Đề khảo sát chất lượng học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc

Câu 4. Nội dung chính của hai câu thơ sau là gì?

Quê hương anh nước mặn đồng chua

Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá.

A. Miêu tả các vùng đất khác nhau của nước ta

A. Nói lên sự khắc nghiệt của thiên nhiên

B. Nói lên sự đối lập giữa các vùng miền của đất nước

C. Nói lên hoàn cảnh xuất thân của những người lính

 

docx3 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 507 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề khảo sát chất lượng học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Ngữ văn 9, tập 1- NXBGDVN 2016, tr. 128) Câu 1. Đoạn thơ trên trích trong văn bản nào?
A. Bếp lửa	B. Đồng chí
C. Bài thơ về tiểu đội xe không kính	D. Đoàn thuyền đánh cá
Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ trên là gì?
Họ và tên thí sinh:	
SBD:	
KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2019 - 2020
MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 9
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề.
I. ĐỌC HIỂU (2.0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu:
Quê hương anh nước mặn, đồng chua Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá. Anh với tôi đôi người xa lạ Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau, Súng bên súng, đầu sát bên đầu, Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ. Đồng chí!
Tự sự	B. Miêu tả
C. Biểu cảm	D. Nghị luận
Câu 3. Xét về cấu tạo ngữ pháp, câu thơ “Đồng chí!” là kiểu câu gì?
A. Câu đặc biệt	B. Câu rút gọn
C. Câu đơn 	D. Câu ghép
Câu 4. Nội dung chính của hai câu thơ sau là gì?
Quê hương anh nước mặn đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá.
A. Miêu tả các vùng đất khác nhau của nước ta
Nói lên sự khắc nghiệt của thiên nhiên
Nói lên sự đối lập giữa các vùng miền của đất nước
Nói lên hoàn cảnh xuất thân của những người lính
II. LÀM VĂN (8.0 điểm) Câu 1 (3,0 điểm)
Câu thơ “Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ” đã thể hiện sự sẻ chia, gắn bó, yêu thương của những người lính. Từ hình ảnh đó kết hợp với những hiểu biết xã hội, hãy viết đoạn văn khoảng 10 câu nêu suy nghĩ của em về ý nghĩa của tình yêu thương đối với đời sống con người. Câu 2 (5,0 điểm)
Cảm nhận của em về vẻ đẹp của nhân vật Vũ Nương trong tác phẩm “Chuyện người con gái Nam Xương” của tác giả Nguyễn Dữ (Ngữ văn 9, tập 1- NXBGDVN 2016).
	Hết	
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm).
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC	HƯỚNG DẪN CHẤM
KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2019 - 2020
MÔN: ngữ văn - LỚP 9
I. ĐỌC HIỂU (2,0 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
Đáp án
B
C
A
D
II. LÀM VĂN (8,0 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
Câu1
(3,0 điểm)
a. Viết đúng hình thức đoạn văn.
0,25
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: HS bày tỏ suy nghĩ về ý nghĩa của tình yêu thương đối với đời sống con người.
0,25
c. Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn
2,0
HS có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau, đưa ra được những suy nghĩ riêng và lập luận chặt chẽ, thuyết phục.
Giải thích: Tình yêu thương là tình cảm tốt đẹp: là sự quan tâm, sẻ chia, đùm bọc, gắn bó giữa con người với nhau...
Ý nghĩa: Tình yêu thương là môi trường hình thành và nuôi dưỡng nhân cách tốt đẹp của con người; sưởi ấm tâm hồn con người cô đơn, bất hạnh; truyền sức mạnh, nghị lực để họ vươn lên hoàn cảnh khổ đau; có sức mạnh cảm hóa kì diệu đối với những người lầm đường, lạc lối.Tình yêu thương đem lại sự sống, hạnh phúc cho con người.
Mỗi người cần có thái độ sống vị tha, duy trì và phát triển những tình cảm tốt đẹp để có cuộc sống hạnh phúc, ý nghĩa.
0,5
1.0
0,5
d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng về vấn đề nghị luận.
0,25
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.
0,25
Câu 2 (5,0 điểm)
a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn nghị luận văn học: có đầy đủ mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài giới thiệu được vấn đề nghị luận; thân bài triển khai được các luận điểm; kết bài khái quát được nội dung nghị luận.
0,25
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: Vẻ đẹp của nhân vật Vũ Nương
0,25
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; vận dụng được các thao tác lập luận; có sự kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. HS có thể giải quyết vấn đề theo hướng sau:
4,0
1. Mở bài
Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
Giới thiệu vấn đề cần nghị luận: Vẻ đẹp nhân vật Vũ Nương.
0,5
2. Thân bài
a. Khái quát về nhân vật
Vũ Nương là nhân vật chính trong truyện, có cuộc đời đầy bất hạnh, đau khổ nhưng vẫn sáng ngời những phẩm chất tốt đẹp.
0,25
b. Cảm nhận về vẻ đẹp của Vũ Nương
b.1. Vẻ đẹp hình thức: tư dung tốt đẹp.
0,25
b.2. Vẻ đẹp phẩm chất, tâm hồn
- Tính tình thùy mị, nết na.
0,25
- Là người con dâu hiếu thảo: chăm sóc mẹ chồng tận tình khi ốm đau và lo ma chay chu đáo khi qua đời.
- Vũ Nương là người vợ thủy chung, hết lòng yêu thương chồng, vun vén hạnh phúc gia đình: luôn giữ gìn khuôn phép, không để vợ chồng phải thất hòa, biết giữ cho tình cảm gia đình yên vui; Khi xa chồng không mong chồng trở về mang ấn phong hầu mà chỉ cần hai chữ bình yên; một lòng một dạ chờ chồng, nuôi con; luôn nhớ thương chồng da diết, thương chồng thiếu thốn, hiểm nguy nơi chiến trận ác liệt,...
Vũ Nương là một người mẹ yêu con, đảm đang, tháo vát: sinh nở một mình, vừa nuôi con thơ vừa chăm sóc mẹ già đau ốm; thay chồng vun vén, quán xuyến việc gia đình.
Vũ Nương là một người tình nghĩa, nhân hậu, vị tha:
+ Dù ở thủy cung vẫn luôn nhớ đến quê hương, bản quán, quan tâm đến người thân.
+ Bị Trương Sinh đẩy đến đường cùng phải chết oan ức mà không hề oán trách, hận thù; khi Phan Lang kể về gia đình vẫn thương nhớ chồng con và muốn tìm gặp mặt; khi Trương Sinh lập đàn giải oan, nàng đã hiện về nói lời đa tạ tình chàng.
0,5
0,5
0,5
0,25
c. Đánh giá
- Vũ Nương là người phụ nữ xinh đẹp, nết na, hiền thục lại đảm đang tháo vát; thờ kính mẹ chồng, hết mực hiếu thảo; một lòng thủy chung với chồng, hết lòng vun đắp cho hạnh phúc gia đình. Nàng là hình ảnh tiêu biểu của người phụ nữ Việt Nam trong xã hội phong kiến. Sự trân trọng, ngợi ca vẻ đẹp của con người là một trong những biểu hiện của giá trị nhân đạo trong tác phẩm.
- Nguyễn Dữ thành công trong nghệ thuật dựng truyện, miêu tả nhân vật kết hợp tự sự với trữ tình. Cách kể chuyện hấp dẫn, xây dựng tình tiết thắt nút, gỡ nút bất ngờ, lí thú. Những lời đối thoại và lời tâm tình của nhân vật được đặt đúng chỗ, làm cho câu chuyện trở nên sinh động, góp phần thể hiện rõ tâm lí và tính cách nhân vật. Truyện có sự đan xen giữa yếu tố thực và yếu tố kì ảo.
0,5
3. Kết bài
Khẳng định vẻ đẹp của Vũ Nương.
Liên hệ, mở rộng.
0,5
d. Sáng tạo: cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng về vấn đề nghị luận.
0.25
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.
0.25
Tổng điểm
10,0
Giám khảo cho điểm tối đa khi bài viết đảm bảo tốt hai yêu cầu về kiến thức và kĩ năng
làm bài, cần trân trọng những bài viết sáng tạo, có chất văn.
Lưu ý: Điểm của bài thi là điểm tổng các câu cộng lại; cho điểm từ 0 đến 10. Điểm lẻ làm tròn tính đến 0,5.

File đính kèm:

  • docxHK 1 Văn 9 Vĩnh Phúc 2019-2020.docx
Giáo án liên quan