Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 6

 * Đọc kĩ các câu hỏi sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái đứng đầu của câu trả lời đúng nhất: (mỗi câu đúng 0,25 điểm)

1. Trước cái chết thương tâm của Dế Choắt, Dế Mèn có thái độ như thế nào?

 A. Buồn rầu và sợ hãi. C. Than thở và buồn phiền.

 B. Thương và ăn năng hối hận. D. Nghĩ ngợi và xúc động.

2. Đoạn trích Sông nước Cà Mau là sáng tác của nhà văn nào?

 A. Đoàn Giỏi. C. Tạ Duy Anh.

 B. Võ Quảng D. Nguyễn Minh Châu.

3 Ai là nhân vật chính trong truyện Bức tranh em gái tôi?

 A.Người em gái. C. Bé Quỳnh.

 B. Người em gái và người anh trai. D. Người anh trai.

 

doc4 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 2613 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD & ĐT AN GIANG
PHỊNG GD & ĐT CHÂU THÀNH
Trường THCS Vĩnh Lợi.
ĐỀ KIỂM TRA HKII – NĂM HỌC 2011 – 2012
MƠN NGỮ VĂN - LỚP 6
 Thời gian: 90 phút 
(khơng kể thời gian giao đề)
I. MỤC TIÊU:
	Thu thập thơng tin để đáng giá mức độ đạt chuẩn KT, KN trong chương trình HKII, mơn Ngữ văn lớp 6 theo 3 nội dung: Văn học, Tiếng Việt, TLV, với mục đích đánh giá năng lực đọc hiểu và tạo lập văn bản của HS thơng qua hình thức kiểm tra trắc nghiệm khách quan và tự luận.
II. HÌNH THỨC:
Hình thức : Kiểm tra trắc nghiệm và tự luận.
Cách tổ chức kiểm tra: HS làm tại lớp trong 90 phút.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN:
A. Văn học :
 1. Bài học đường đời đầu tiên.
 2. Sông nước Cà Mau.
 3. Bức tranh của em gái tôi.
 4. Đêm nay Bác không ngủ.
 5. Lượm.
 6. Cô Tô.
B. Tiếng việt : 
 1. So Sánh .
 2. Nhân hóa.
 3. Aån dụ.
 4. Các thành phần chính của câu.
 5. Câu trần thuật đơn.
 6. Câu trần thuật đơn có từ là.
C. Tập làm văn : Miêu tả.
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HKII MƠN NGỮ VĂN LỚP 6
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Mức độ
Chủ đề/Nội dung
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Cộng
* Phần văn học:
1. Bài học đường đời đầu tiên.
2. Sông nước Cà Mau.
 3. Bức tranh của em gái tôi.
 4. Đêm nay Bác không ngủ.
 5. Lượm.
 6. Cô Tô.
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
Cộng số câu
3
3
6
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Mức độ
Chủ đề/Nội dung
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Cộng
 * Phần tiếng việt:
1. So Sánh .
2. Nhân hóa.
 3. Aån dụ.
 4. Các thành phần chính của câu.
5. Câu trần thuật đơn.
6. Câu trần thuật đơn có từ là.
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
Cộng số câu
3
3
6
PHẦN TỰ LUẬN:
Mức độ
Chủ đề/Nội dung
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Cộng
Phần Văn
Chủ đề 1 : 
Văn bản: “bài học đường đời đâu tiên”
1
1
Phần Tập Làm Văn
Chủ đề 1 : Miêu tả.
1
1
Số câu
1
1
2
IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA:
ĐỀ KIỂM TRA HKII – MƠN NGỮ VĂN LỚP 6
THỜI GIAN: 90 phút
(Khơng kể thời gian phát đề)
I . Trắc nghiệm: ( 3 điểm)
 * Đọc kĩ các câu hỏi sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái đứng đầu của câu trả lời đúng nhất: (mỗi câu đúng 0,25 điểm)
1. Trước cái chết thương tâm của Dế Choắt, Dế Mèn có thái độ như thế nào?
 A. Buồn rầu và sợ hãi. C. Than thở và buồn phiền.
 B. Thương và ăn năng hối hận. D. Nghĩ ngợi và xúc động.
2. Đoạn trích Sông nước Cà Mau là sáng tác của nhà văn nào?
 A. Đoàn Giỏi. C. Tạ Duy Anh.
 B. Võ Quảng D. Nguyễn Minh Châu.
3 Ai là nhân vật chính trong truyện Bức tranh em gái tôi?
 A.Người em gái. C. Bé Quỳnh.
 B. Người em gái và người anh trai. D. Người anh trai.
4. Văn bản “Đêm nay Bác không ngủ”, Tại sao trong đêm ấy Bác không ngủ?
 A. Bác lo cho những người chiến sĩ ở chiến trường. C . Bác lo cho chiến dịch.
 B. Bác thương đoàn dân công đêm nay phải ngủ lại trong rừng. D. Vì thời tiết lạnh.
5. Hình ảnh “mặt trời” trong câu thơ nào dưới đây được dùng theo lối ẩn dụ?
 A. Mặt trời mọc ở đằng đông.
 B. Thấy anh như thấy mặt trời 
 Chói trang khó ngó, trao lời khó trao.
 C. Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ
 Mặt trời chân lí chói qua tim.
 D. Bác như ánh mặt trời xua màn đêm giá lạnh.
6. Vẻ đẹp của Lượm trong hai khổ thơ (Khổ 2 và 3) là vẻ đẹp gì?
 A. Hoạt bát , hồn nhiên C. Hiền lành, dễ thương. 
 B. Khỏe mạnh, cứng cáp. D. Rắn rỏi cương nghị. 
7. Trong đoạn đầu của bài kí Cô Tô, tác giả đã chọn điểm quan sát từ đâu?
 A. Trên dốc cao. C. Nóc đồn Cô Tô. 
 B. Bên giếng nước ngọt ở ria một hòn đảo. D. Đầu mũi đảo. 
8. Cho câu văn sau: “Mặt trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kì hết.”Vị ngữ của câu trên có cấu tạo như thế nào? 
 A. Tính từ. B. Cụm tính từ. C. Động từ. D. Cụm động từ.
9. Mô hình cấu tạo đầy đủ của một phép so sánh gồm mấy phần?
 A. 2. B. 3. C . 4. D. 5
10. Trong câu: “Từ đó,Lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.”những sự vật nào được nhân hóa? 
 A. không ai tị ai. C. mỗi người một việc. 
 B. Miệng, Tai, Mắt, Chân, Tay. D. lão, bác, cô, cậu.
11. Trong câu: “ Hức! Thông ngách sang nhà ta? Dễ nghe nhỉ! Chú mày hôi như cú mèo thế này, ta nào chịu được. Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi. Đào tổ nông thì cho chết! Tôi về, không một chút bận tâm.” Có mấy câu trần thuật đơn?
 A. 1 câu. B. 2 câu. C – 3 câu. D – 4 câu. 
 12. Trong câu sau: “Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo sáng sủa.” Là câu:
 A. Câu định nghĩa. B. Câu miêu tả . C. Câu giới thiệu. D. Câu đánh giá. 
II. Phần tự luận: (7 điểm)
 Câu 1: Nêu ý nghĩa của văn bản: “Bài học đường đời đầu tiên” của Tôi Hoài?(2 điểm) 
 Câu 2: (5 điểm) Chọn 1 trong 2 đề sau:
 *Đề 1: Hãy viết bài văn miêu tả hàng phượng vĩ trong trường em vào mùa hè.
 *Đề 2: Em hãy viết bài văn tả người thân yêu và gần gũi nhất với em (cha, mẹ, anh, chị,...)
 ------------ Hết ------------
V. HƯỚNG DẪN CHẤM – BIỂU ĐIỂM:
Đáp án:
 I- Phần trắc nghiệm:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
B
A
D
B
C
A
C
D
C
D
A
B
 II. Phần tự luận:
 Câu 1: 2 điểm 
 Câu 2 : 5 điểm
* Yêu cầu :
 - HS viết một bài văn miêu tả có đủ ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
 - Kết hợp yếu tố miêu tả, quan sát, liên tưởng, tưởng tượng, nhận xét cho bài văn miêu tả. 
 - Cách diễn đạt, hành văn cần trong sáng, mạch lạc.
* Gợi ý dàn bài: (Chung cho 2 đề)
 a) Mở bài: Giới thiệu cảnh hoặc người được tả một cách khái quát.
 b) Thân bài: Tả chi tiết đối tượng ( cảnh hoặc người hoặc cả cảnh và người).
 c) Kết bài: Nêu nhận xét, cảm nghĩ về cảnh và người được tả.
* Gợi ý về biểu điểm:

File đính kèm:

  • docDE HKII.doc
Giáo án liên quan