Đề thi Giải toán trên máy tính cầm tay môn Hóa học lớp 12 vòng Tỉnh - Năm học 2009-2010 - Sở GDĐT Bạc Liêu

Câu 3 (5 điểm):

Tính khối lượng riêng của nguyên tử hiđro và nguyên tử kẽm, biết khối lượng

nguyên tử của hiđro là 1,008 đvC và của kẽm là 65,38 đvC, bán kính nguyên tử của

H là 0,53.10-8 cm và của nguyên tử kẽm là 1,37.10-8 cm; 1 đvC = 1,66.10-24 gam, các

nguyên tử H và Zn là những hình cầu.

So sánh khối lương riêng của nguyên tử H và của khí H2 (đktc), khối lượng riêng

của nguyên tử Zn và của kim loại Zn, biết khối lượng riêng của kim loại Zn là 7,113

g/cm3. Giải thích.

pdf9 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 841 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi Giải toán trên máy tính cầm tay môn Hóa học lớp 12 vòng Tỉnh - Năm học 2009-2010 - Sở GDĐT Bạc Liêu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1 
SỞ GD&ĐT BẠC LIÊU 
ĐỀ CHÍNH THỨC 
(Gồm có 09 trang) 
KỲ THI GTTMTCT LỚP 12 VÒNG TỈNH 
NĂM HỌC 2009-2010 
Môn thi: Giải toán trên máy tính cầm tay môn Hóa học lớp 12 
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề) 
Điểm của toàn bài thi Các giám khảo (Họ, tên và chữ ký) 
Số phách 
(Do Trưởng ban 
chấm thi ghi) 
Bằng số 
Bằng chữ 
ĐỀ: 
Câu 1 (5 điểm): 
Tính bán kính của nguyên tử Fe ở 200C, biết ở nhiệt độ đó khối lượng riêng của 
Fe là 7,87g/cm3, giả thiết trong tinh thể Fe kim loại, các nguyên tử Fe là những hình 
cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu. 
Cho khối lượng nguyên tử của Fe là 55,85;  = 3.1416, 
số Avogadro NA= 6,02.1023. 
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM 
 2 
Câu 2 (5 điểm): 
Một nguyên tố X có khả năng tạo nhiều oxiaxit. Thành phần phần trăm khối 
lượng các nguyên tố trong một muối của X được ghi trong bảng sau: 
Muối Na X O 
1 22,12 30,77 46,15 
2 19,17 26,67 53,33 
3 29,11 40,51 30,38 
4 19,33 26,89 53,78 
Xác định công thức phân tử của 4 muối trên. 
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM 
 3 
Câu 3 (5 điểm): 
Tính khối lượng riêng của nguyên tử hiđro và nguyên tử kẽm, biết khối lượng 
nguyên tử của hiđro là 1,008 đvC và của kẽm là 65,38 đvC, bán kính nguyên tử của 
H là 0,53.10-8 cm và của nguyên tử kẽm là 1,37.10-8 cm; 1 đvC = 1,66.10-24 gam, các 
nguyên tử H và Zn là những hình cầu. 
So sánh khối lương riêng của nguyên tử H và của khí H2 (đktc), khối lượng riêng 
của nguyên tử Zn và của kim loại Zn, biết khối lượng riêng của kim loại Zn là 7,113 
g/cm3. Giải thích. 
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM 
 4 
Câu 4 (5 điểm): 
A là dung dịch HCl 0,2 M; B là dung dịch NaOH 0,2 M; C là dung dịch 
CH3COOH 0,2 M (có hằng số axit Ka = 1,8 . 10-5). 
a) Tính pH của dung dịch X là dung dịch tạo thành khi trộn dung dịch B với dung 
dịch C theo tỉ lệ thể tích 1 : 1. 
b) Tính thể tích dung dịch B (theo ml) cần thêm vào 20 ml dung dịch A để thu 
được dung dịch có pH bằng 10. 
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM 
 5 
Câu 5 (5 điểm): 
Tìm nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của Ca3(PO4)2 tinh thể. Biết: 
- 12 gam Ca cháy tỏa 45,57 kcal. 
- 6,2 gam P cháy tỏa 37,00 kcal. 
- 168 gam CaO tác dụng với 142 gam P2O5 tỏa 160,50 kcal. 
(Hiệu ứng nhiệt đo trong điều kiện đẳng áp). 
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM 
 6 
Câu 6 (5 điểm): 
Thêm 1g MgSO4 vào 100g dung dịch bão hòa MgSO4 ở 200C làm 1,58g MgSO4 
kết tinh trở lại dạng khan. 
Xác định công thức phân tử muối MgSO4 ngậm nước. Biết ở 200C, độ tan của 
MgSO4 khan trong 100g H2O là 35,1g. 
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM 
Câu 7 (5 điểm): 
Tính: 
a) Khoảng cách giữa 2 nguyên tử cacbon đầu mạch của propan, biết độ dài liên 
kết C-C là 1,54 
0
A ; các nguyên tử cacbon đều lai hóa sp3. 
b) Khoảng cách giữa 2 nguyên tử clo trong phân tử C2H2Cl2, biết độ dài liên kết 
C=C là 1,33 
0
A , liên kết C-Cl là 1,76 
0
A . 
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM 
 7 
Câu 8 (5 điểm): 
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A (gồm x mol muối natri của 2 axit cacboxylic no 
đơn chức mạch hở X1, X2 đồng đẳng kế tiếp nhau và 0,01mol HCOONa). Cho sản 
phẩm cháy (CO2 và hơi nước) lần lượt qua bình 1 chứa H2SO4 đặc và bình 2 chứa 
KOH dư thấy khối lượng bình 2 tăng nhiều hơn bình 1 là 3,51(g). Phần chất rắn B 
còn lại sau khi đốt là 2,65(g) Na2CO3. 
Xác định công thức phân tử của 2 muối natri. 
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM 
 8 
Câu 9 (5 điểm): 
Cho phản ứng: Cu(r) + CuCl2(dung dịch)  2CuCl(r) 
Ở 25oC phản ứng xảy ra theo chiều nào, nếu trộn một dung dịch chứa CuSO4 
0,2M; NaCl 0,4M với bột Cu lấy dư. 
Cho TCuCl = 10-7; 20 /Cu CuE   = + 0,15V; 
0
/Cu Cu
E  = + 0,52V. 
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM 
 9 
Câu 10 (5 điểm): 
Đốt cháy một hiđrocacbon A (khí) với oxi trong một bình kín. Nếu giữ nguyên 
nồng độ của A và tăng nồng độ oxi gấp đôi thì tốc độ phản ứng cháy tăng gấp 32 lần. 
Tìm công thức phân tử có thể có của A. 
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM 
---Hết--- 
Thí sinh được sử dụng bảng Hệ thống tuần hoàn do nhà xuất bản Bộ Giáo dục và Đào tạo 
phát hành. 

File đính kèm:

  • pdfDe_Casio_Hoa.pdf
Giáo án liên quan