Đề kiểm tra điều kiện cuối học kì II – Năm học 2014 - 2015

3/ Công việc đầu tiên ( TV 5 tập 2 – trang 126)

Đoạn 1: từ “Một hơm, anh Ba Chẩn gọi tơi vo cứ bồn chồn, thấp thỏm”

- Hỏi: Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì ?

- TL: Đi rải tuyền đơn.

Đoạn 2: từ: “Đêm đó, tôi ngủ không yên, rồi quen, em ạ !”

- Hỏi :Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này?

- TL: Chị thấy trong người cứ bồn chồn, thấp thỏm, đêm ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn .

II / Đọc thầm và làm BT (5 điểm, thời gian: 30 phút )

 Đọc thầm bài “Chuyện nhỏ trên hè phố ” và thực hiện yêu cầu sau :

Chuyện nhỏ trên hè phố

 Trưa ấy, tôi gửi xe đạp ở bên cạnh Nhà hát Lớn thành phố Hải Phòng. Khu vực gửi xe được quy định sẵn, nhưng một người coi xe muốn chiếm chỗ rộng hơn bèn đóng một cái cọc sắt xuống mặt vỉa hè phẳng phiu để chăng thêm dây. Giá như không có tiếng nói của một cậu bé, có lẽ tôi cũng bỏ qua cái chuyện vặt ấy. Nhưng tôi đã phải chú ý. Một cậu bé khuôn mặt sáng sủa, vai đeo cặp, dừng lại nói với người coi xe:

- Sao anh lại đóng cọc trên hè phố, làm hỏng vỉa hè ?

 

doc13 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 2125 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra điều kiện cuối học kì II – Năm học 2014 - 2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KTĐK CUỐI HKII– NĂM HỌC 2014 - 2015
A. PHẦN ĐỌC:
I/ Đọc thành tiếng (5 điểm)
 Cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn (khoảng 120 tiếng/ phút) trong các bài sau và trả lời câu hỏi :
 1/ Con gái ( TV 5 tập 2 – trang 112)
Đoạn 1: từ “ Mẹ sắp sinh em bé  Tức ghê. ” 
- Hỏi: Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng quê Mơ vẫn cịn tư tưởng xem thường con gái.
- TL: câu nĩi của dì Hạnh khi mẹ sinh con gái :Lại một vịt trời nữa, cả bố và mẹ Mơ đều cĩ vẻ buồn buồn.
Đoạn 2 : từ “ Mẹ phải nghỉ ở nhà, Thật hú vía ! ”. 
- Hỏi :Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ khơng thua gì các bạn trai ?
- TL : Ở lớp, Mơ luơn là HS giỏi. Đi học về, Mơ tưới rau, chẻ củi, nấu cơm giúp mẹ trong khi các bạn trai cịn mãi đá bĩng. Bố đi cơng tác, mẹ mới sinh em bé, Mơ làm hết mọi việc trong nhà giúp mẹ. Mơ dũng cảm lao xuống ngịi nước để cứu Hoan. 
2/ Út Vịnh ( TV5 tập 2 – trang 136 )
Đoạn 1: từ “Nhà Út Vịnh.khơng chơi dại như vậy nữa.” 
- Hỏi: Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường cĩ sự cố gì ?
- TL:Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đĩ tháo cả ốc gắn các thanh ray, lắm khi trẻ chăn trâu cịn ném đá lên tàu khi tàu đi qua .
Đoạn 2: từ “Một buổi chiều đẹp trờicái chết trong gang tấc”. )
- Hỏi: Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường 
tàu ?
- TL:Vịnh lao ra như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình ngã lăn khỏi đường tàu, cịn Lan đứng ngây người khĩc thét. Đồn tàu ầm ầm lao tới. Vịnh nhào tới ơm Lan lăn xuống mép ruộng.
3/ Công việc đầu tiên	( TV 5 tập 2 – trang 126)
Đoạn 1: từ “Một hơm, anh Ba Chẩn gọi tơi vào  cứ bồn chồn, thấp thỏm” 
- Hỏi: Cơng việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì ?
- TL:  Đi rải tuyền đơn.
Đoạn 2: từ: “Đêm đĩ, tơi ngủ khơng yên, rồi quen, em ạ !” 
- Hỏi :Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận cơng việc đầu tiên này?
- TL: Chị thấy trong người cứ bồn chồn, thấp thỏm, đêm ngủ khơng yên, lục đục dậy từ nửa đêm ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn .
II / Đọc thầm và làm BT (5 điểm, thời gian: 30 phút )
 Đọc thầm bài “Chuyện nhỏ trên hè phố ” và thực hiện yêu cầu sau :
Chuyện nhỏ trên hè phố
 Trưa ấy, tôi gửi xe đạp ở bên cạnh Nhà hát Lớn thành phố Hải Phòng. Khu vực gửi xe được quy định sẵn, nhưng một người coi xe muốn chiếm chỗ rộng hơn bèn đóng một cái cọc sắt xuống mặt vỉa hè phẳng phiu để chăng thêm dây. Giá như không có tiếng nói của một cậu bé, có lẽ tôi cũng bỏ qua cái chuyện vặt ấy. Nhưng tôi đã phải chú ý. Một cậu bé khuôn mặt sáng sủa, vai đeo cặp, dừng lại nói với người coi xe:
- Sao anh lại đóng cọc trên hè phố, làm hỏng vỉa hè ?
Người coi xe phớt lờ câu nói của cậu bé, tiếp tục nện búa chan chát. Mặt hè đang nhẵn nhụi, bỗng bị một lỗ thủng to bằng miệng bát ăn cơm. Từ lỗ thủng đó, ai mà biết được rồi sau sẽ phá to đến đâu.
Cậu bé tiếp tục, giọng ôn tồn :
- Anh không nên đóng cọc trên vỉa hè !
Người coi xe trừng mắt nhìn cậu bé:
- Việc gì đến chú mày ?
Một bà trong nhóm coi xe tiến lại, trịnh trọng:
- Chúng tôi coi xe ở đây, chúng tôi được phép làm thế.
- Không ai được phép làm như vậy ! – Cậu bé dõng dạc, quả quyết.
- Nhóc con, đi đi ! – Gã thanh niên quát.
Mấy người lớn đi qua, vào lấy xe hoặc gửi xe, có người biết chuyện nhưng không ai nói gì. Tuy vậy, cậu bé vẫn không chịu đi. Mắt cậu cứ nhìn dán vào cái lỗ thủng trên vỉa hè như để nghĩ ra cách gì đó. Đến lúc ấy, tôi không thể không lên tiếng:
- Cậu bé nói phải đấy. Anh không nên làm như thế.
Người coi xe vẻ cáu kỉnh, nhìn xung quanh một lượt, rồi anh ta cũng nhổ cái cọc, vứt “xoảng” một cái lên vỉa hè.
Thái độ kiên quyết của cậu bé đã ngăn được một hành vi có hại.
Theo ĐÀO NGỌC ĐỆ
 Ø Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Vì sao người coi xe đóng cái cọc sắt xuống vỉa hè ?
a. Vì anh ta muốn chăng dây, ngăn người vào nhà hát.
b. Vì anh ta muốn sửa cho mặt hè phẳng phiu hơn. 
c. Vì anh ta muốn phân chia ranh giới với những người giữ xe gần đó.
d. Vì anh ta muốn chăng dây, chiếm chỗ giữ xe rộng hơn. 
Câu 2: Hậu quả của việc đóng cọc là gì ?
a. Mặt hè vỡ tan.
b. Mặt hè bị thủng một lỗ to bằng miệng bát ăn cơm. 
c. Mặt hè bị phá, rộng hẳn ra.
d. Mặt hè trở nên khó đi lại . 
Câu 3: Thấy anh coi xe đóng cọc làm hỏng vỉa hè, cậu bé nói gì ?
 a. Sao anh lại đóng cọc trên hè phố, làm hỏng vỉa hè ?
b. Anh chuyển bãi giữ xe ra chỗ khác đi, đừng làm hỏng vỉa hè .
c. Ai cho phép anh đóng cọc trên vỉa hè ?
ø	d. Anh hãy nhổ cái cọc vừa đóng đi !
Câu4: Khi anh coi xe vẫn nện búa , phớt lờ lời cậu bé, cậu đã làm gì ?	
	a. Kiên quyết: Anh không được phá hoại vỉa hè.
	b. Nhẹ nhàng: Anh làm vỡ vỉa hè sẽ bị phạt đấy.
	c. Tiếp tục khuyên, ôn tồn: Anh không nên đóng cọc trên vỉa hè !
d. Gọi mọi người ngăn cản anh ta lại.
Câu 5: Khi bị doạ và khi một bà coi xe nói họ được phép đóng cọc trên hè phố, thái độ của cậu bé thế nào ?
	a. Cậu dõng dạc, quả quyết: Không ai được phép làm như vậy !
	b. Cậu không sợ nhưng không đáp lời.
c. Cậu bỏ đi nhưng cứ ngoái nhìn cái lỗ thủng trên vỉa hè.
	d. Cậu tức giận, hét toáng lên.
Câu 6: Dấu phẩy trong câu “ Một cậu bé khuôn mặt sáng sủa, vai đeo cặp, dừng lại nói với người coi xe.” Có tác dụng gì ?
 a. Ngăn cách các chủ ngữ trong câu.
b. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
 c. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
d. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép .
Câu 7: Trong các câu dưới đây, câu ghép là: 
	a. Tuy vậy, cậu bé vẫn không chịu đi.
	b. Cậu bé dõng dạc, quả quyết. 
c. Chúng tôi coi xe ở đây, chúng tôi được phép làm thế.
d. Trưa ấy, tôi gửi xe đạp ở bên cạnh Nhà hát Lớn thành phố Hải Phòng. 
Câu 8: Hai câu: “Mặt hè đang nhẵn nhụi, bỗng bị một lỗ thủng to bằng miệng bát ăn cơm. Từ lỗ thủng đó, ai mà biết được rồi sau sẽ phá to đến đâu.” được liên kết với nhau bằng cách nào?
a. Thay thế từ ngữ.
b. Lặp từ ngữ.
c. Dùng từ ngữ nối.
d. Dùng quan hệ tư.ø
Câu 9 : Trong câu “Người coi xe trừng mắt nhìn cậu bé:
- Việc gì đến chú mày ? ” dấu hai chấm có tác dụng gì ?
a. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
b. Dùng để liệt kê. 
c. Nối các vế trong câu ghép.
d. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật. 
 Ø Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm:
Câu 10: Từ in đậm trong hai câu sau có tác dụng gì ?
“Tuy vậy, cậu bé vẫn không chịu đi. Mắt cậu cứ nhìn dán vào cái lỗ thủng trên vỉa hè như để nghĩ ra cách gì đó.”
 Từ in đậm có tác dụng :  .
B. PHẦN VIẾT
Tập làm văn: Tả một người thân trong gia đình (hoặc họ hàng) của em. 
 Chính tả: GV đọc cho HS viết bài : “Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân” ( 16 phút )
Viết đoạn : “Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân cháy thành ngọn lửa”
Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy xưa.
Hội thi bắt đầu bằng việc lấy lửa. Khi tiếng trống hiệu vừa dứt, bốn thanh niên của bốn đội nhanh như sóc, thoăn thoắt leo lên bốn cây chuối bôi mỡ bóng nhẫy để lấy nén hương cắm ở trên ngọn. Có người leo lên, tụt xuống, lại leo lên Khi mang được nén hương xuống, người dự thi được phát ba que diêm để châm vào hương cho cháy thành ngọn lửa.
Theo Minh Nhương 
Đáp án
Ø Đọc thầm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
d
b
a
c
a
b
c
b
d
Liên kết câu
 Ø Đọc thành tiếng: (tốc độ đọc khoảng 120 tiếng/ phút ).
 + Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm
 ( Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0.5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm)
 + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa :1điểm.
 (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ : 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên : 0 điểm )
 + Giọng đọc phù hợp với nội dung câu, bài: 1điểm 
 ( Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính phù hợp với nội dung câu, bài: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện được tính phù hợp với nội dung câu, bài: 0 điểm ) 
 +Tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1điểm.
 (Đọc quá 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm ; đọc quá 2 phút : 0 điểm )
 +Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1 điểm .
 (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm ) 
Ø Tập làm văn (5 điểm)
Đảm bảo các yêu cầu sau:
-Viết được bài văn tả người thân trong gia đình (bố, mẹ, anh, chị,.) hoặc họ hàng (cơ, dì, chú, bác,) cĩ phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học, độ dài bài viết khoảng 12 câu trở lên.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, khơng mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
 Tùy theo mức độ sai sĩt về ý, về diễn đạt và chữ viết, cĩ thể cho các mức điểm: 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5. 
Ø Chính tả ( 5 điểm)
 + Đạt 5 điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn.
 + Trừ 0.5 điểm: Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai ( sai –lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh ; không viết hoa đúng quy định).
 + Trừ 1 điểm toàn bài: Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,... 
---------*----------*-------------
MÔN: TOÁN
Ø Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : (6 điểm)
 1) Chữ số 9 trong số thập phân 12,129 thuộc hàng nào ?
a. Hàng phần nghìn 
b. Hàng nghìn 
c. Hàng phần mười 
d. Hàng phần trăm
2) Phân số viết dưới dạng số thập phân là:
 a. 0,6	 b. 0,06	 
 c. 6,00	 d. 0,006
3) Phân số viết dưới dạng số thập phân là:
 a. 6,001	 b. 6,010	 
 c. 0,006	 d. 0,600
4) 10% của 1000 là: 
 a. 0,1 b. 10	 
 c. 100	 d. 1000 
5) Số bé nhất là: 
 a. 19,045 	 b.19,45 	 
 c. 19,405 	d. 19,054
6) Số lớn nhất là:
 a. 7,588 	 b. 7,559 	 
 c. 7,855 	 d. 7,858
 7) Hai xe đạp xuất phát cùng một lúc từ cùng một địa điểm và đi ngược chiều nhau. Xe thứ nhất cĩ vận tốc 16km/giờ, xe thứ hai cĩ vận tốc 14km/giờ. Sau 1,5 giờ khoảng cách giữa hai xe là:
 a. 4,5km
 b. 45km
 c. 450km
 d. 40,5km
 8) 25,68dm2 =  cm2 . Số thích hợp viết vào chỗ chấm là :
 a. 256,8	 b. 25680	
 c. 2568	d. 0,2568 
 9) Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 4dm, chiều rộng 3dm và chiều cao 0,2m. Thể tích hình hộp chữ nhật này là:
 a. 24 dm3 	 b.2,4 dm3 	 
 c.2,4dm2 	 	 d. 1,4 dm3 
 10) Tỉ số phần trăm của 3 và 15 là:
 a. 2% 	 b. 200% 	
 c. 20% 	d. 0,2%
11) 19000cm3 = . dm3 
 Số thích hợp viết vào chỗ chấm là :
 	 a. 0,19	 b. 190	 
 c. 1900 	 d. 19 
12) Diện tích hình tam giác vuông ABC là (xem hình vẽ)
A
 a.20 cm2 
 b.10 cm2	
 0,4dm
 c. 18 cm2
C
 d.4,5 cm2
B
5cm
13) Đặt tính và tính: (2 điểm)
.
.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
 a) 54,57 + 41,322	 b) 987,95 – 379,84 	 c) 234,08 x 3,5 
 d) 17,4 : 1,45 	 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ø Bài toán (2 điểm) 
14) Một máy bay bay được 2520km trong 3 giờ 30 phút. Tính vận tốc của máy bay.
Bài giải
 15) Một mơ tơ đi từ A đến B hết 3 giờ với vận tốc 25 km/giờ. Hỏi cũng quãng đường AB đĩ, một ơ tơ chạy mất 1 giờ 30 phút thì vận tốc của ơ tơ là bao nhiêu ? 
..
Bài giải
Đáp án
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
a
b
c
c
a
d
b
c
a
c
d
b
13/
x
_
+
 54,57 987,95 234,08 17, 40 1, 45
 41,322 379,84 3,5 0 2 90 12
 95,892 608,11 117040 0
 70224
 819,280
14/ Đổi: 3 giờ 30 phút = 3,5 giờ (0,25đ)
 Vận tốc của máy bay là : (0,25đ)
2520 : 3,5 = 720 (km/giờ) (0,4đ)
Đáp số : 720 km/giờ (0,1đ)
15/ Quãng đường AB dài là: (0,25 điểm)
 25 x 3 = 75 ( km ) ( 0,25 điểm)
 Đổi : 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ (0,12 điểm)
 Vận tốc của ơ tơ là: (0,13 điểm)
 75 : 1,5 = 50 ( km/ giờ ) (0,24 điểm)
 Đáp số: 50 km/ giờ (0,1đ)
MÔN: KHOA HỌC
Ø Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng ( từ câu 1 đến câu 8 ): 
1) Lồi vật nào dưới đây đẻ nhiều con trong một lứa: (0,5đ)
 a- Bị 
 b- Voi 
 c- Chĩ 
 d- Ngựa
2) Động vật nào đẻ trứng : (0,5đ)
 a- Cá heo 
 b-Cá vàng 
 c- Cá ngựa 
 d- Cá voi
3) Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào: (0,5đ)
 a- Mùa xuân 
 b- Mùa thu 
 c- Mùa đơng 
 d- Mùa hạ
4) Để bảo vệ mơi trường rừng, chúng ta phải: (0,5đ)
 a. Đào kênh dẫn nước vào rừng. 
 b. Cất nhiều nhà trong rừng.
 c. Nghiêm cấm phá rừng và khai thác gỗ bừa bãi.
d. Khơng cho bất cứ ai vào rừng.
5) Cây nào dưới đây cĩ hoa thụ phấn nhờ giĩ ? (0,5đ)
 a. Táo	 
 b. Bơng lau	 
 c. Nhãn	 
 d. Mướp 
6) Chu trình sinh sản của ếch là: (0,5đ)
 a- Ếch – nịng nọc – trứng - ếch
 b- Ếch – trứng - ếch – nịng nọc
 c- Ếch – nịng nọc - ếch – trứng
 d- Ếch – trứng – nịng nọc - ếch
7) Mơi trường tự nhiên là: 	(0,5đ)
 a- Làng mạc, thành phố, đơ thị
 b- Nhà máy, cơng trường, nhà cửa
 c- Đồi núi, cao nguyên, mặt trời
 d- Trường học, bệnh viện, cầu đường
8) Yếu tố nào dưới đây cĩ thể làm ơ nhiễm nước: (0,5đ)
 a- Chất thải 
 b- Khơng khí 
 c- Nhiệt độ 
 d- Ánh sáng mặt trời
9) Điền tên các con vật cho sẵn dưới đây vào cột cho phù hợp (chim, chĩ, cá sấu, lợn, gà, mèo, rùa, hươu, vịt, sư tử) (1đ)
Động vật đẻ trứng
Động vật đẻ con
10) Nối thơng tin ở cột A với thơng tin ở cột B sao cho phù hợp: (2 điểm)
A
B
Mơi trường cho
Mơi trường nhận
Thức ăn
Phân, rác thải
Nước uống
Nước thải sinh hoạt, nước thải cơng nghiệp
Nước dùng trong sinh
hoạt,cơng nghiệp
Nước tiểu
Chất đốt ( rắn, lỏng, khí)
Khĩi, khí thải
11) Viết tiếp cho hồn chỉnh sơ đồ chu trình sinh sản của ruồi. (1đ)
 Ruồi .. . Nhộng .
 12) Nêu những nguyên nhân làm cho mơi trường đất trồng ngày càng bị thu hẹp (2 đ) 
ĐÁP ÁN
1
2
3
4
5
6
7
8
c
b
d
c
b
d
c
a
9/
Động vật đẻ trứng
Động vật đẻ con
Gà
Chĩ
Chim
Lợn
Cá sấu
Hươu
Rùa
Mèo
Vịt
Sư tử
10/
A
B
Mơi trường cho
Mơi trường nhận
Thức ăn
Phân, rác thải
Nước uống
Nước thải sinh hoạt, nước thải cơng nghiệp
Nước dùng trong sinh
hoạt,cơng nghiệp
Nước tiểu
Chất đốt ( rắn, lỏng, khí)
Khĩi, khí thải
11/ Ruồi Trứng Dịi Nhộng Ruồi 
12/ Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, nhu cầu lương thực tăng, đất trồng bị thu hẹp.
MÔN: LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ
* Lịch sử
Ø Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng ( từ câu 1 đến câu 8). 
1/ Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, ai là người đã lấy thân mình lấp lỗ châu mai? (0,5đ)
 a. Lý Tự Trọng	b . Phan Đình Giĩt
c. Nguyễn Viết Xuân	d. Phan Đình Phùng
2/ Nước nào đã giúp ta xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội? (0,5đ)
a. Lào	 b. Trung Quốc	
c. Cu Ba	 d. Liên Xơ	
3 Lực lượng tham gia đơng đảo nhất trong phong trào Xơ viết Nghệ -Tĩnh năm 1930-1931 là: (0,5đ)
a. Nơng dân b. Cơng nhân
 c. Viên chức d. Trí thức
4/ Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn vào ngày, tháng, năm nào? (0,5đ)
a. 19-05-1969 b. 19-05-1939 
c. 19-05-1959 	 d. 19-05-1949
5/ Nhà máy thuỷ điện Hồ Bình là thành quả lao động gian khổ, sáng tạo của : (0,5đ)
 a. Nhân dân Việt Nam b. Cán bộ, cơng nhân Việt Nam, Liên Xơ
 c. Cán bộ, cơng nhân Việt Nam d. Cán bộ, cơng nhân Liên Xơ
6/ Gương tiêu biểu nhất, suốt đời vì dân vì nước là : (0,5đ)
a. Phan Bội Châu b. Vua Hàm Nghi 
c. Hồ Chí Minh d. Tơn Thất Thuyết 
7/ Thời gian quân dân ta giải phĩng Sài Gịn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước là: (0,5đ)
a. 30 - 4 -1975	b. 30 - 4- 1957	
 c. 30 - 4 - 1955	 d. 26 - 4- 1975	
8/ Nơi tiêu biểu của phong trào Đồng khởi là: (0,5đ)
a. Đồng Tháp	b.Tiền Giang	
c. Bến Tre	 d. An Giang	
9/ Trên các ngả đường Trường Sơn, miền Bắc đã chi viện cho miền Nam những gì ? (1đ)
* Địa lí
Ø Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : 
1/ Núi và cao nguyên chiếm bao nhiêu diện tích châu Á ? (0,5đ)
a. 	 b. c. d.
2/ Châu Á nằm ở phía nào của bán cầu ?
 a. Đơng 	b. Tây
 c. Bắc 	d. Nam
3/ Phần lớn dân cư Châu Phi cĩ màu da: (0,5đ)
	 a. Vàng	b. Đen c. Trắng d. Đỏ
4/ Nước nào khơng giáp biển ? (0,5đ)
a. Thái Lan	b. Cam-pu-chia c. Trung Quốc d. Lào
5/ Nước cĩ dân số đơng nhất thế giới là: (0,5đ)
	 a- Trung Quốc	b- Nga
	 c- Anh	d- Pháp 
6/ Nước nào cĩ diện tích lớn nhất thế giới ? (0,5đ)
 a. Trung Quốc 	b. Liên bang Nga
 c. Pháp 	d. Phi-lip-pin
7/ Viêng Chăn là thủ đô của:
a. Cam - pu - chia	b. Thái Lan	
c.Mi - an - ma	 	 d. Lào	
8/ Châu Mĩ có các đới khí hậu nào ? (0,5đ)
a. Nhiệt đới, ôn đới	b. Nhiệt đới, ôn đới, hàn đới	
c. Nhiệt đới, hàn đới	 	 d. Hàn đới, ôn đới	
9/ Đại bộ phận lãnh thổ châu Phi là gì ? (0,5đ)
 .
10/ Nêu tên châu lục lạnh nhất thế giới ! ( 0,5đ) 
 ..
ĐÁP ÁN
* Lịch sử
1
2
3
4
5
6
7
8
b
d
a
c
b
c
a
c
9/ Miền Bắc đã chi viện cho miền Nam sức người, lương thực, vũ khí.
* Địa lí
1
2
3
4
5
6
7
8
a
c
b
d
a
b
d
b
 9/  là hoang mạc và xa van.
10/ Châu Nam Cực

File đính kèm:

  • docDE_KTDK_HKII_2015_LOP_5.doc