Đề kiểm tra học kì II môn: Ngữ văn 7

Câu 1

(3,0 điểm) a/ Đoạn văn trên trích trong văn bản Sống chết mặc bay của tác giả Phạm Duy Tốn

 b/- Nghệ thuật:

+ Xây dựng tình huống tương phản- tăng cấp và kêt thúc bất ngờ, ngôn ngữ đối thoại ngắn gọn, rất sinh động.

+ Lựa chọn ngôi kể khách quan.

+ Lựa chọn ngôn ngữ kể, tả, khắc họa chân dung nhân vật sinh động.

- Ý nghĩa văn bản: Phê phán thói bàng quan vô trách nhiệm, vô lương tâm đến mức góp phần gây ra nạn lớn cho nhân dân của viên quan phụ mẫu- đại diện cho nhà cầm quyền Pháp thuộc; đồng cảm xót xa với tình cảnh thê thảm của nhân dân lao động do thiên tai và do thái độ vô trách nhiệm của kẻ cầm quyền gây nên.

 

doc4 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1363 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II môn: Ngữ văn 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GDĐT BÙ ĐĂNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Năm học: 2014 – 2015
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm có 01 trang)
Môn: NGỮ VĂN 7
Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1: (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
 “Bấy giờ ai nấy ở trong đình, đều nôn nao sợ hãi. Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào thở không ra lời”
Bẩmquan lớnđê vỡ mất rồi!”
 a/ Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Tác giả của văn bản đó là ai?
 b/ Nêu ngắn gọn giá trị nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản vừa tìm được?
 c/ Dấu gạch ngang và dấu chấm lửng trong đoạn trích trên dùng để làm gì?
Câu 2: (1 điểm). Trong đoạn văn sau đây, những câu nào là câu đặc biệt? Chúng được sử dụng nhằm mục đích gì?
 “Mọi người lên xe đã đủ. Cuộc hành trình tiếp tục. Xe chạy giữa cánh đồng hiu quạnh. Và lắc. Và xóc.”
Câu 3: (1 điểm) Câu văn sau dùng cụm chủ vị để mở rộng câu trong trường hợp nào? Hãy chỉ rõ.
Chiếc đồng hồ này kim giây đã bị gãy.
Câu 4: ( 5 điểm ) Chứng minh rằng bảo vệ môi trường thiên nhiên là bảo vệ cuộc sống của con người.
Hết
GV coi thi không giải thích gì thêm
Họ và tên học sinh: ............................................................ SBD ......................
Họ và tên GV coi thi 1: ..................................................... Chữ kí ....................
Họ và tên GV coi thi 2: ..................................................... Chữ kí ....................
A-KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA VĂN 7
 HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2014-2015
 Mức độ
N.dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Cộng
Văn bản
Truyện Việt Nam
1 câu
0,5 đ
1 câu
1,5 đ
2 câu
2 đ
Tiếng Việt
Câu đặc biệt, Dấu chấm lửng, Dấu gạch ngang, Dùng cụm C-V để mở rộng câu
3 câu
3 đ
3 câu
3 đ
Tập làm văn
Văn nghị luận chứng minh
1câu
5 đ
1 câu
5 đ
T.số câu
1
4
1
6
Điểm
T. lệ
0,5đ
5%
4,5đ
45%
5 đ
50%
10 điểm
100%
C. HƯỚNG DẪN CHẤM 
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KI II
 BÙ ĐĂNG Năm học: 2014-2015
 Môn: NGỮ VĂN – Lớp 7
 Thời gian làm bài: 90 phút
CÂU
NỘI DUNG HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐIỂM
Câu 1
(3,0 điểm)
a/ Đoạn văn trên trích trong văn bản Sống chết mặc bay của tác giả Phạm Duy Tốn
0,5
b/- Nghệ thuật:
+ Xây dựng tình huống tương phản- tăng cấp và kêt thúc bất ngờ, ngôn ngữ đối thoại ngắn gọn, rất sinh động.
+ Lựa chọn ngôi kể khách quan.
+ Lựa chọn ngôn ngữ kể, tả, khắc họa chân dung nhân vật sinh động.
- Ý nghĩa văn bản: Phê phán thói bàng quan vô trách nhiệm, vô lương tâm đến mức góp phần gây ra nạn lớn cho nhân dân của viên quan phụ mẫu- đại diện cho nhà cầm quyền Pháp thuộc; đồng cảm xót xa với tình cảnh thê thảm của nhân dân lao động do thiên tai và do thái độ vô trách nhiệm của kẻ cầm quyền gây nên. 
0,75
0,75
c/Công dụng của dấu gạch ngang và dấu chấm lửng trong câu
“- Bẩmquan lớnđê vỡ mất rồi!”
- Dấu gạch ngang đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật (một người nhà quê).
- Dấu chấm lửng: thể hiện chỗ lời nói của người nhà quê ngập ngừng ngắt quãng.
0,5
0,5
Câu 2
(1 điểm).
- Đoạn văn có hai câu đặc biệt: Và lắc. Và xóc.
- Dùng để liệt kê các hiện tượng gắn với hành trình của chiếc xe.
0,5
0,5
Câu 3
(1 điểm)
- Dùng cụm chủ vị để mở rộng phần vị ngữ.
- Chiếc đồng hồ này// kim giây /đã bị gãy.
 C V
 CN VN
0,5
0,5
Câu 4
(5 điểm)
a/ Mở bài: Thiên nhiên bao giờ cũng gắn bó và có vai trò rất quan trọng đối với con người. Do đó, ta cần phải bảo vệ môi trường thiên nhiên.
0,5
b/ Thân bài:
- Thiên nhiên đem đến cho con người nhiều lợi ích, vì thế bảo vệ thiên nhiên là bảo vệ cuộc sống con người.
- Thiên nhiên cung cấp điều kiện sống và phát triển của con người.
- Thiên nhiên đẹp gợi nhiều cảm xúc lành mạnh trong thế giới tinh thần của con người.
- Con người phải bảo vệ thiên nhiên.
4,0
c/ Kết bài: Tất cả mọi người phải có ý thức để thực hiện tốt việc bảo vệ môi trường thiên nhiên.
0,5
+ Biểu điểm này là bắt buộc đối với các trường THCS Phan Bội Châu, THCS Minh Hưng, THCS Nguyễn Trường Tộ, THCS Thống Nhất, THCS Quang Trung và THCS Đức Liễu
+ Các trường còn lại Hội đồng chấm thi có thể xây dựng lại biểu điểm cho phù hợp với đối tượng học sinh của trường mình theo hướng đảm bảo theo chuẩn kiến thức kỹ năng, tăng biểu điểm phần yêu cầu cơ bản giảm biểu điểm phần nâng cao sao cho số điểm từng câu không thay đổi

File đính kèm:

  • dochuong_dan_cham_Van_7.doc
Giáo án liên quan