Đề tài Nâng cao kết quả học tập lớp 12C2 qua sử dụng phiếu học tập bài “thực hành một số phép tu từ cú pháp”

PHỤ LỤC 2: KẾ HOẠCH BÀI HỌC

TUẦN 12

Tiết 34

Tiếng Việt

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Giúp HS:

1. Kiến thức: Củng cố nâng cao kiến thức về một số biện pháp tu từ cú pháp.

2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích một số phép tu từ cú pháp.

*Kỹ năng sống: Giao tiếp

 Tư duy sáng tạo.

3. Thái độ: Ý thức sử dụng phép tu từ cú pháp khi làm văn.

II.TRỌNG TÂM:

 - Nhận biết và phân tích các phép lặp cú pháp, phép chiêm xen và phép liệt kê trong văn bản.

 - Cảm nhận và phân tích tác dụng tu từ của các phép tu từ kể trên.

 - Bước đầu sử dụng các phép tu từ cú pháp trong bài làm văn.

III. CHUẨN BỊ:

-GV: Phiếu học tập

-HS: SGK + Bài soạn

IV. TIẾN TRÌNH

1. Ổn định lớp

Kiểm tra sĩ số HS + SGK + Bài soạn.

2.Kiểm tra bài cũ: Luật thơ.

 

doc30 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1247 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Nâng cao kết quả học tập lớp 12C2 qua sử dụng phiếu học tập bài “thực hành một số phép tu từ cú pháp”, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 cho học sinh 2 lớp (TN và ĐC) làm bài kiểm tra sau tác động 
( được thiết kế riêng).
 Trên cơ sở kết quả thu được, tôi tiến hành phân tích dữ liệu qua các thông số: Tính giá trị chênh lệch qua giá trị trung bình của các bài kiểm tra trước và sau kiểm chứng
Bảng 5: Bảng so sánh điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động
Đối chứng
Thực nghiệm
ĐTB
5,0
5,8
Độ lệch chuẩn
0,96
0,92
Giá trị P của T- test
0,0001
Chênh lệch giá trị TB chuẩn (SMD)
0,87
Như trên đã chứng minh rằng kết quả 2 nhóm trước tác động là tương đương. Sau tác động kiểm chứng chênh lệch ĐTB bằng T-Test cho kết quả p = 0,0001, cho thấy: sự chênh lệch giữa ĐTB nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng có ý nghĩa, tức là chênh lệch kết quả ĐTB nhóm thực nghiệm cao hơn ĐTB nhóm đối chứng là không ngẫu nhiên mà do kết quả của tác động. 
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD = 0,92
Điều đó cho thấy mức độ ảnh hưởng của việc dạy học có sử dụng phiếu học tập đến kết quả học tập của nhóm thực nghiệm là lớn.
Giả thiết của đề tài “Sử dụng phiếu học tập trong hoạt động dạy học bài Thực hành một số phép tu từ cú pháp” đã được kiểm chứng.
Biểu đồ so sánh điểm trung bình của 2 nhóm
4.3. Bàn luận
Kết quả của bài kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm là TBC = 5,8.Kết quả bài kiểm tra tương ứng của nhóm đối chứng là TBC = 5,0. Chênh lệch điểm trung bình giữa hai nhóm là: 0,92 
Độ chênh lệch điểm số giữa hai nhóm là 0,87 . Điều đó cho thấy điểm TBC của hai lớp ĐC và TN đã có sự khác biệt rõ rệt, lớp được tác động có điểm TBC cao hơn lớp đối chứng.
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn của hai bài kiểm tra là SDM = 0,87. Điều này có nghĩa mức độ ảnh hưởng của tác động là lớn.
 Phép kiểm chứng T- test ĐTB sau tác động của 2 lớp là p= 0,0001 < 0,05. Kết quả này khẳng định sự chênh lệch ĐTB của 2 nhóm không phải là ngẫu nhiên mà là do tác động.
* Hạn chế: 
Giáo viên tốn nhiều công sức, thời gian, kinh phí cho việc thiết kế, xây dựng phiếu học tập.
5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ:
5.1. Kết luận: Việc sử dụng phiếu học tập vào hoạt động dạy học bài Thực hành một số phép tu từ cú pháp đã góp phần nâng cao kết quả học tập của HS lớp 12C2 trường THPT Nguyễn Trung Trực –Hòa Thành Tây Ninh. 
 Với kết quả đạt được, tôi sẽ tiếp tục thực hiện đề tài này trong thời gian còn lại của năm học 2014-2015 và những năm học tiếp theo.
 5.2. Khuyến nghị:
BGH hỗ trợ kinh phí cho GV khi làm đồ dùng dạy học. 
Giáo viên: không ngừng tự học, tự bồi dưỡng về công nghệ thông tin để phục vụ giảng dạy.
Với kết quả của đề tài này, tôi mong rằng các bạn đồng nghiệp quan tâm, chia sẻ và đặc biệt là giáo viên giảng dạy bộ môn Ngữ văn có thể ứng dụng đề tài này vào việc dạy học để tạo hứng thú và nâng cao kết quả bộ môn cho học sinh.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Robert J. Marzano – Debra J. Pickering – Jane E. Pollock: Các phương pháp dạy học hiệu quả (người dịch Hồng Lạc), NXB Giáo dục, 2005.
3. Lê Phước Lộc: Lý luận dạy học, Đại học Cần Thơ, 2004.
4. Nguyễn Thị Hồng Nam, Câu hỏi hướng dẫn HS đọc hiểu văn bản, Tạp chí Khoa học học và Công nghệ, Đại học Thái Nguyên, tập 73, số 11, 2010.
5. Nguyễn Thị Hồng Nam, Chuyên đề đổi mới PPDH dành cho học viên Cao học, Đại học Cần Thơ, 2008
6. Nguyễn Thành Thi, Cải tiến phương pháp, kĩ thuật kiểm tra đánh giá trong dạy học ngữ văn, Văn học, số 3, 2012 
7. Đặng Thành Hưng ,“Thiết kế và sử dụng phiếu học tập trong dạy học hợp tác” ,Phát triển Giáo dục số 8, tháng 8/2004, 
8. Mạng Iternet :  thuvientailieu.bachkim.com, thuvienbaigiangdientu.bachkim.com; giaovien.net 
PHỤ LỤC 1: THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG PHIẾU HỌC TẬP QUA BÀI THỰC HÀNH MỘT SỐ PHÉP TU TỪ CÚ PHÁP-CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN CHUẨN 12.
1.Yêu cầu:
*Hình thức phiếu học tập thể hiện tính sư phạm để kích thích, tạo ra sự hứng thú cho HS. Kích thước của phiếu học tập thường là giấy khổ A4, có chỗ trống cho HS ghi kết quả học tập.
*Nhiệm vụ học tập nêu ra trên phiếu học tập phải vừa sức với trình độ, hoạt động của HS, với lượng thời gian thực hiện thích hợp. Phiếu học tập phải thể hiện được ý tưởng giảng dạy của GV: tổ chức HS giải quyết vấn đề , luyện tập, củng cố bài học, khái quát hoá, hệ thống kiến thức hay hướng dẫn HS tự học ở nhà dưới dạng hệ thống câu hỏi, sơ đồ, biểu bảng, bài tập trắc nghiệm.
 *Vấn đề trên phiếu học tập nên chia nhỏ, sắp xếp từ dễ đến khó để tất cả HS trong lớp học với năng lực học khác nhau đều có thể tham gia
 * Phiếu học tập thể hiện được yêu cầu làm việc hợp tác với nhau trong nhóm học tập hoặc làm việc cá nhân độc lập,...
 *Các thông tin, yêu cầu... trên phiếu học tập phải được ghi rõ ràng, ngắn gọn, chính xác, dễ hiểu. Phần dành cho học sinh điền các thông tin phải có khoảng trống thích hợp. Cách trình bày phiếu phải đảm bảo tính khoa học, thẩm mĩ, thể hiện rõ ràng: Không gian “lệnh” (yêu cầu, vấn đề) và không gian “làm việc” (theo “lệnh”) 
 * Để việc sử dụng phiếu học tập có hiệu quả, GV cần phải:
   -Số lượng mẫu phiếu học tập cho các nhóm đầy đủ
   -Đáp án phiếu học tập trên bảng phụ đủ lớn ( hoặc bảng trong và đèn chiếu) để HS đối chiếu kết quả.
   -Điều khiển hoạt động của học sinh linh hoạt, đúng yêu cầu về thời gian hòan thành phiếu, trình bày nội dung phiếu học tập của HS.
2. Các bước xây dựng phiếu học tập: 
2.1.GV xác định nội dung, cách trình bày nội dung và hình thức thể hiện trong phiếu học tập trên cơ sở phân tích nội dung học tập, định hướng phương pháp, kĩ thuật, biện pháp và hình thức dạy học, nhận thức môi trường và các điều kiện học tập, cách thức tổ chức các phiếu học tập thành hệ thống như thế nào cho phù hợp. 
2.2 Chọn vấn đề – kiến thức bài học cần sử dụng phiếu học tập. Chuyển vấn đề học tập – kiến thức đó thành dạng phiếu học tập dưới hình thức câu hỏi, sơ đồ, biểu bảng, bài tập trắc nghiệm...
Đối với giờ thực hành phân môn Tiếng Việt, PHT được GV sử dụng để tổ chức cho học sinh giải các bài tập: 
a)Bài tập nhận diện, phân tích.
b)Bài tập tái hiện là loại bài tập học sinh phải tự nghĩ ra các ví dụ để minh hoạ hiện tượng từ vựng, ngữ pháp, ngữ nghĩa đã được học trên cơ sở vốn ngôn ngữ của mình.
c)Bài tập phân loại, qui loại nhằm kiểm tra năng lực khái quát hoá các hiện tượng từ vựng, ngữ pháp. Loại bài tập này buộc học sinh phải huy động hiểu biết trong một phạm vi tương đối rộng nhằm so sánh đối chiếu các hiện tượng để quy chúng về từng nhóm.
d)Bài tập tạo lập là loại bài tập yêu cầu học sinh tự mình tạo nên sản phẩm nói hoặc viết theo một yêu cầu nào đó như:
- Tạo lập theo mẫu.
- Tạo lập tiếp sản phẩm theo những yêu cầu nhất định.
- Tạo lập sản phẩm chỉ dựa vào những yêu cầu nhất định.
 e)Bài tập sửa chữa.
3. Xây dựng đáp án cho phiếu học tập 
GV xây dựng đáp án trên bảng phụ được chuẩn bị sẵn hoặc trình chiếu đáp án trên slide nếu sử dụng giáo án điện tử .
4.Sử dụng phiếu học tập trong hoạt động dạy học bài Thực hành một số phép tu từ cú pháp -chương trình Ngữ văn chuẩn 12.
 4.1Kết hợp sử dụng phiếu học tập với hoạt động hợp tác nhóm ( 1 nhóm / 1 phiếu học tập): 
Sử dụng phiếu học tập để HS ôn tập kiến thức cũ, luyện tập, củng cố bài học với số lượng HS cho 1 nhóm là 4 em ( vị trí ngồi 2 bàn liền nhau) hoặc nhóm nhỏ là 2 em (ngồi cùng 1 bàn). 
4.2 Sử dụng phiếu học tập cho hoạt động cá nhân (1 HS /1 phiếu học tập)
 -Sử dụng trên lớp để củng cố, luyện tập kiến thức.
 - Sử dụng ở nhà để học sinh tự học: ôn tập kiến thức vừa học trên lớp , chuẩn bị bài mới...
4.3 Các bước sử dụng phiếu học tập :
Bước 1: GV nêu nhiệm vụ học tập, giao phiếu học tập cho HS, tùy theo hình thức tổ chức dạy học mà GV giao cho mỗi HS một phiếu hay mỗi nhóm một phiếu. 
Bước 2: Hướng dẫn thực hiện phiếu học tập. (Dựa vào yêu cầu, bài tập đặt ra trong phiếu để hướng dẫn cụ thể, quy định thời gian).
Bước 3: HS làm việc với các nguồn tài liệu và hoàn thành phiếu học tập. 
_Đối với hoạt động cá nhân: Mỗi cá nhân học sinh tự tìm hiểu, trả lời các câu hỏi và ghi câu trả lời vào trong phiếu học tập cá nhân. 
_Đối với hoạt động nhóm: Cả nhóm thảo luận, thống nhất lại ý kiến trả lời chung từ các ý kiến cá nhân, ghi câu trả lời vào phiếu học tập nhóm
Bước 4: HS trình bày, những HS khác chú ý, đối chiếu với phiếu học tập của mình và bổ sung, góp ý, cũng có thể thắc mắc, tranh luận với người trình bày . GV dùng máy chiếu đa vật thể để trình chiếu phần trả lời của học sinh trên phiếu học tập.
Bước 5: GV sửa chữa, bổ sung và đưa ra đáp án. HS so sánh, đối chiếu và rút kinh nghiệm, tự đánh giá, hoàn thiện kết quả.
Bước 6: Sau mỗi giờ học, GV sẽ thu lại tất cả các phiếu học tập của HS để kiểm tra thái độ làm việc, khả năng làm việc của từng nhóm HS (hoặc cá nhân). Nhận xét, đánh giá và điều chỉnh hợp lí những hạn chế của các em.
PHỤ LỤC 2: KẾ HOẠCH BÀI HỌC
THỰC HÀNH MỘT SỐ PHÉP
TU TỪ CÚ PHÁP
TUẦN 12
Tiết 34
Tiếng Việt
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp HS:
1. Kiến thức: Củng cố nâng cao kiến thức về một số biện pháp tu từ cú pháp.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích một số phép tu từ cú pháp.
*Kỹ năng sống: Giao tiếp
 Tư duy sáng tạo.
3. Thái độ: Ý thức sử dụng phép tu từ cú pháp khi làm văn.
II.TRỌNG TÂM:
	- Nhận biết và phân tích các phép lặp cú pháp, phép chiêm xen và phép liệt kê trong văn bản.
	- Cảm nhận và phân tích tác dụng tu từ của các phép tu từ kể trên.
	- Bước đầu sử dụng các phép tu từ cú pháp trong bài làm văn.
III. CHUẨN BỊ:
-GV: Phiếu học tập
-HS: SGK + Bài soạn
IV. TIẾN TRÌNH 
1. Ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số HS + SGK + Bài soạn.
2.Kiểm tra bài cũ: Luật thơ. 
 Chỉ ra cách gieo vần, ngắt nhịp, hài thanh trong đoạn thơ:
“Nhớ gì như nhớ người yêu
Ngòi Thia, sông Đáy, suối Lê vơi đầy”
 (Việt Bắc - Tố Hữu)
3. Giảng bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: GV hướng dẫn học sinh thực hành phép lặp cú pháp : 
BT1
Hãy xác định những câu có lặp kết cấu cú pháp và phân tích kết cấu cú
pháp đó.
-Cho biết phép lặp đó có tác dụng như thế nào?
HS đọc ngữ liệu trong SGK và xác định yêu cầu của bài tập.
GV Hướng dẫn HS làm bài tập , HS: Hoạt động nhóm 4 HS 
Sử dụng PHT số 1
 HS: Cử đại diện trình bày, các nhóm khác bổ sung.
 GV: Chốt lại đáp án của bài tập theo câu hỏi hướng dẫn.
BT2 :
 HS đọc ngữ liệu trong SGK và xác định yêu cầu của bài tập.
 So sánh hiện tượng lặp kết cấu ngữ pháp trong những ngữ liệu của bài tập trên với các ngữ liệu của bài tập này .
 Hoạt động nhóm theo bàn 2 HS 
Sử dụng phiếu học tập số 2
BT 3 ( về nhà làm)
Tìm trong các văn bản ở Ngữ văn 12 (tập một) ba câu văn (hoặc thơ) có dùng phép lặp cú pháp và nêu tác dụng của phép tu từ đó.
.
Hoạt động 2 : GV hướng dẫn HS thực hành phép liệt kê
HS đọc SGK
Phân tích hiệu quả của phép lặp cú pháp và phép liệt kê trong hai đoạn trích trong SGK ?
HS : Hoạt động nhóm 4 HS
 Sử dụng PHT số 3
Hoạt động 3 : GV hướng dẫn HS thực hành phép chêm xen
BT 1 : HS đọc SGK
Phân tích bộ phận in đậm trong các câu sau về : 
- Vị trí và vai trò ngữ pháp trong câu, 
- Dấu câu tách biệt bộ phận đó
- Tác dụng của bộ phận đó đối với việc bổ sung thông tin, biểu hiện tình cảm, cảm xúc ?
Hoạt động nhóm  4 HS 
 sử dụng PHT số 4
BT2 ;
BT 2 : Hãy viết đoạn văn ( từ 3 đến 5 câu) về Tố Hữu và bài thơ Việt Bắc trong đó có sử dụng phép chêm xen. Phân tích tác dụng của phép chêm xen trong trường hợp đó.
Hs về nhà làm.
 I . Phép lặp cú pháp :
1. Bài tập 1:
a. - Câu có hiện tượng lặp kết cấu ngữ pháp (lặp cú pháp) :
 + Hai câu bắt đầu từ “Sự thật là ”.
 + Hai câu bắt đầu từ “Dân ta”.
- Phân tích kết cấu cú pháp đó : 
 + Kết cấu lặp ở hai câu bắt đầu từ “Sự thật là” : 
 o P (thành phần phụ tình thái) – C (chủ ngữ) – V1 (vị ngữ 1) – V2 (vị ngữ 2).
 o Kết cấu khẳng định ở vế đầu và bác bỏ ở vế sau : Sự thật là + nước ta / dân ta + đã + chứ không phải
+ Kết cấu lặp ở hai câu bắt đầu từ Dân ta: 
 o C – V + [Phụ ngữ chỉ đối tượng] – Tr (Trạng ngữ).
 o Trong đó : C : dân ta, V : đã / lại đánh đổ [Các xiềng xích / chế độ quân chủ ] chỉ mục đích (để gây dựng / mà lập nên)
- Tác dụng: 
 Tạo cho lời tuyên ngôn âm hưởng đanh thép, hùng hồn, thích hợp với việc khẳng định nền độc lập , đồng thời khẳng định thắng lợi của CMT8 là đánh đổ chế độ thực dân và chế độ phong kiến.
b. Các câu có lặp kết cấu cú pháp
 - Câu 1 và câu 2 
 - Câu 3,4,5 
Tác dụng: 
 Khẳng định mạnh mẽ chủ quyền của chúng ta và bộc lộ cảm xúc sung sướng, tự hào, sảng khoái đối với thiên nhiên, đất nước khi giành được quyền làm chủ đất nước.
c. Đoạn thơ vừa lặp từ ngữ, vừa lặp cú pháp : 
 Ba cặp câu lục bát lặp các từ nhớ sao và lặp kết cấu ngữ pháp của kiểu câu cảm thán.
 Tác dụng : 
Biểu hiện nỗi nhớ da diết của người ra đi đối với những cảnh sinh hoạt và cảnh vật thiên nhiên ở Việt Bắc.
2. Bài tập 2 : 
a. Ở mỗi câu tục ngữ, hai vế lặp cú pháp đối nhau chặt chẽ về số tiếng, từ loại, kết cấu ngữ pháp của từng vế.
b. Ở câu đối, phép lặp cú pháp đòi hỏi mức độ chặt chẽ cao: số tiếng ở hai câu bằng nhau. Hơn nữa, phép lặp còn phối hợp với phép đối (đối ứng từng tiếng trong hai vế về từ loại, về nghĩa; trong mỗi vế còn dùng từ đồng nghĩa, trái nghĩa tương ứng).
Chủ ngữ (danh từ)
Vị ngữ (động từ)
Thành tố phụ của vị ngữ
Vế 1
Cụ già
ăn
củ ấu non
Vế 2
Chú bé
trèo
Cây đại lớn
- « ấu » vừa chỉ loài cây, vừa có nghĩa là « non ».
- « đại » vừa chỉ loài cây, vừa có nghĩa là « lớn ».
c. Ở thơ Đường luật : phép lặp cú pháp cũng đòi hỏi mức độ chặt chẽ cao : kết cấu ngữ pháp giống nhau, số lượng tiếng bằng nhau, các tiếng đối nhau về từ loại và nghĩa (đặc biệt giữa hai câu thực và hai câu luận của bài thất ngôn bát cú)
d. Ở văn biền ngẫu : phép lặp cú pháp cũng thường phối hợp với phép đối. Điều đó thường tồn tại trong một cặp câu (câu trong văn biền ngẫu không cố định về số tiếng )
3. Bài tập 3 :
- Tìm trong các văn bản ở Ngữ văn 12 (tập một) ba câu văn (hoặc thơ) có dùng phép lặp cú pháp :
+ Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước thương nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu
(Tuyên ngôn độc lập - Hồ Chí Minh)
+ Con sóng dưới lòng sâu
Con sóng trên mặt nước.
(Sóng – Xuân Quỳnh)
- Phân tích tác dụng .
II. Phép liệt kê : 
a. Trong đoạn trích Hịch tướng sĩ, phép liệt kê đã phối hợp với phép lặp cú pháp. Nhiều đoạn, câu (vế câu) liên tiếp theo cùng một kết cấu gồm hai vế như mô hình khái quát sau :
Kết cấu
Hoàn cảnh
thì
Giải pháp
Ví dụ :
Không có mặc
thì
ta cho ăn
- Tác dụng: nhấn mạnh và khẳng định sự đối đãi chu đáo, đầy tình nghĩa của Trần Quốc Tuấn đối với tướng sĩ trong mọi hoàn cảnh khó khăn.
b. Phép lặp cú pháp (các câu có kết cấu ngữ pháp giống nhau : C- V [+ phụ ngữ chỉ đối tượng] phối hợp với phép liệt kê để vạch tội ác của thực dân Pháp, chỉ mặt tên kẻ thù dân tộc. 
III. Phép chêm xen: 
1. Bài tập 1 : 
 - Tất cả các bộ phận in đậm trong các bài tập a, b, c, d đều ở vị trí giữa câu hoặc cuối câu. Chúng chen vào trong câu để ghi chú thêm thông tin nào nào đó.
 - Các bộ phận đó đều được tách bằng ngữ điệu khi nói, khi đọc. Còn khi viết thì chúng được tách ra bằng dấu phẩy, dấu ngoặc đơn hoặc dấu gạch ngang.
- Chúng có tác dụng ghi chú hoặc giải thích cho từ ngữ đi trước, bổ sung thông tin thêm sắc thái về tình cảm, cảm xúc của người viết.
2. Bài tập 2 : 
- Nhà thơ Tố Hữu, lá cờ đầu của văn học cách mạng Việt Nam hiện đại, đã viết bài thơ « Việt Bắc » vào những ngày rời chiến khu Việt Bắc trở về thủ đô Hà Nội. Bài thơ thấm đượm cảm xúc lưu luyến và tình cảm sâu nặng của tác giả đối với Việt Bắc, nơi đã nuôi dưỡng cán bộ và quân đội cách mạng trong suốt chín năm trường kì kháng chiến. Bài thơ là một thi phẩm đặc sắc của thơ ca cách mạng Việt Nam.
- Tác dụng : Cung cấp thêm thông tin cần thiết về nhà thơ và điạ danh Việt Bắc.
4.Củng cố :
Xác định phép tu từ và nêu tác dụng của phép tu từ đó qua các văn bản sau:
	a. Dữ dội và dịu êm
 Ồn ào và lặng lẽ
 (Xuân Quỳnh, Sóng)
 b. Này chồng, này mẹ, này cha
 Này là em ruột, này là chị dâu
 Cô gái nhà bên ( có ai ngờ)
 Cũng vào du kích
 (Giang Nam, Quê hương)
Sử dụng PHT số 5
( hoạt động cá nhân)
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
1. Hướng dẫn học bài:
 Về nhà làm BT 3/151/sgk, BT 2/153/sgk.
2. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
 Bài mới: Ôn tập phần Tiếng Việt (HKI)
 -Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
 -Phong cách ngôn ngữ khoa học
 -Phép tu từ ngữ âm, phép tu từ cú pháp.
 Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 34 THỰC HÀNH MỘT SỐ PHÉP TU TỪ CÚ PHÁP
Tiếng Việt
Phiếu học tập số 1-Hoạt động nhóm ( 4 HS)-Thời gian: 7 phút
Họ tên:
..
Lớp:.
 BT 1/150/sgk:
Hãy xác định những câu có lặp kết cấu cú pháp và phân tích kết cấu cú pháp đó.
-Cho biết phép lặp đó có tác dụng như thế nào?
Văn bản
Câu có phép lặp cú pháp
Kết cấu cú pháp
Tác dụng
a
b
c
Đáp án:
Văn bản
Câu có phép lặp cú pháp
Kết cấu cú pháp
Tác dụng
a
-Sự thật là...nữa.
Sự thật là...Pháp.
-Dân ta...độc lập
Dân ta...Cộng hòa
-Sự thật là +P (thành phần Phụ tình thái)+C-V1-V2
Khẳng định vế đầu và bác bỏ vế sau
-Dân ta + C-V+P (phụ ngữ chỉ đối tượng)+ Tr
- khẳng định nền độc lập 
- khẳng định thắng lợi của CMT8 là đánh đổ chế độ thực dân và chế độ PK
b
-Trời xanh đây là của chúng ta
Núi rừng đây là của chúng ta
-Những cánh đồng thơm mát
Những ngả đường bát ngát
Những dòng sông đỏ nặng phù sa
-Câu khẳng định : 
C (danh từ) đây +V( là của chúng ta)
-Những + danh từ +tính từ
-Khẳng định mạnh mẽ chủ quyền của chúng ta 
-bộc lộ cảm xúc sung sướng, tự hào, sảng khoái đối với thiên nhiên, đất nước khi giành được chủ quyền.
c
Nhớ sao lớp học i tờ
Nhớ sao ngày tháng cơ quan
Nhớ sao tiếng mõ rừng chiều
Nhớ sao+ngữ danh từ
- nỗi nhớ da diết của người ra đi đối với những cảnh sinh hoạt và cảnh vật thiên nhiên ở Việt Bắc.
Tiết 34 THỰC HÀNH MỘT SỐ PHÉP TU TỪ CÚ PHÁP
Tiếng Việt
Phiếu học tập số 2-Hoạt động nhóm ( 5 phút )
Họ tên:
..
Lớp:.
 BT 2/ 151/ sgk: So sánh phép lặp cú pháp trong những câu văn xuôi, câu thơ với kết cấu cuả những câu tục ngữ, câu đối, thơ Đường, văn biền ngẫu ?
SO SÁNH
Giống nhau
Khác nhau
Tục ngữ, câu đối, thơ Đường luật, văn biền ngẫu
Văn xuôi, thơ tự do
Đáp án
So sánh phép lặp cú pháp trong những câu văn xuôi, câu thơ với kết cấu cuả 
những câu tục ngữ, câu đối, thơ Đường, văn biền ngẫu
Giống nhau
Khác nhau
Tục ngữ, câu đối, thơ Đường luật, văn biền ngẫu
Văn xuôi, thơ tự do
+ Lặp kết cấu cú pháp.
-Số tiếng ở vế trước và vế sau, câu trước và câu sau phải bằng nhau
-Từ loại+ cấu tạo từ: Cùng từ loại, cùng kiểu cấu tạo từ
-Nhịp điệu: Lặp lại rõ ràng, cân đối
-Số tiếng: không nhất tiết phải bằng nhau
-Từ loại +cấu tạo của từ: không nhất thiết phải cùng từ loại, cùng kiểu cấu tạo từ.
-Nhịp điệu: không nhất thiết lặp lại rõ ràng.
Tiết 34 THỰC HÀNH MỘT SỐ PHÉP TU TỪ CÚ PHÁP
Tiếng Việt
Phiếu học tập số 3-Hoạt động nhóm ( 2 HS)-Thời gian: 5 phút
Họ tên:
..
Lớp:.
II.Phép liệt kê
BT 1/SGK : Phân tích hiệu quả của phép lặp cú pháp và phép liệt kê trong hai đoạn trích trong SGK ?
Văn bản
Kết cấu
Hiệu quả ( tác dụng)
a
b
Đáp án:
Văn bản
Kết cấu
Tác dụng
a
Hoàn cảnh+thì+giải pháp
 (phối hợp phép liệt kê)
nhấn mạnh, khẳng định sự đối đãi chu đáo, đầy tình nghĩa của Trần Quốc Tuấn đối với tướng sĩ trong mọi hoàn cảnh khó khăn
b
C-V+P (phụ ngữ chỉ đối tượng) (phối hợp phép liệt kê)
vạch tội ác của thực dân Pháp, chỉ mặt tên kẻ thù dân tộc. 
Tiết 34 THỰC HÀNH MỘT SỐ PHÉP TU TỪ CÚ PHÁP
Tiếng Việt
Phiếu học tập số 4-Hoạt động nhóm 4 học sinh- thời gian: 7 phút
Họ tên:
..
Lớp:.
III. Phép chêm xen
Bài tập 1/152/sgk
	Phân tích bộ phận in đậm trong các câu SGK về : 
- Vị trí và vai trò ngữ pháp trong câu, 
- Dấu câu tách biệt bộ phận đó
- Tác dụng của bộ phận đó đối với việc bổ sung thông tin, biểu hiện tình cảm, cảm xúc ?
Câu
Vị trí
Vai trò ngữ pháp
Dấu câu tách biệt
Tác dụng
a
b
c
d
Đáp án:
Câu
Vị trí
Vai trò ngữ pháp
Dấu câu tách biệt
Tác dụng
a
Giữa câu
Thể hiện nghĩa tình thái
 dấu ngoặc đơn ( )
Bổ 

File đính kèm:

  • docNCKHSPUD 2014-15.doc
  • docBIA.DOC
  • xlsIMNGDN~1.XLS
  • docMUC LUC.doc
Giáo án liên quan