Đề thi bồi dưỡng thường xuyên năm học 2014 – 2015

Câu 5. Vai trò của thiết bị dạy học trong dạy học các môn : Tự nhiên và xã hội, Khoa học, Lịch sử và Địa lí là gì ?

a. Là phương tiện minh họa kiến thức ;

 b. Là phương tiện nâng cao năng lực tư duy ;

 c. Là phương tiện rèn luyện năng lực thực hành ;

 d. Cả 3 phương tiện trên.

Câu 6: Điều lệ trường tiểu học quy định tuổi của học sinh tiểu học:

a. Tuổi của học sinh tiểu học từ 6 đến 14 tuổi ( tính theo năm).

b. Tuổi của học sinh tiểu học từ 6 đến 15 tuổi ( tính theo năm).

c. Tuổi của học sinh tiểu học từ 7 đến 13 tuổi ( tính theo năm).

d. Tuổi của học sinh tiểu học từ 7 đến 14 tuổi ( tính theo năm).

 

doc4 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 859 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi bồi dưỡng thường xuyên năm học 2014 – 2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 UBND HUYỆN XUYÊN MỘC ĐỀ THI BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN
TRƯỜNG TH HUỲNH MINH THẠNH NĂM HỌC 2014 – 2015
 Thời gian làm bài : 90 phút
Tên giáo viên : .	 Ngày thi: 22/05/2015
Điểm
Chữ kí giám thị
Chữ kí giám khảo
I. NỘI DUNG 1: (10 điểm)
Câu 1. Theo kế hoạch số 267/KH-PGDĐT huyện Xuyên Mộc ký ngày 13/10/2014; Đối tượng nào sau đây được tham gia học Bồi dưỡng thường xuyên? (0.5 điểm)
a. Tất cả CBQL, giáo viên, nhân viên và học sinh trong nhà trường.
b. Tất cả giáo viên, nhân viên và học sinh trong nhà trường.
c. Tất cả giáo viên và học sinh trong nhà trường.
d. Tất cả CBQL, giáo viên trong nhà trường.
Câu 2. Bộ chính trị ban hành chỉ thị 03/ ký ngày 14 tháng 5 năm 2011 nói về nội dung gì? 	(0.5 điểm)
a. Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
b. Tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
c. Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua“trường học thân thiện-học sinh tích cực.
d. Tiếp tục thực hiện môi trường xanh – sạch - đẹp.
Câu 3. Thông tư số 32/2011/TT- BGDĐT ngày 08/8/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học quy định mỗi giáo viên thực hiện chương trình bồi dưỡng gồm mấy nội dung và khoảng bao nhiêu tiết học/năm?	
a. Gồm 1 nội dung và mỗi nội dung khoảng 30 tiết/năm.
b. Gồm 2 nội dung và mỗi nội dung khoảng 60 tiết/năm.
c. Gồm 3 nội dung; nội dung 1: 30 tiết; nội dung 2: 30 tiết; nội dung 3: 60 tiết/năm.
d. Gồm 3 nội dung và mỗi nội dung khoảng 120 tiết/năm.
Câu 4. Tại sao cần phải rèn luyện kỹ năng tự đánh giá cho học sinh tiểu học? 
a. Vì giúp học sinh tự đánh giá bản thân và đánh giá người khác.
 	b. Vì giúp học sinh tự tin và chủ động trong học tập.
c. Vì giúp học sinh chọn hướng đi phù hợp; từ đó phát huy những tiềm năng vốn có .
 	d. Tất cả các ý trên.
Câu 5. Vai trò của thiết bị dạy học trong dạy học các môn : Tự nhiên và xã hội, Khoa học, Lịch sử và Địa lí là gì ?
a. Là phương tiện minh họa kiến thức ;
 	b. Là phương tiện nâng cao năng lực tư duy ;
 	c. Là phương tiện rèn luyện năng lực thực hành ;
 	d. Cả 3 phương tiện trên.
Câu 6:
Điều lệ trường tiểu học quy định tuổi của học sinh tiểu học:
a.
Tuổi của học sinh tiểu học từ 6 đến 14 tuổi ( tính theo năm).
b.
Tuổi của học sinh tiểu học từ 6 đến 15 tuổi ( tính theo năm).
c.
Tuổi của học sinh tiểu học từ 7 đến 13 tuổi ( tính theo năm).
d.
Tuổi của học sinh tiểu học từ 7 đến 14 tuổi ( tính theo năm).
Câu 7:
Tên trường được ghi trên :
a.
Quyết định thành lập trường.
b.
Biển tên trường và các giấy tờ giao dịch.
c.
Con dấu.
d.
Các ý câu a, b, d.
Câu 8:
Điều lệ trường tiểu học quy định trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, trẻ em ở nước ngoài về nước có thể vào học lớp 1 ở độ tuổi:
a.
Từ 7 đến 8 tuổi 
b.
Từ 7 đến 9 tuổi
c.
Từ 7 đến 10 tuổi
d.
Từ 7 đến 11 tuổi
Câu 9:
Điều lệ trường tiểu học quy định Tổ chuyên môn:
a.
Sinh hoạt định kì mỗi tuần một lần
b.
Sinh hoạt định kì hai tuần một lần
c.
Sinh hoạt định kì ba tuần một lần
d.
Sinh hoạt định kì mỗi tháng một lần
Câu 10. Theo thông tư 30/2014 của BGD. Đề bài kiểm tra định kì phù hợp chuẩn kiến thức, kĩ năng, gồm các câu hỏi, bài tập được thiết kế theo mấy mức độ nhận thức của học sinh ? ( 1 điểm)
a. Hai mức độ	b. Ba mức độ
c. Bốn mức độ	d. Năm mức độ
II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1: Thầy (cô) cho biết điểm đổi mới của Thông tư số 30/ 2014/TT-BGD&ĐT ký ngày 28 tháng 8 năm 2014 về việc ban hành đánh giá học sinh Tiểu học. (1 điểm)
Câu 2 : Hãy nêu một di tích lịch sử - văn hóa địa phương mà thầy (cô) biết và nêu những hiểu biết của mình về di tích lịch sử - văn hóa đó ?	(2 điểm)
Câu 3 : Nên những biện pháp GVCN rèn cho học sinh thói quen đi học đầy đủ, đùng giờ ? (2 điểm)
Bài làm
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..

File đính kèm:

  • docDE_THI_BDTXdoc.doc