Đề kiểm tra năng lực giáo viên môn Anh văn - Năm học 2015-2016

XIII. Finish the second sentence in such a way that is similar to the original one. (0.2 x 5 = 1.0 pt)

1. Petrol prices are cheaper and cheaper.

2. It was the kind of accident for which nobody was really to blame.

3. Paul admitted that it was his mistake and apologized.

4. One of the guests is thought to have stolen the jewels.

5. - Hardly had the teacher returned home when he started to write the lesson plan.

 - Hardly did the teacher return home when he started to write the lesson plan.

XIV. Complete the second so that it has a similar meaning to the first one, using the word given in bracket. Do not change the words in any way. (0.2 x 5 = 1.0 pt)

1. my fault we didn’t

2. you have (any) plans for

84. doesn’t take after

3. isn’t as/so good as

4. insisted on paying

 

doc14 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 629 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra năng lực giáo viên môn Anh văn - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.......
3. “OK. It was my mistake. I’m sorry.” Paul said.
à Paul admitted..............................................................................................................
4. People think the jewels were stolen by one of the guests.
à One of the guests........................................................................................................
5. The teacher started to write the lesson plan right after he returned home.
à Hardly ........................................................................................................................
XIV. Complete the second so that it has a similar meaning to the first one, using the word given in bracket. Do not change the words in any way. (0.2 x 5 = 1.0 pt)
1. We lost the game because of my mistake. (fault)
à It was ............................................... win the game.
2. Are you planning to do anything on Suturday? (plans)
à Do.........................................................................................Suturday?
3. Tim looks nothing like his father. (take)
à Tim..................................................................................his father at all.
4. The film I saw last week was better than this one. (good)
à This film ............................................................... the one I saw last week .
5. My aunt was determined to pay for our tickets. (insisted)
à My aunt ............................................................................... for our tickets.
XIV. Write a paragraph of about 150 - 200 words about the benefits of studying at a gifted school. (2,0 pts)
- Hết - 
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM 
 THANH OAI KIỂM TRA NĂNG LỰC GIÁO VIÊN 
 Năm học 2015 -2016.
 Môn Anh văn. (Hướng dẫn gồm 3 trang).
Phần I: (10 điểm) Hãy nêu các quy định về tiêu chuẩn Giáo viên trung học cơ sở hạng I - Mã số V.07.04.10 theo điều 4 thông tư 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV thông tư liên tịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập.
	Trả lời: 
Các quy định về tiêu chuẩn Giáo viên trung học cơ sở hạng I - Mã số V.07.04.10 theo điều 4 thông tư 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV thông tư liên tịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập như sau ( 19 ý, mỗi ý đúng 0,5 điểm, trình bày sạch đẹp 0,5 điểm):
Điều 4. Giáo viên trung học cơ sở hạng I - Mã số V.07.04.10
1. Nhiệm vụ
Ngoài những nhiệm vụ của giáo viên trung học cơ sở hạng II, giáo viên trung học cơ sở hạng I phải thực hiện những nhiệm vụ sau:
a) Tham gia biên tập, biên soạn, phát triển chương trình, tài liệu bồi dưỡng giáo viên, học sinh trung học cơ sở;
b) Chủ trì các nội dung bồi dưỡng, sinh hoạt chuyên đề của nhà trường hoặc tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, sáng kiến kinh nghiệm cấp huyện trở lên;
c) Tham gia hướng dẫn, đánh giá, xét duyệt sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng của đồng nghiệp từ cấp huyện trở lên;
d) Tham gia công tác kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên trung học cơ sở cấp huyện trở lên;
đ) Tham gia ban giám khảo hội thi giáo viên dạy giỏi hoặc giáo viên chủ nhiệm giỏi hoặc tổng phụ trách đội giỏi cấp huyện trở lên.
e) Tham gia tổ chức, đánh giá các hội thi của học sinh trung học cơ sở từ cấp huyện trở lên.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên hoặc đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 3 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
Đối với giáo viên dạy ngoại ngữ thì trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 3 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở hạng I.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Chủ động tuyên truyền và vận động đồng nghiệp thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục trung học cơ sở;
b) Hướng dẫn được đồng nghiệp thực hiện kế hoạch, chương trình giáo dục trung học cơ sở;
c) Vận dụng sáng tạo và đánh giá được việc áp dụng những kiến thức về giáo dục học và tâm sinh lý lứa tuổi vào thực tiễn giáo dục học sinh trung học cơ sở của đồng nghiệp;
d) Vận dụng linh hoạt những kiến thức về kinh tế, văn hóa, xã hội trong nước và quốc tế để định hướng nghề nghiệp học sinh trung học cơ sở;
đ) Tích cực và chủ động phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh và cộng đồng để nâng cao hiệu quả giáo dục cho học sinh trung học cơ sở;
e) Có khả năng vận dụng sáng tạo và phổ biến sáng kiến kinh nghiệm hoặc sản phẩm nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng từ cấp huyện trở lên;
g) Có khả năng hướng dẫn đánh giá sản phẩm nghiên cứu khoa học kỹ thuật của học sinh trung học cơ sở;
h) Được công nhận là chiến sĩ thi đua cấp cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi hoặc giáo viên chủ nhiệm giỏi hoặc tổng phụ trách đội giỏi cấp huyện trở lên;
i) Viên chức thăng hạng từ chức danh giáo viên trung học cơ sở hạng II lên chức danh giáo viên trung học cơ sở hạng I phải có thời gian giữ chức danh giáo viên trung học cơ sở hạng II hoặc tương đương từ đủ 06 (sáu) năm trở lên, trong đó thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II từ đủ 01 (một năm) trở lên.
Phần II: (10 điểm)
XIII. Finish the second sentence in such a way that is similar to the original one. (0.2 x 5 = 1.0 pt)
1. Petrol prices are cheaper and cheaper.
2. It was the kind of accident for which nobody was really to blame. 
3. Paul admitted that it was his mistake and apologized.	
4. One of the guests is thought to have stolen the jewels.
5. - Hardly had the teacher returned home when he started to write the lesson plan.
 - Hardly did the teacher return home when he started to write the lesson plan.
XIV. Complete the second so that it has a similar meaning to the first one, using the word given in bracket. Do not change the words in any way. (0.2 x 5 = 1.0 pt)
1. my fault we didn’t
2. you have (any) plans for
84. doesn’t take after
3. isn’t as/so good as
4. insisted on paying
XIV. Write a paragraph of about 150 - 200 words about the benefits of studying at a gifted school. (2,0 pts)
1. Opening: Write out the topic of studying at a gifted school. (0. 25 pt)
2. Body: Write out the benefits of studying at a gifted school. (1,5 pts)
3. Conclusion: Write out the thinking of studying at a gifted school. (0.25 pt)
 Chú ý: Các phần viết phải đúng ngữ pháp, từ vựng mới cho điểm tối đa.
- Hết -
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA NĂNG LỰC GIÁO VIÊN THANH OAI Năm học 2015 -2016.
ĐỀ CHÍNH THỨC
 Môn thi: Vật lý.
 Ngày thi: 24 - 11 – 2015.
 Thời gian làm bài: 60 phút
 (Đề thi gồm 1 trang).
Phần I: (10 điểm)
Hãy nêu các quy định về tiêu chuẩn Giáo viên trung học cơ sở hạng I - Mã số V.07.04.10 theo điều 4 thông tư 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV thông tư liên tịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập.
Phần II: (10 điểm)
Xây đựng đáp án, biểu điểm chấm cho một phần đề thi sau:
Câu 2: (4 điểm) Hai người An và Bình xuất phát từ một nơi và chuyển động thẳng đều. An đi bộ với vận tốc 5 km/h và khởi hành trước Bình 1 giờ. Bình đi xe đạp và đuổi theo An với vận tốc 15 km/h. Sau bao lâu kể từ lúc An khởi hành:
1. Bình đuổi kịp An?	
2. Hai người cách nhau 5 km? Có nhận xét gì về kết quả này?
V
A
U
+
-
Đ1
Đ2
B
A
Rx
c
a
b
R0
Câu 3: (5 điểm)
	Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế 
U = 18V; R0 = 0,4W; Đ1 , Đ2 là hai bóng đèn giống
nhau trên mỗi bóng ghi 12V - 6W. Rx là một biến trở. 
Vôn kế có điện trở vô cùng lớn. RA 0, Rdây 0.
1. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch 
hai bóng đèn Đ1, Đ2.
2. Nếu Ampe kế chỉ 1A thì vôn kế chỉ bao nhiêu?
Khi đó các đèn sáng bình thường không? Phải để 
biến trở Rx có giá trị nào?
3. Khi dịch chuyển con chạy Rx sang phía a thì độ 
sáng của bóng đèn thay đổi như thế nào? Tại sao?
- Hết - 
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM 
 THANH OAI KIỂM TRA NĂNG LỰC GIÁO VIÊN 
 Năm học 2015 -2016.
 Môn thi: Vật lý. (Hướng dẫn gồm 3 trang).
Phần I: (10 điểm) Hãy nêu các quy định về tiêu chuẩn Giáo viên trung học cơ sở hạng I - Mã số V.07.04.10 theo điều 4 thông tư 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV thông tư liên tịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập.
	Trả lời: 
Các quy định về tiêu chuẩn Giáo viên trung học cơ sở hạng I - Mã số V.07.04.10 theo điều 4 thông tư 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV thông tư liên tịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập như sau ( 19 ý, mỗi ý đúng 0,5 điểm, trình bày sạch đẹp 0,5 điểm):
Điều 4. Giáo viên trung học cơ sở hạng I - Mã số V.07.04.10
1. Nhiệm vụ
Ngoài những nhiệm vụ của giáo viên trung học cơ sở hạng II, giáo viên trung học cơ sở hạng I phải thực hiện những nhiệm vụ sau:
a) Tham gia biên tập, biên soạn, phát triển chương trình, tài liệu bồi dưỡng giáo viên, học sinh trung học cơ sở;
b) Chủ trì các nội dung bồi dưỡng, sinh hoạt chuyên đề của nhà trường hoặc tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, sáng kiến kinh nghiệm cấp huyện trở lên;
c) Tham gia hướng dẫn, đánh giá, xét duyệt sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng của đồng nghiệp từ cấp huyện trở lên;
d) Tham gia công tác kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên trung học cơ sở cấp huyện trở lên;
đ) Tham gia ban giám khảo hội thi giáo viên dạy giỏi hoặc giáo viên chủ nhiệm giỏi hoặc tổng phụ trách đội giỏi cấp huyện trở lên.
e) Tham gia tổ chức, đánh giá các hội thi của học sinh trung học cơ sở từ cấp huyện trở lên.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên hoặc đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 3 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
Đối với giáo viên dạy ngoại ngữ thì trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 3 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở hạng I.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Chủ động tuyên truyền và vận động đồng nghiệp thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục trung học cơ sở;
b) Hướng dẫn được đồng nghiệp thực hiện kế hoạch, chương trình giáo dục trung học cơ sở;
c) Vận dụng sáng tạo và đánh giá được việc áp dụng những kiến thức về giáo dục học và tâm sinh lý lứa tuổi vào thực tiễn giáo dục học sinh trung học cơ sở của đồng nghiệp;
d) Vận dụng linh hoạt những kiến thức về kinh tế, văn hóa, xã hội trong nước và quốc tế để định hướng nghề nghiệp học sinh trung học cơ sở;
đ) Tích cực và chủ động phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh và cộng đồng để nâng cao hiệu quả giáo dục cho học sinh trung học cơ sở;
e) Có khả năng vận dụng sáng tạo và phổ biến sáng kiến kinh nghiệm hoặc sản phẩm nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng từ cấp huyện trở lên;
g) Có khả năng hướng dẫn đánh giá sản phẩm nghiên cứu khoa học kỹ thuật của học sinh trung học cơ sở;
h) Được công nhận là chiến sĩ thi đua cấp cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi hoặc giáo viên chủ nhiệm giỏi hoặc tổng phụ trách đội giỏi cấp huyện trở lên;
i) Viên chức thăng hạng từ chức danh giáo viên trung học cơ sở hạng II lên chức danh giáo viên trung học cơ sở hạng I phải có thời gian giữ chức danh giáo viên trung học cơ sở hạng II hoặc tương đương từ đủ 06 (sáu) năm trở lên, trong đó thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II từ đủ 01 (một năm) trở lên.
Phần II: (10 điểm)
	Xây đựng đáp án đúng, biểu điểm chấm hợp lý.
Câu 2: (4 điểm)
1. (1,5 điểm)
Viết phương trình đường đi của từng người:
An: S1 = 5t; Bình: S2 = 15(t – 1) = 15t – 15 	 (0,5 đ)
Khi gặp nhau : S1 = S2 5t = 15t - 15 t =1,5(h) 	 (1,0đ) 
2. (2.5 điểm)
Viết được phương trình :	= 5	 	(0,5đ)
S1 - S2 = 5 5t – 15t +15 = 5 t = 1 (h) 	(1,0đ)
S2 – S1 = 5 15t – 15 – 5t = 5 t = 2(h) 	(1,0đ)
Có 2 thời điểm trước và sau khi hai người gặp nhau 0,5 giờ; Hai vị trí cách nhau 5 km.	 
Câu 3: (5 điểm)
Bài 3
(6 điểm)
1. §iÖn trë mçi bãng ®ÌnADCT: R® = U2®m: P®m = 24 W	(1®)
 R12 = R®: 2 = 12W
2. V«n kÕ chØ UAB : UAB = U -IR0 = 17,6 V	
HiÖu ®iÖn thÕ trªn 2 cùc mçi bãng ®Ìn U® =IR12 = 12V = U®m (do các đèn sáng bình thường) .
 => Ux = UAB - U® = 5,6 V	
VËy ph¶i ®Ó biÕn trë Rx ë gi¸ trÞ : Rx = Ux : I = 5,6 W	 	 3. Khi di chuyÓn con ch¹y sang phÝa a, Rx t¨ng dÇn vµ Rm¹ch t¨ng dÇn, I m¹ch, I® gi¶m dÇn do điện trở các đèn không đổi. C¸c ®Ìn §1, §2 tèi ®i.
1đ
0.5®
1đ 
0.5®
0.5®
0.5đ
1đ
 - Hết -
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA NĂNG LỰC GIÁO VIÊN THANH OAI Năm học 2015 -2016.
ĐỀ CHÍNH THỨC
 Môn thi: Sinh học.
 Ngày thi: 24 - 11 – 2015.
 Thời gian làm bài: 60 phút
 (Đề thi gồm 1 trang).
Phần I: (10 điểm)
Hãy nêu các quy định về tiêu chuẩn Giáo viên trung học cơ sở hạng I - Mã số V.07.04.10 theo điều 4 thông tư 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV thông tư liên tịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập.
Phần II: (10 điểm)
Xây đựng đáp án, biểu điểm chấm cho một phần đề thi sau:
Câu 3 (3,0 điểm)
1. Trình bày cấu trúc và chức năng của Protein.
2. Tại sao nói hình thức sinh sản hữu tính thường ưu việt hơn hình thức sinh sản vô tính? Trong trường hợp nào sinh sản vô tính thể hiện tính ưu việt?
- Hết - 
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM 
 THANH OAI KIỂM TRA NĂNG LỰC GIÁO VIÊN 
 Năm học 2015 - 2016.
 Môn thi: Sinh học. (Hướng dẫn gồm 4 trang).
Phần I: (10 điểm) Hãy nêu các quy định về tiêu chuẩn Giáo viên trung học cơ sở hạng I - Mã số V.07.04.10 theo điều 4 thông tư 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV thông tư liên tịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập.
	Trả lời: 
Các quy định về tiêu chuẩn Giáo viên trung học cơ sở hạng I - Mã số V.07.04.10 theo điều 4 thông tư 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV thông tư liên tịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập như sau ( 19 ý, mỗi ý đúng 0,5 điểm, trình bày sạch đẹp 0,5 điểm):
Điều 4. Giáo viên trung học cơ sở hạng I - Mã số V.07.04.10
1. Nhiệm vụ
Ngoài những nhiệm vụ của giáo viên trung học cơ sở hạng II, giáo viên trung học cơ sở hạng I phải thực hiện những nhiệm vụ sau:
a) Tham gia biên tập, biên soạn, phát triển chương trình, tài liệu bồi dưỡng giáo viên, học sinh trung học cơ sở;
b) Chủ trì các nội dung bồi dưỡng, sinh hoạt chuyên đề của nhà trường hoặc tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, sáng kiến kinh nghiệm cấp huyện trở lên;
c) Tham gia hướng dẫn, đánh giá, xét duyệt sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng của đồng nghiệp từ cấp huyện trở lên;
d) Tham gia công tác kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên trung học cơ sở cấp huyện trở lên;
đ) Tham gia ban giám khảo hội thi giáo viên dạy giỏi hoặc giáo viên chủ nhiệm giỏi hoặc tổng phụ trách đội giỏi cấp huyện trở lên.
e) Tham gia tổ chức, đánh giá các hội thi của học sinh trung học cơ sở từ cấp huyện trở lên.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên hoặc đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 3 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
Đối với giáo viên dạy ngoại ngữ thì trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 3 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở hạng I.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Chủ động tuyên truyền và vận động đồng nghiệp thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục trung học cơ sở;
b) Hướng dẫn được đồng nghiệp thực hiện kế hoạch, chương trình giáo dục trung học cơ sở;
c) Vận dụng sáng tạo và đánh giá được việc áp dụng những kiến thức về giáo dục học và tâm sinh lý lứa tuổi vào thực tiễn giáo dục học sinh trung học cơ sở của đồng nghiệp;
d) Vận dụng linh hoạt những kiến thức về kinh tế, văn hóa, xã hội trong nước và quốc tế để định hướng nghề nghiệp học sinh trung học cơ sở;
đ) Tích cực và chủ động phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh và cộng đồng để nâng cao hiệu quả giáo dục cho học sinh trung học cơ sở;
e) Có khả năng vận dụng sáng tạo và phổ biến sáng kiến kinh nghiệm hoặc sản phẩm nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng từ cấp huyện trở lên;
g) Có khả năng hướng dẫn đánh giá sản phẩm nghiên cứu khoa học kỹ thuật của học sinh trung học cơ sở;
h) Được công nhận là chiến sĩ thi đua cấp cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi hoặc giáo viên chủ nhiệm giỏi hoặc tổng phụ trách đội giỏi cấp huyện trở lên;
i) Viên chức thăng hạng từ chức danh giáo viên trung học cơ sở hạng II lên chức danh giáo viên trung học cơ sở hạng I phải có thời gian giữ chức danh giáo viên trung học cơ sở hạng II hoặc tương đương từ đủ 06 (sáu) năm trở lên, trong đó thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II từ đủ 01 (một năm) trở lên.
Phần II: (10 điểm)
	Xây đựng đáp án đúng, biểu điểm chấm hợp lý.
Câu 3.1: Cấu trúc và chức năng của protein (2,0 điểm)
1. Cấu trúc prôtêin (1,5 điểm):
a. Cấu trúc hóa học prôtêin: (1,0 điểm):
- Khốí lượng 1 phân tử của một aa bằng 110đvC (0,25 điểm):
- Mỗi aa gồm 3 thành phần: (0,5 điểm):
+ Nhóm cacbôxin: (-COOH)
+ Nhóm amin:( -NH2)
+ Gốc hữu cơ R (gồm 20 loại khác nhau) => có 20 loại aa khác nhau.
- Các aa liên kết với nhau bằng liên kết peptit (0,25 điểm):.
Prôtêin có tính đa dạng và đặc thù: được quy định bởi số lượng + thành phần + trật tự sắp xếp của các aa trong chuỗi pôlipeptit
b. Cấu trúc không gian: (0,5 điểm):
Prôtêin có 4 bậc cấu trúc cơ bản như sau:
Cấu trúc bậc 1: là trình tự sắp xếp các aa trong chuỗi pôlipeptit.
Cấu trúc bậc 2: là chuỗi pôlipeptit bậc 1 có câu trúc xoắn hình lò xo.
Cấu trúc bậc 3: do cấu trúc bậc 2 uốn khúc đặc trưng cho mỗi loại prôtêin.
Cấu trúc bậc 4: do nhiều cấu trúc bậc 3 kết hợp thành khối cầu.
Prôtêin chỉ thực hiện được chức năng ở cấu trúc không gian (cấu trúc bậc 3 hoặc bậc 4).
2. Chức năng của prôtêin: (0,5 điểm):
Thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào.
Xúc tác cho các phản ứng sinh hóa.
Điều hòa sự trao đổ

File đính kèm:

  • docDe_dap_an_thi_ly_thuyet_GVG_2015.doc
Giáo án liên quan