Đề kiểm tra Học kì II môn Địa lí 6

Câu 1: 1 điểm

Dân cư chủ yếu là người ả Rập và Becbe thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it theo đạo Hồi

Câu 2: 2 điểm

- Nền nông nghiệp tiên tiến, hiệu quả cao do tự nhiên thuận lợi, áp dụng tiến bộ KHKT, sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì, Canađa chiếm vị trí hàng đầu thế giới

- Phân bố nông nghiệp có sự phân hóa từ bắc xuống nam, từ đông sang tây

Câu 3: 2 điểm

Hai hình thức sở hữu trong nông nghiệp là đại điền trang và tiểu điền trang (kẻ bảng so sánh)

Câu 4: 1 điểm

- Khí hậu: Lạnh, khắc nghiệt, thường có gió bão

- Địa hình: Là cao nguyên băng khổng lồ

Động vật : Phong phú

doc11 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 2438 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra Học kì II môn Địa lí 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề KIểM TRA HọC Kì II
MÔN: ĐịA Lí 6
Ma trận đề kiểm tra :
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ thấp
Vận dụng cấp độ cao
Địa hình
- Nêu được khái niệm khoáng sản, mỏ khoáng sản Kể tên một số loại khoáng sản mà em biết.
- Phân biệt mỏ nội sinh và ngoại sinh
15% TSĐ = 1.5Đ
50% TSĐ= 0,75Đ
50% TSĐ= 0,75Đ
Lớp vỏ khí
Nêu được sự khác nhau giữa thời tiết khí hậu
Giaỉ thích khí hậu là nhân tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hởng đến sự phân bố tự nhiên thực vật
-Vận dụng kiến thức đẫ học lấy ví dụ minh họa
- sử dụng hình vẽ các đai khí áp trên trái đất xác định: vị trí các đai áp thấp và áp cao trên hình vẽ
45% TSĐ= 4,5 đ
33,3 TSĐ= 1,5 đ
22,3% TSĐ= 1,0 đ
44,4% TSĐ= 2,0đ
Lớp nước
Trình bày được ba hình thức vận động của nước biển và đại dương là: sóng, thủy triều và dòng biển
25% TSĐ= 2,5 đ
100% TSĐ= 2,5 đ
Lớp đất và lớp vỏ sinh vật
Trình bày được một số nhân tố hình thành đất quan trọng nhất
Giải thích vì sao các nhân tố đó là nhân tố quan trọng nhất
15% TSĐ= 1,5 đ
66,7% TSĐ= 1,0 đ
33,3 TSĐ= 0,5Đ
TSĐ= 10 đ
TSC=5
40% TSĐ=4 điểm
40% TSĐ=4 điểm
20% TSĐ= 2 điểm
đề kiểm tra học kì II môn địa 6:
Câu 1: (1,5 đ)
 Nêu khái niệm khoáng sản , mỏ khoáng sản, kể tên một số loại khoáng sản mà em biết? Phân biệt mỏ nội sinh và ngoại sinh? 
Câu 2: 2,5 đ
a. Phân biệt sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu? 
b. Vì sao nói khí hậu là nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng rõ rệt đến sự phân bố thực vật?bằng hiểu biết của mình em hãy cho ví dụ để chứng minh nhận định trên?
	Câu 3: 2 đ
 Dựa vào hình vẽ dưới đây hãy điền:
Các đai khí áp thấp ( T) nằm ở những vĩ độ nào?
Các đai khí áp cao (C) nằm ở những vĩ độ nào?
Câu 4: 2,5 điểm
Hãy trình bày ba hình thức vận động của nước biển và đại dương là: sóng, thủy triều và dòng biển?
Câu 5: 1,5 điểm
 Kể tên các nhân tố hình thành đất quan trọng nhất và giải thích vì sao?
Hướng dẫn chấm
Câu 1:1,5 điểm
Khoáng sản là những tích tụ tự nhiên các khoáng vật và đá có ích được con người khai thác và sử dụng
Những nơi tập trung khoáng sản gọi là mỏ khoáng sản
Mỏ nội sinh là các mỏ được hình thành do nội lực
Mỏ ngoại sinh là các mỏ được hình thành do các quá trình ngoại lực
Câu 2: 2, 5 điểm
a, Phân biệt giữa thời tiết và khí hậu
Thời tiết: Là sự biểu hiện của các hiện tượng khí tượng ở 1 địa phương trong 1 thời gian ngắn
Khí hậu : là sự lặp đi, lặp lại của tình hình thời tiết ở 1 địa phương trong nhiều năm
b, Khí hậu là nhân tố ảnh hưởng rõ rệt đến sự phân bố thực vật 
Câu 3: 2 điểm
Các đai khí áp thấp nằm ở các vĩ độ: 00, 600 Bắc và nam
Các đai áp cao nằm ở các vĩ độ: 300 bắc và nam, 900 bắc và nam
Câu 4: 2,5 điểm
Sóng biển: Là hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương
Thủy triều: Là hiện tượng nước biển có lúc dâng lên, lấn sâu vào đất liền, có lúc lại rút xuống, lùi tít ra xa
Dòng biển: Là hiện tượng chuyển động của lớp nước biển trên mặt, tạo thành các dòng chảy trong các biển và đại dương
Câu 5: 1, 5 điểm
Đá mẹ là nguồn gốc sinh ra các thành phần khoáng trong đất. Đá mẹ có ảnh hưởng đến màu sắc và tính chất của đất
Sinh vật là nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ
Khí hậu: Tạo điều kiện thuận lợi hoặc khó khăn cho quá trình phân giải các chất khoáng và chất hữu cơ trong đất
Đề kiểm tra học kỳ II: môn địa lý 7
Ma trận đề
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ thấp
Vận dụng cấp độ cao
Ba khu vực Châu Phi
Trình bày và giải thích những đặc điểm nổi bật về dân cư của khu vực Bắc Phi
10% TSĐ=1 điểm
100% TSĐ=1 điểm
Châu Mĩ
Trình bày và giải thích được ( mức độ đơn giản) một số đặc điểm về kinh tế nông nghiệp của Bắc Mĩ.
Qua kiến thức đã học so sánh 2 hữu trong nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ
40%TSĐ=4 điểm 
50% TSĐ= 2 điểm
50%TSĐ= 2 điểm
Châu Nam cực
Trình bày và giải thích đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực
10%TSĐ=1 điểm
100%TSĐ=1 điểm
Châu Đại Dương
Biết được vị trí địa lí và phạm vi châu Đại Dương
10% TSĐ= 1 điểm
100% TSĐ=1 điểm
Châu Âu
Trình bày và giải thích một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của châu Âu
30% TSĐ= 3 điểm
100% TSĐ=3 điểm
Tống số điểm=10
Tổng số câu=6
20% TSĐ= 2 điểm
30%TSĐ=3 điểm
30%TSĐ=3 điểm
20%TSĐ=2 điểm
Đề bài
Câu 1. Nêu đặc điểm dân cư xã hội Bắc Phi? ( 1điểm)
Câu 2. Trình bày và giải thích một số đặc điểm về kinh tế nông nghiệp của Bắc Mĩ? ( 2 điểm )
Câu 3. Hãy so sánh các hình thức sở hữu trong nông nghiệp của Trung và Nam 
Mĩ? ( 2 điểm )
Câu 4. Trình bày và giải thích đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực? (1 điểm)
Câu 5: Nêu vị trí địa lí, phạm vi của châu Đại Dương? (1 điểm)
Câu 6: Nêu và giải thích một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của châu Âu?(3 điểm)
Đáp án chấm
Câu 1: 1 điểm
Dân cư chủ yếu là người ả Rập và Becbe thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it theo đạo Hồi
Câu 2: 2 điểm
Nền nông nghiệp tiên tiến, hiệu quả cao do tự nhiên thuận lợi, áp dụng tiến bộ KHKT, sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì, Canađa chiếm vị trí hàng đầu thế giới
Phân bố nông nghiệp có sự phân hóa từ bắc xuống nam, từ đông sang tây
Câu 3: 2 điểm
Hai hình thức sở hữu trong nông nghiệp là đại điền trang và tiểu điền trang (kẻ bảng so sánh)
Câu 4: 1 điểm
Khí hậu: Lạnh, khắc nghiệt, thường có gió bão
Địa hình: Là cao nguyên băng khổng lồ
Động vật : Phong phú
Câu 5: 1 điểm
- Châu Đại Dương gồm lục địa Ô-xtrây-li-a, các đảo và quần đảo trong Thái Bình Dương
Câu 6: 3 điểm
Địa hình: Chủ yếu là đồng bằng. Bờ biển bị cắt xẻ mạnh, biển lấn sâu vào đất liền, tạo thành nhiều bán đảo, vũng vịnh
Khí hậu: Phần lớn diện tích có khí hậu ôn đới hải dương và ôn đới lục địa
Mạng lưới sông ngòi dày đặc, lượng nước dồi dào
Thảm thực vật thay đổi từ Tây sang Đông, từ Bắc xuống Nam theo sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa
 đề kiểm tra học kì II
môn địa lí 8
 Ma trận đề kiểm tra :
Chủ đề(nội dung )mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
 Vận dụng
Cấp độ thấp 
Vận dụng
Cấp độ cao
Các thành phần tự nhiên
(35% TSĐ =3,5đ)
Nêu được vị trí đặc điểm cơ bản của khu vực đồi núi
(100% =3,5 đ)
Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam
(35% TSĐ = 3,5đ)
Trình bày và giải thích được bốn đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam
(100% = 3,5 đ)
Địa lí các miền tự nhiên
(30%TSĐ = 3,0đ)
Phân tích nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm
(100%= 3đ)
100% TSĐ:10đ
Tổng số câu:03
3,5điểm= 35%
3,5điểm= 35%
3điểm= 30%
đề bài
Câu 1: (3,5 điểm)
Em hãy nêu vị trí, đặc điểm cơ bản của khu vực đồi núi?
Câu 2: (3,5 điểm)
Hãy trình bày đặc điểm chung nổi bật của tự nhiên Việt Nam. Cho biết tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm được thể hiện trong các thành phần tự nhiên Việt nam như thế nào?
Câu 3. (3 điểm)
Cho bảng số liệu sau: Nhiệt độ và lượng mưa ở Hà Nội và TPHCM
 Tháng
Trạm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Hà
Nội
Nhiêt
độ
16,4
17.0
20,2
23,7
27,3
28,8
28,9
28,2
27,2
24,6
21,4
18,2
L.mưa
18.6
26,2
43,8
90,1
188,5
239,9
288,2
318
263,4
120,7
43,4
23,4
TPHCM
Nhiệt độ
25,8
26,7
27,9
28,9
28,3
27,5
27,1
27,1
26,8
26,7
26,4
25,7
L.Mưa
13,8
4,1
10,5
50,4
218,4
311,7
293,7
269,8
327
266,7
116,5
48,3
Nhận xét sự khác nhau về nhiệt độ và lượng mưa ở 2 địa điểm trên ?
Hướng dẫn chấm 
Câu1(3,5đ)
- Khu vực đồi núi:
 + Vùng núi Đông Bắc:là vùng đồi núi thấp, nằm ở tả ngạn sông Hồng, nổi bật với các dãy núi hình cánh cung.Địa hình cácXtơ khá phổ biến, tạo nên nhiều cảnh quan đẹp và hùng vĩ (0,5 đ)
+ Vùng núi Tây Bắc: nằm giữa sông Hồng và sông Cả, hùng vĩ đồ sộ nhất nước ta, kéo dài theo hướng tây bắc- đông nam. (0,5 đ)
+ Vùng núi Trường Sơn Bắc từ sông Cả tới dãy núi Bạch Mã. Là vùng núi thấp, có hai sườn không đối xứng, có nhiều nhánh đâm ra biển (0,5 đ)
+ Vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam là vùng đồi núi và cao nguyên hùng vĩ, lớp đất đỏ ba gian phủ lên các cao nguyên rộng lớn... (0,5 đ)
- Khu vực đồng bằng:
+ Đồng bằng châu thổ hạ lưu các sông lớn: đông bằng sông Cửu Long, đồng bằng sông Hồng( nêu được các đặc điểm tiêu biểu của từng đồng bằng) (0,5 đ)
+ Các đồng bằng duyên hải Trung Bộ:( nêu được các đặc điểm tiêu biểu)
- Bờ biển: dài trên 3260 km( từ Móng Cái đến Hà Tiên); có hai dạng chính là bờ biển bồi tụ và bờ biển mài mòn; có giá trị cho nuôi trồng thuỷ sản, cảng biển, du lịch... (0,5 đ)
- Thềm lục địa: mở rộng ở vùng biển Bắc Bộ và Nam Bộ, có nhiều dầu mỏ.(0,5 đ)
Câu 2: (3,5 điểm)
a, Đặc điểm nổi bật của tự nhiên Việt nam:
- Việt nam là nước nhiệt đới gió mùa ẩm (0,25 đ)
- Việt nam là một nước ven biển (0,25 điểm)
- Việt nam là xứ sở của cảnh quan đồi núi (0,25 điểm)
- Thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng, phức tạp (0,25 điểm)
b, Tính chất nhiệt đới ẩm được thể hiện trong các thành phần tự nhiên Việt nam:
-Địa hình: Đất đá bị phong hóa mạnh, hiện tượng xói mòn, cắt xẻ, xâm thực các khối núi diễn ra mạnh mẽ...(0,25)
- Khí hậu: Nhiệt độ TB năm > 20 0C, độ ẩm > 80%, mưa nhiều...(0,25 điểm)
-Thủy văn: Mạng lưới sông ngòi dày đặc, thủy chế sông có 2 mùa...(0,25 điểm)
-Đất, sinh vật: Đất feralit ở vùng đồi núi chiếm 65% diện tích và 11% đất phù sa ở đồng bằng. Rừng nhiệt đới, cây cối xanh tốt quanh năm, động, thực vật phong phú...(0,25 đ)
Câu 3: 3 điểm
- Hà Nội: Có 3 tháng lạnh (12,1,2), đồng thời cũng là 3 tháng có lượng mưa thấp nhất (0,5 đ)
+ Có 5 tháng nóng : từ tháng 5 -> tháng 9 đồng thời cũng là những tháng có tổng lượng mưa lớn (0,5 đ)
+ Mùa khô từ tháng 11-> tháng 4. Mùa mưa từ tháng 5-> tháng10 (0,5 đ)
+ Hà Nội có sự phân hóa mùa rõ rệt: Mùa đông và mùa hè (0,5 đ)
- Thành phố Hồ Chí Minh
+ Nhiệt cao ,không có tháng lạnh. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11. Mùa khô từ tháng 12-> tháng 4 (0,5 đ)
+ TP HCM có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô (0,5 đ)
Đề kiểm tra học kì II
Môn Địa lí 9
I. Ma trận đề
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Vùng Đông Nam Bộ
Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế-xã hội
Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên của vùng
Trình bày được những thuận lợi và khó khăn của đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển kinh tế-xã hội
40%TSĐ=4 điểm
25%TSĐ=1 điểm
50%TSĐ= 2 điểm
25%TSĐ=1 điểm
Vùng đồng bằng sông Cửu Long
Trình bày đặc điểm phát triển kinh tế của vùng: vùng trọng điểm lương thực thực phẩm
Trình bày được ý nghĩa phát triển CN chế biến LTTP
40% TSĐ= 4 điểm
50%TSĐ=2 điểm
50%TSĐ=2 điểm
Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ môi trường biển đảo
Phân tích bảng số liệu thống kê để nhận biết tiềm năng kinh tế biển, đảo của Việt nam
20%TSĐ=2 điểm
100% TSĐ= 2 điểm
TSĐ 10
Tổng số câu: 03
1 điểm=
10%
4 điểm=40%
3 điểm=30%
2 điểm=20%
đề bài
Câu 1. (4 điểm)
Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ?
Câu 2. (4 điểm)
Trình bày hiện trạng sản xuất lương thực, thực phẩm ở đồng bằng sông Cửu Long. Phát triển mạnh công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng này?
Câu 3. (2 điểm)
Cho bảng số liệu sau
Các hoạt động
Các đảo có điều kiện thích hợp
Nông, lâm nghiệp
Cát Bà, Lý Sơn,Côn Đảo, Phú Quốc, Phú Quý
Ngư nghiệp
Cô Tô, Cái Bầu, Cát Bà, Cù Lao Chàm, Phú Quý, Lý Sơn, Côn Đảo, Hòn Khoai, Thổ Chu, Hòn Rái, Phú Quốc 
Du lịch
Các đảo trong vịnh Hạ Long vaf vịnh Nha Trang. Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.....
Dịch vụ biển
Cái Bầu,Cát Bà,Trà Bản, Phú Quý, Côn Đảo, Hòn Khoai, Thổ Chu, Phú Quốc
Hãy cho biết các đảo có điều kiện thích hợp nhất đẻ phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển?
Hướng dẫn chấm
Câu 1. (4 điểm)
a, Thuận lợi
- Về vị trí địa lí
+ Giáp với Tây Nguyên, duyên hải Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long là những vùng giàu nông lâm, thủy sản. Phía tây giáp Campuchia, phía đông giáp vùng biển giàu tiềm năng phát triển kinh tế(0,5 điểm)
+ Thuận lợi cho giao lưu trên đất liền và biển, giao lưu với các vùng xung quanh và quốc tế. (0,5 điểm)
- Về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên 
+Đông Nam Bộ có địa hình khá bằng phẳng, đất đai màu mỡ, khí hậu cận xích đạo, thuận lợi cho phát triển nônh nhgieepj, nhất là cây công nghiệp lâu năm. (1 điểm)
+ Vùng biển ấm, ngư trường rộng lớn, hải sản phong phú, gần đường hàng hải quốc tế, thềm lục địa nông, giàu tiềm năng về giàu khí. (0,5 điểm)
+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc có tiềm năng lớn về thủy điện, phát triển giao thông, cung cấp nước cho cây công nghiệp...(0,5 điểm)
b, Khó khăn
+Mùa khô kéo dài, thiếu nước nghiêm trọng cho sản xuất, thậm chí cả sinh hoạt. Trên đất liền nghèo khoáng sản. (0,5 điểm)
+ Diện tích rừng thấp nguy cơ gây ô nhiễm do chất thải công nghiệp và sinh hoạt cao, vấn đề bảo vệ môi trường luôn luôn phải quan tâm. (0,5 điểm)
Câu 2. (4 điểm)
a, Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất LTTP lớn nhất nước ta
- Diện tích và sản lượng lúa chiếm trên 50% cả nước. Bình quân lương thực đầu người gấp 2,3 lần cả nước (0.5 điểm)
- Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước v ới nhiều loại hoa quả nhiệt đới: xoài dừa, cam, bưởi…
- Nghề chăn nuôi vịt cũng được phát triển mạnh. Vịt được nuôi nhiều nhất ở các tỉnh Bạc Liêu, Cà Mau, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Trà Vinh(0,5 điểm)
-Tổng sản lượng thủy sản của vùng chiếm >50% của cả nước. Nghề nuôi trồng thủy sản, đặc biệt là nghề nuuoi tôm, các xuất khẩu đang được phát triển mạnh. (0,5 điểm)
b, Phát triển mạnh công nghiệp chế biến LTTP có ý nghĩa quan trọng đối với sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long
- Góp phần nâng cao giá trị và chất lượng sản phẩm. (0,5 điểm)
Đồng thời giúp sử dụng và bảo quản sản phẩm được lâu dài, đa dạng hóa sản phẩm lương thực, thực phẩm. (0,5 điểm)
- Giúp cho sản phẩm lương thực, thực phẩm nước ta mở rộng ra thị trường quốc tế. (0,5điểm)
- Làm cho nền nông nghiệp của vùng dần tiến tới mô hình sản xuất liên kết nông, công nghiệp. (0,5 điểm)
Câu 3: (2 điểm)
Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc : Phát triển các ngành nông, lâm nghiệp, ngư nghiệp,du lịch, dịch vụ biển. (1 điểm)
Phú Quý: Phát triển các ngành nông, lâm nghiệp, ngư nghiệp và dịch vụ biển
Các đảo còn lại phát triển một số ngành phù hợp. (0,5 điểm)

File đính kèm:

  • docBo de kiem tra hoc ky Dia 6789.doc