mức sống…
- Đất đai thoái hóa
- Thiên tai…
- Tài nguyên ít-> thiếu nguyên liệu
- Chuyển dịch cơ cấu KT còn chậm.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
2
Câu 2/ Các tỉnh TP Đông Nam Bộ:
- Tp Hồ Chí Minh, Tây Ninh, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai.
- Các TT CN: TP Hồ Chí Minh, Bình Dương, Biên Hòa, Vũng Tàu
- Tài nguyên chính: Dầu mỏ, khí đốt.
1,0
1,0
3
Câu 3: Vùng bắc Trung bộ thuận lợi phát triển chăn nuôi gia súc lớn:
Thức ăn có đồng cỏ lớn : tự nhiên và cỏ trồng
Khí hậu thích nghi cho chăn nuôi
Người dân có truyền thống chăn nuôi
Nhu cầu
0,5
0,5
0,5
0,5
4
Câu 4/ Vẽ biểu đồ:
-Vẽ đúng biểu đồ cột đúng, chính xác, … Biểu đồ khác không cho điểm
- Thiếu tỉ lệ, khoảng cách năm 
- Nhận xét: 	- Sản lượng điện của nước ta nhanh qua các năm (dẫn chứng).
- Giải thích: 	- Nhu cầu sử dụng
	- Các nhà máy nhiệt điện, thủy điện được chú trọng đầu tư nhiều	
	- Là ngành CN trọng điểm
(1,5điểm )
1,5
Đúng chính xác.
( Thiếu tỉ lệ trừ 0,25)
Thiếu dẫn chứng trừ 0,25.

File đính kèm:

  • docde thi mon dia 12.doc