Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Toán + Tiếng Việt Khối 4 - Năm học 2017-2018

I. Đọc bài văn sau :

ĂNG - CO VÁT

Ăng-co Vát là một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia được xây dựng từ đầu thế kỉ XII.

Khu đền chính gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn. Muốn thăm hết khu đền chính phải đi qua ba tầng hành lang dài gần 1500 mét và vào thăm 398 gian phòng. Suốt cuộc dạo xem kì thú đó, du khách sẽ cảm thấy như lạc vào thế giới của nghệ thuật chạm khắc và kiến trúc cổ đại. Đây, những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Đây, những bức tường buồng nhẵn bóng như mặt ghế đá, hoàn toàn được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.

Toàn bộ khu đền quay về hướng tây. Lúc hoàng hôn, Ăng- co Vát thật huy hoàng. Mặt trời lặn, ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền. Những ngọn tháp cao vút ở phía trên, lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xòa tán tròn vượt lên hẳn những hàng muỗm già cổ kính. Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong, uy nghi kì lạ, càng cao càng thâm nghiêm dưới ánh trời vàng, khi đàn dơi bay tỏa ra từ các ngách.

Theo NHỮNG KÌ QUAN THẾ GIỚI

 

doc11 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 454 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Toán + Tiếng Việt Khối 4 - Năm học 2017-2018, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT MƯỜNG NHÉ
TRƯỜNG PTDBT -TH LENG SU SÌN
Đề chính thức
( Đề kiểm tra có 02 trang)
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Năm học: 2017 - 2018
Môn: Toán - Khối 4
Thời gian : 40 phút ( Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên:.............................................
Số báo danh:.........;Phòng KT số:........
 Chữ kí giám thị
GT1:..................................................
GT2........................
Phách
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điểm
Bằng số: ...............
Bằng chữ: .............
Nhận xét
..................................................
..................................................
Chữ ký giám khảo
GK1:.......................
GK2:.......................
Phách
 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)
 Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng.
Câu 1. (0,5 điểm) Số 7850 viết được thành tổng là:
 A. 7000 + 800 + 50
B. 7000 + 800 + 5
C. 70000 + 8000 + 50
Câu 2. (0,5 điểm) Phân số nào trong các phân số : , , , là phân số tối giản?
 A. B. C. D. 
Câu 3. (0,5 điểm) Kết quả của phép cộng 475859 + 251622 là:
 A . 526480 B. 826470 C. 727481 D. 737470
Câu 4. (0,5 điểm) Kết quả của phép trừ phân số - là :
 A. B. C. D.
Câu 5. (0,5 điểm) Nối phép tính sau với kết quả đúng nhất:
301 x 235
 70735
60735
 90735
 Câu 6. (0,5 điểm) Kết quả của phép chia hai phân số : là: 
 A. B. C. D. 
Câu 7. (0,5 điểm) Kết quả đúng của phép tính 248093 - 57256 là:
 A. 190837 B. 190847 C. 191837 D. 291847
Câu 8. (0,5 điểm) Phân số nào sau đây lớn hơn 1 ?
 A. B. C. D. 
Câu 9. (0,5 điểm) Điền Số thích hợp vào chỗ chấm : 4 tạ 6 kg = ............kg là :
Câu 10. (0,5 điểm) Kết quả của phép tính: 2 ngày 5 giờ = .........giờ là :
 A. 53 giờ B. 48 giờ C. 29 giờ D. 24 giờ 
HỌC SINH KHÔNG LÀM BÀI TRONG KHUNG NÀY
Câu 11. (0,5 điểm) Trong các hình dưới đây, hình nào có hai đường thẳng song song:
 a) b) c) 
 A. Hình a B. Hình b C. Hình c 	
Câu 12. (0,5 điểm) : Một bồn hoa hình thoi có độ dài đường chéo là 14 m và 10 m. Diện tích bồn hoa đó là :
 A. 140 m2 B. 70 m2 C. 90 m2 D. 27 m2 
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 4 điểm )
Câu 1. (1 điểm) a, Tính : b, Tìm x:
 x .......................................................
...................................................................
...................................................................
 - X = 
.
Câu 2. (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
 215 x 86 + 215 x 14 
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Câu 3. (2 điểm) Giải bài toán sau: 
 Một hình chữ nhật có nửa chu vi 200 m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó?
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
 ............................Hết.................................
 PHÒNG GD&ĐT MƯỜNG NHÉ TRƯỜNG: PTDTBT-TH LENG SU SÌN
 ( HD chấm kiểm tra có 02 trang )
 HƯỚNG DẪN - ĐÁP ÁN CHẤM CUỐI HỌC HKII
 Năm học: 2017 - 2018
Môn: Toán - Khối 4
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 6 điểm )
 Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
A
0,5
Câu 2
B
0,5
Câu 3
C
0,5
Câu 4
D
0,5
Câu 5
70735
0,5
Câu 6
D
0,5
Câu 7
A
0,5
Câu 8
C
0,5
Câu 9
406 kg
0,5
 Câu 10
A
0,5
 Câu 11
C
0,5
 Câu 12
B
0,5
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 4 điểm )
Câu 1. (1 điểm): Mỗi ý đúng 0,5 điểm
 a, x = = 
b) b) - X = 
 X = - 
 X = 
Câu 2. (1 điểm):
 215 x 86 + 215 x 14 = 215 x ( 86 + 14 )
 = 215 x 100 = 21500
Câu 3. (2 điểm):
	Bài giải 
 Ta có sơ đồ: ? m
 Chiều rộng: 	 200 m ? (0, 25 điểm) 
 Chiều dài : 
 ? m 
 Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: ( 0,25 điểm)
 3 + 5 = 8 ( phần ) 
 Giá trị mỗi phần là: ( 0,25 điểm)
 200 : 8 = 25 
 Chiều rộng hình chữ nhật là: ( 0,25 điểm)
 25 x 3 = 75 (m) ( 0,25 điểm)
 Chiều dài hình chữ nhật là: ( 0,25 điểm)
 200 - 75 = 125 (m) ( 0,25 điểm)
 Đáp số : Chiều rộng : 75 m ( 0,25 điểm)
 Chiều dài : 125 m
Lưu ý: Học sinh có cách giải khác mà kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa.
.....................................Hết...........................................
PHÒNG GD&ĐT MƯỜNG NHÉ
TRƯỜNG PTDBT TH LENG SU SÌN
Đề chính thức
( Đề kiểm tra có 02 trang)
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Năm học: 2017 - 2018
Môn: Tiếng việt - Khối 4 (Phần đọc hiểu) 
Thời gian: 20 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên:.............................................
Số báo danh:.........;Phòng KT số:........
 Chữ kí giám thị
GT1:..................................................
GT2........................
Phách
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điểm
Bằng số: ...............
Bằng chữ: .............
Nhận xét
..................................................
..................................................
Chữ ký giám khảo
GK1:.......................
GK2:.......................
Phách
A. KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT
I. Đọc bài văn sau :
ĂNG - CO VÁT
Ăng-co Vát là một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia được xây dựng từ đầu thế kỉ XII.
Khu đền chính gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn. Muốn thăm hết khu đền chính phải đi qua ba tầng hành lang dài gần 1500 mét và vào thăm 398 gian phòng. Suốt cuộc dạo xem kì thú đó, du khách sẽ cảm thấy như lạc vào thế giới của nghệ thuật chạm khắc và kiến trúc cổ đại. Đây, những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Đây, những bức tường buồng nhẵn bóng như mặt ghế đá, hoàn toàn được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
Toàn bộ khu đền quay về hướng tây. Lúc hoàng hôn, Ăng- co Vát thật huy hoàng. Mặt trời lặn, ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền. Những ngọn tháp cao vút ở phía trên, lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xòa tán tròn vượt lên hẳn những hàng muỗm già cổ kính. Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong, uy nghi kì lạ, càng cao càng thâm nghiêm dưới ánh trời vàng, khi đàn dơi bay tỏa ra từ các ngách.
Theo NHỮNG KÌ QUAN THẾ GIỚI 
 II. Trả lời câu hỏi ( 4 điểm ) 
 Dựa vào nội dung bài đọc khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho các câu hỏi 1 đến 6 và viết câu trả lời câu hỏi 7, 8 dưới đây : 
Câu 1. (0,5 điểm) Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu ?
 a. Lào.
 b. Cam-pu-chia.
 c. Thái Lan. 
Câu 2. (0,5 điểm) Những cây tháp lớn được dựng bằng chất liệu gì ?
 a. Dựng bằng đá vôi và bọc ngoài bằng đá tảng.
 b. Dựng bằng vàng.
 c. Dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn.
Câu 3. (0,5 điểm) Toàn bộ khu đền quay về hướng nào ?
 a. Hướng tây.
 b. Hướng nam. 
 c. Hướng đông. 
Câu 4. (0,5 điểm) Từ nào sau đây cùng nghĩa với từ “Du lịch” ?
 a. Rong chơi.
 b. Tham quan.
 c. Giải trí .
Câu 5. (0,5 điểm) Trong các câu cầu khiến dưới đây, câu nào giữ được phép lịch sự ?
 a. Bác mở giúp cháu cái cửa này với ! 
 b. Mở hộ cái cửa ! 
 c. Mở cửu ra !
Câu 6. (0,5 điểm) 
 Trong câu “Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát thật huy hoàng” đâu là trạng ngữ :
a. Lúc hoàng hôn.
b. Ăng – co Vát.
c. Thật huy hoàng.
Câu 7. (0,5 điểm) Em hãy nêu nội dung chính của bài “Ăng-co Vát” ?
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 8. (0,5 điểm) Đặt một câu có từ du lịch và xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu đó: 
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
............................................................................................................................................. 
......................................Hết........................................
PHÒNG GD&ĐT MƯỜNG NHÉ
TRƯỜNG PTDTBT - TH LENG SU SÌN
(Đề chính thức)
( Đề kiểm tra có 01 trang)
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Năm học: 2017- 2018
 Môn: Tiếng Việt – Khối 4 (Phần viết)
Thời gian kiểm tra: 50 phút
(Không kể thời gian phát đề)
 B. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT CHÍNH TẢ VÀ VIẾT VĂN 
I. Chính tả (nghe – viết) (2 điểm) 
Đường đi Sa Pa
Hôm sau chúng tôi đi Sa Pa. Phong cảnh ở đây thật đẹp. Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông hoa lay ơn màu đen nhung hiếm quý.
Sa Pa quả là món quà tặng diệu kì mà thiên nhiên dành cho đất nước ta.
Theo NGUYỄN PHAN HÁCH.
II. Tập làm văn ( 3 điểm) 
 Đề bài : Em hãy tả một con vật mà em yêu thích.
 Gợi ý:
- Mở bài : Giới thiệu con vật sẽ tả.
	- Thân bài : Tả hình dáng, đặc điểm và một số hoạt động chính của con vật.
	- Kết bài : Nêu cảm nghĩ đối với con vật.
 ......................................Hết........................................
PHÒNG GD & ĐT MƯỜNG NHÉ TRƯỜNG PTDTBT - TH LENG SU SÌN
( HD chấm kiểm tra có 01 trang )
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HK II 
 NĂM HỌC: 2017- 2018
 MÔN: Tiếng Việt – Khối 4
 A. PHẦN ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP ( 4 điểm )
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
b
0,5
Câu 2
c
0,5
Câu 3
a
0,5
Câu 4
b
0,5
Câu 5
a
0,5
Câu 6
a
0,5
Câu 7. (0,5 điểm)
 Ca ngợi Ăng - co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam - pu - chia.
Câu 8. ( 0,5 điểm )
Ví dụ: Em luôn mơ ước được đi du lịch.
 VN VN
 B. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT CHÍNH TẢ VÀ VIẾT VĂN ( 5 điểm )
I. Chính tả: (2 điểm)
Học sinh viết toàn bộ nội dung bài viết, không mắc lỗi chính tả, khoảng cách giữa các chữ đều nhau đúng theo mẫu chữ trong trường tiểu học, cho 2 điểm.
Học sinh viết đôi chỗ còn chưa đúng về nguyên âm, các dấu thanh, khoảng cách giữa giữa các con chữ không đều nhau. Cho từ 1 đến 1,5 điểm .
 Học sinh viết sai nhiều lỗi chính tả, đặt các dấu thanh không đúng quy định. Cho 0,25 điểm đến 0,5 điểm .
Lưu ý : Học sinh viết đến đâu giáo viên cho điểm đến đó sao cho phù hợp thực chất.
II. Tập làm văn ( 3 điểm )
 - HS viết đúng thể loại, bố cục bài viết đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài theo yêu cầu đã học. Câu văn đúng cấu trúc ngữ pháp, dùng từ phù hợp. Trình bày sạch đẹp, rõ ràng, không mắc lỗi chính tả. Cho 3 điểm
 - HS viết đúng thể loại, bố cục chưa rõ ràng, còn sai lỗi chính tả, chữ viết chưa đẹp, chưa đều nét. Cho 2 điểm
 - Điểm 0,5 và 1 là những trường hợp còn lại.	
Lưu ý: Khi chấm bài học sinh làm đến đâu GV đánh giá, cho điểm đến đó sao cho phù hợp. 
 ......................................Hết........................................
PHÒNG GD&ĐT MƯỜNG NHÉ
TRƯỜNG PTDTBT - TH LENG SU SÌN
Đề chính thức
( Đề kiểm tra có 01 trang)
 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Năm học: 2017 – 2018
Môn: Tiếng Việt – Khối 4
(Phần đọc thành tiếng)
PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG: (1 điểm)
I. Nội dung kiểm tra:
Gồm các bài sau:
1. Bài 29A. “Đường đi Sa Pa” (Đọc đoạn 2- SHD lớp 4, Tập 2B - Trang 4).
 2. Bài 31A. “Ăng-co Vát ” (Đọc đoạn 3, SHD lớp 4, Tập 2B - Trang 37).2
 3. Bài 31B. “Con chuồn chuồn nước” (Đọc đoạn 1 - SHD–Tập 2B – Trang 43). 
4. Bài 22A. “Sầu riêng”: (Đọc đoạn 1 - SHD - Tập 2A -Trang 55). 
II. Hình thức kiểm tra:
     - GV gọi lần lượt HS theo thứ tự, bốc thăm rồi đọc thành tiếng trước lớp 1 trong 4 bài đã được chuẩn bị ghi trong phiếu.
     - Phiếu bốc thăm đã được chuẩn bị trước.
III. Hướng dẫn chấm đọc thành tiếng (1điểm)
    GV đánh giá học sinh dựa vào yêu cầu sau :
- HS đọc lưu loát, trôi chảy, đọc đúng tốc độ theo yêu cầu, biết đọc diễn cảm đoạn văn  cho 1 điểm.
- HS đọc đúng, giọng chưa diễn cảm, chưa biết ngắt, nghỉ đúng dấu câu cho 0,5 đến 0,75 điểm.
- HS đọc bài sai, đọc bài bỏ dở, tốc độ chưa đảm bảo cho 0,25 điểm.
Lưu ý: Tùy vào độ sai sót, giáo có thể đánh giá cho điểm học sinh phù hợp với nhận thức của học sinh.
..Hết..
 NỘI DUNG TỪNG BÀI ĐỌC THEO PHIẾU 
Đường đi Sa Pa
 Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé Hmông, những em bé Tu Dí, phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước cửa hàng. Hoàng hôn, áp phiên của phiên chợ thị trấn, người ngựa dập dìu chìm trong sương núi tím nhạt.
Ăng-co Vát
 Toàn bộ khu đền quay về hướng tây. Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát thật huy hoàng. Mặt trời lặn, ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền. Những ngọn tháp cao vút ở phía trên, lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xòa tán tròn vượt lên hẳn những hàng muỗm già cổ kính. Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong, uy nghi kì lạ, càng cao càng thâm nghiêm dưới ánh trời vàng, khi đàn dơi bay tỏa ra từ các ngách.
Con chuồn chuồn nước
 Ôi chao ! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao ! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai mắt long lanh như thủy tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Chú đậu trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cánh khẽ rung rung như đang còn phân vân. 
Sầu riêng
 Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. Hương vị nó hết sức đặc biệt, mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí. Còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng, hương đã ngào ngạt xông vào cánh mũi. Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn. Hương vị quyến rũ đến kì lạ.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_toan_tieng_viet_khoi_4_nam_ho.doc