Đề cương ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa năm 2016 - Phần 1: Vô cơ

Câu13: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là

 A. NO và Mg. B. N2O và Al C. N2O và Fe. D. NO2 và Al.

Câu 14: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là

 A. 4,48. B. 1,12. C. 2,24. D. 3,36.

Câu 15: Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

 A. 3,940. B. 1,182. C. 2,364. D. 1,970.

Câu 16: Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:

 A. N, Si, Mg, K. B. Mg, K, Si, N. C. K, Mg, N, Si. D. K, Mg, Si, N.

Câu 17: Hoà tan hỗn hợp gồm : K2O, BaO, Al2O3, Fe3O4 vào nước (dư), thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là

 A. K2CO3 B. Fe(OH)3 C. Al(OH)3 D. BaCO3

Câu 18 : Cho 9,125 gam muối hiđrocacbonat phản ứng hết với dung dịch H2SO4 (dư), thu được dung dịch chứa 7,5 gam muối sunfat trung hoà. Công thức của muối hiđrocacbonat là

 A. NaHCO3 B. Mg(HCO3)2 C. Ba(HCO3)2 D. Ca(HCO3)2

 

doc68 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 529 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề cương ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa năm 2016 - Phần 1: Vô cơ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ãy các kim loại: Cu, Al, Fe, Au. Kim loại dẫn điện tốt nhất trong dãy là
A. Al.	B. Fe.	C. Cu.	D. Au.
87. (2013)-Câu 28: Trong công nghiệp, kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp
A. điện phân dung dịch.	 B. điện phân nóng chảy. C. thủy luyện.	D. nhiệt luyện.
88. (2013)-Câu 31: Để tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag ta dùng lượng dư dung dịch
A. HCl.	 B. HNO3.	C. NaOH.	D. Fe2(SO4)3.
89. (2013)-Câu 32: X là một kim loại nhẹ, màu trắng bạc, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống. X là
A. Fe.	 B. Ag.	C. Cu.	 D. Al.
90. (2013)-Câu 34: Cho dãy các kim loại: Ag, Cu, Al, Mg. Kim loại trong dãy có tính khử yếu nhất là
A. Cu.	 B. Ag.	C. Al.	D. Mg.
91. (2013)-Câu 35: Dãy cation kim loại được xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá từ trái sang phải là:
A. Cu2+, Mg2+, Fe2+.	B. Mg2+, Fe2+, Cu2+.	C. Mg2+, Cu2+, Fe2+.	D. Cu2+, Fe2+, Mg2+.
92. (2013)-Câu 36: Cho các hợp kim: Fe–Cu; Fe–C; Zn–Fe; Mg–Fe tiếp xúc với không khí ẩm. Số hợp kim trong đó Fe bị ăn mòn điện hóa là A. 3.	B. 1.	C. 4.	D. 2.
93. (GDTX-2013) Câu 1: Cho dãy các kim loại: Cu, Al, Fe, Au. Kim loại dẫn điện tốt nhất trong dãy là 
A. Cu. B. Fe. C. Al. D. Au. 
94. (GDTX-2013) Câu 5: Cho dãy các kim loại: Ag, Zn, Fe, Cu. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. 
95. (GDTX-2013) Câu 17: Cho dãy các kim loại: Ba, K, Cu, Fe. Số kim loại trong dãy phản ứng mạnh với H2O ở điều kiện thường là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. 
96. (GDTX-2013) Câu 25: X là một kim loại nhẹ, màu trắng bạc, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống. X là 
A. Fe. B. Ag. C. Al. D. Cu. 
97. (GDTX-2013) Câu 27: Trong điều kiện thường, kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng? 
A. Hg. B. Cu. C. Na. D. Mg. 
98. (GDTX-2013) Câu 28: Cho dãy các kim loại: Ag, Cu, Al, Mg. Kim loại trong dãy có tính khử yếu nhất là 
A. Ag. B. Mg. C. Cu. D. Al. 
Đại cương kim loại trong đề thi đại học
Câu 1. (Câu 7 – Đại Học KA – 2007) Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là (biết trong dãy điện hóa, cặp Fe3+/Fe2+ đứng trước cặp Ag+/Ag):
	A. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+.	B. Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+.
	C. Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+.	D. Fe3+, Cu2+, Ag+, Fe2+.
Câu 2. (Câu 26 – Đại Học KB – 2007) Cho các phản ứng xảy ra sau đây: 
(1)	AgNO3 + Fe(NO3)2 Fe(NO3)3 + Ag↓
(2)	Mn + 2HCl MnCl2 + H2↑
Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá là
	A. Ag+, Mn2+, H+, Fe3+.	B. Mn2+, H+, Ag+, Fe3+.
	C. Ag+, Fe3+, H+, Mn2+.	D. Mn2+, H+, Fe3+, Ag+.
Câu 3. (Câu 51 – Cao đẳng – 2007) Cho các ion kim loại: Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+. Thứ tự tính oxi hóa giảm dần là 
	A. Pb2+ > Sn2+ > Fe2+ > Ni2+ > Zn2+. 	B. Sn2+ > Ni2+ > Zn2+ > Pb2+ > Fe2+ . 
	C. Zn2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Pb2+.	D. Pb2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Zn2+. 
Câu 4. (Câu 35 – Cao đẳng – 2008) Cho pư hóa học: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu.
Trong phản ứng trên xảy ra
	A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu.	B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.
	C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.	D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.
Câu 5. (Câu 52 – Cao đẳng – 2008) Hai kim loại X, Y và các dung dịch muối clorua của chúng có các phản ứng hóa học sau:
X + 2YCl3 → XCl2 + 2YCl2; 
Y + XCl2 → YCl2 + X.
Phát biểu đúng là:
	A. Ion Y2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2+.
	B. Kim loại X khử được ion Y2+.
	C. Kim loại X có tính khử mạnh hơn kim loại Y.
	D. Ion Y3+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2+.
Câu 6. (Cao đẳng2007) Thứ tự một số cặp oxi hóa – khử trong dãy điện hóa như sau:
	Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+. Cặp chất không phản ứng với nhau là
	A. Fe và dung dịch CuCl2.	B. Fe và dung dịch FeCl3.
	C. dung dịch FeCl2 và dung dịch CuCl2.	D. Cu và dung dịch FeCl3.
Câu 7. (Câu 47 – Cao đẳng – 2008) Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là
	A. Cu + dung dịch FeCl3.	B. Fe + dung dịch HCl.
	C. Fe + dung dịch FeCl3.	D. Cu + dung dịch FeCl2.
Câu 8. (Câu 4 – Cao đẳng – 2007) Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư
	A. kim loại Mg.	B. kim loại Cu.	C. kim loại Ba.	D. kim loại Ag.
Câu 9. (Câu 49 – Đại Học KA – 2007) Mệnh đề không đúng là
	A. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch. 
	B. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+.	
	C. Fe2+ oxi hóa được Cu.	 
	D. tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự Fe2+, H+, Cu2+, Ag+.
Câu 10. (Câu 23 – Cao đẳng – 2007) Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại
	A. Fe.	B. Na.	C. K.	D. Ba.
Câu 11. (Câu 36 – Đại Học KA – 2008) X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hóa: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)
	A. Fe, Cu.	B. Cu, Fe.	C. Ag, Mg.	D. Mg, Ag.
Câu 12. (Câu 58 – Cao đẳng – 2009) Thứ tự một số cặp oxi hóa – khử trong dãy điện hóa như sau: Mg2+/Mg; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Dãy chỉ gồm các chất, ion tác dụng được với ion Fe3+ trong dung dịch là:
	A. Mg, Fe, Cu.	B. Mg,Cu, Cu2+.	C. Fe, Cu, Ag+	D. Mg, Fe2+, Ag.
Câu 13. (Câu 9 – Cao đẳng – 2009) Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3?
	A. Zn, Cu, Mg	B. Al, Fe, CuO	C. Fe, Ni, Sn	D. Hg, Na, Ca
Câu 14. (Câu 29 – Cao đẳng – 2008) Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch HNO3 (đặc, nguội). Kim loại M là
	A. Al. B. Ag. C. Fe. 	D. Zn.
Câu 15. (Câu 8 – Cao đẳng – 2010) Cho biết thứ tự từ trái sang phải của các cặp oxi hoá – khử trong dãy điện hoá như sau: Zn2+/Zn ; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Các kim loại và ion đều pư được với ion Fe2+ trong dung dịch là
	A. Zn, Cu2+ 	B. Ag, Fe3+ 	C. Ag, Cu2+ 	D. Zn, Ag+
Câu 16. (Câu 50 – Cao đẳng – 2010) Kim loại M có thể được điều chế bằng cách khử ion của nó trong oxit bởi khí H2 ở nhiệt độ cao. Mặt khác, kim loại M khử được ion H+ trong dung dịch axit loãng thành H2. Kim loại M là
	A. Al 	B. Mg 	C. Fe 	D. Cu
Câu 23. (Câu 44 – Đại Học KA – 2010) Các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 là:
	A. CuO, Al, Mg.	B. Zn, Cu, Fe.	C. MgO, Na, Ba.	D. Zn, Ni, Sn.
Câu 24. (Câu 36 – Cao Đẳng – 2011) Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là:
	A. Fe, Al, Cr	B. Cu, Fe, Al	C. Fe, Mg, Al	D. Cu, Pb, Ag
Câu 25. (Câu 44 – Cao Đẳng – 2011) Dãy gồm các ion đều oxi hóa được kloại Fe là
	A. Cr2+, Au3+, Fe3+.	B. Fe3+, Cu2+, Ag+.	C. Zn2+, Cu2+, Ag+.	D. Cr2+, Cu2+, Ag+.
Câu 26. (Câu 57 – Đại Học KA – 2011) Cho các phản ứng sau:
	Fe + 2Fe(NO3)3 3Fe(NO3)2
	AgNO3 + Fe(NO3)2 Fe(NO3)3 + Ag
Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa các ion kim loại là:
	A. Ag+, Fe2+, Fe3+ 	B. Fe2+, Fe3+, Ag+	C. Fe2+, Ag+, Fe3+	D. Ag+, Fe3+, Fe2+
Câu 15 (DHA2012): Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+. Phát biểu nào sau đây là đúng?
	A. Cu2+ oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+.	B. Fe3+ oxi hóa được Cu thành Cu2+.
	C. Cu khử được Fe3+ thành Fe.	D. Fe2+ oxi hóa được Cu thành Cu2+.
Câu 46 (DHA2012): Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Hai muối trong X là:
	A. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2	B. Fe(NO3)2 và AgNO3
	C. Fe(NO3)3 và Mg(NO3)2	D. AgNO3 và Mg(NO3)2
Câu 14 (DHB2012): Phát biểu nào sau đây là sai?
Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.
Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.
Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim 
Các kim loại thường có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được.
Câu 14 (CD2012): Dung dịch loãng (dư) nào sau đây tác dụng được với kim loại sắt tạo thành muối sắt(III)?
A. HNO3.	B. H2SO4.	C. FeCl3.	D. HCl.
Câu 21 (CD2012): Cho dãy các ion : Fe2+, Ni2+, Cu2+, Sn2+. Trong cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là
	A. Fe2+	B. Sn2+	C. Cu2+	D. Ni2+
Câu 14 (CD2012): Dung dịch loãng (dư) nào sau đây tác dụng được với kim loại sắt tạo thành muối sắt(III)?
	A. HNO3.	B. H2SO4.	C. FeCl3.	D. HCl.
Câu 21 (CD2012): Cho dãy các ion : Fe2+, Ni2+, Cu2+, Sn2+. Trong cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là
	A. Fe2+	B. Sn2+	C. Cu2+	D. Ni2+
Câu 8 (DHA2013): Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X và hai kim loại trong Y lần lượt là:
	A. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu; Fe	B. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Ag; Cu
	C. Fe(NO3)2; Fe(NO3)3 và Cu; Ag	D. Cu(NO3)2; AgNO3 và Cu; Ag.
Câu 33 (DHA2013): Kim loại sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo ra muối sắt(II)?
	A. CuSO4.	B. HNO3 đặc, nóng, dư.	
	C. MgSO4.	D. H2SO4 đặc, nóng, dư.
Câu 44 (DHA2013): Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại: Al3+/Al; Fe2+/Fe, Sn2+/Sn; Cu2+/Cu. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Cho sắt vào dung dịch đồng(II) sunfat.
Cho đồng vào dung dịch nhôm sunfat.
Cho thiếc vào dung dịch đồng(II) sunfat.
Cho thiếc vào dung dịch sắt(II) sunfat.
Trong các thí nghiệm trên, những thí nghiệm có xảy ra phản ứng là:
	A. (b) và (c)	B. (a) và (c)	C. (a) và (b)	D. (b) và (d)
Câu 49 (DHA2013): Cho phương trình phản ứng aAl +bHNO3 cAl(NO3)3 + dNO + eH2O.Tỉ lệ a : b là
	A. 1 : 3	B. 2 : 3	C. 2 : 5	D. 1 : 4.
Câu 9 (DHB2013): Cho phản ứng: FeO + HNO3 ® Fe(NO3)3 + NO + H2O.
	Trong phương trình của phản ứng trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là
	A. 6.	B. 10.	C. 8.	D. 4.
Câu 49 (DHB2013) : Cho phương trình hóa học của phản ứng : 
	Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng?
	A. là chất khử, là chất oxi hóa 	
 B. là chất khử, là chất oxi hóa
	C. là chất oxi hóa, là chất khử	
 D. là chất khử, là chất oxi hóa
¶ Ăn mòn điện hóa, pin điện
Câu 27. (Câu 7 – Cao đẳng – 2007) Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim lọai trong đó Fe bị phá hủy trước là
	A. 4.	B. 1.	C. 2. 	D. 3.
Câu 28. (Câu 4 – Đại Học KA – 2009) Cho các hợp kim sau: Cu–Fe (I); Zn–Fe (II); Fe–C (III); Sn–Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:
	A. I, II và III.	B. I, II và IV.	C. I, III và IV.	D. II, III và IV.
Câu 29. (Câu 50 – Đại Học KA – 2008) Biết rằng ion Pb2+ trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì
	A. cả Pb và Sn đều bị ăn mòn điện hóa	
B. cả Pb và Sn đều không bị ăn mòn điện hóa
	C. chỉ có Pb bị ăn mòn điện hóa	
D. chỉ có Sn bị ăn mòn điện hóa
Câu 30. (Câu 31 – Đại Học KB – 2007) Có 4 dung dịch riêng biệt: a) HCl, b) CuCl2, c) FeCl3, d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
	A. 0.	B. 1.	C. 2.	D. 3.
Câu 31. (Câu 50 – Đại Học KB – 2008) Tiến hành bốn thí nghiệm sau: 
- Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3; 
- Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4; 
- Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3; 
- Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là 
	A. 1. B. 2 C. 4 	D. 3
Câu 32. (Câu 51 – Đại Học KB – 2007) Trong pin điện hóa Zn–Cu, quá trình khử trong pin là
A. Cu	 Cu2+ + 2e.	B. Zn	 Zn2+ + 2e.
C. Zn2 + 2e	 Zn.	D. Cu2+ + 2e	 Cu.
Câu 37. (Câu 52 – Đại Học KA – 2008) Một pin điện hóa có điện cực Zn nhúng trong dung dịch ZnSO4 và điện cực Cu nhúng trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian pin đó phóng điện thì khối lượng
	A. cả hai điện cực Zn và Cu đều tăng
	B. điện cực Zn giảm còn khối lượng điện cực Cu tăng.
	C. điện cực Zn tăng còn khối lượng điện cực Cu giảm.
	D. cả hai điện cực Zn và Cu đều giảm
Câu 38. (Câu 30 – Đại Học KB – 2010) Có 4 dd riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dd một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
	A. 1	B. 4	C. 3	D. 2
Câu 41 (CDA2013) : Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
B. Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hóa - khử.
C. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
D. Ăn mòn hóa học phát sinh dòng điện.
Câu 27 (CD2012): Tiến hành các thí nghiệm sau:
Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng;
Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2;
Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3) và HNO3;
Cho lá Zn vào dung dịch HCl;
	Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là
	A. 3	B. 2	C. 1	D. 4
¶ Điện phân, điều chế, tinh chế
Câu 41. (Câu 8 – Cao đẳng2009) Nguyên tắc chung được dùng để điều chế kim loại là
	A. cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất khử.
	B. khử ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại.
	C. oxi hoá ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại
	D. cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất oxi hoá.
Câu 42. (Câu 46 – Đại Học KA – 2007) Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là
	A. Na, Cu, Al.	B. Fe, Ca, Al.	C. Na, Ca, Zn.	D. Na, Ca, Al.
Câu 43. (Câu 48 – Cao đẳng – 2008) Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là
	A. Na và Fe.	B. Mg và Zn. C. Cu và Ag. D. Al và Mg.
Câu 44. (Câu 39 – Đại Học KA – 2009) Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là:
	A. Ba, Ag, Au.	B. Fe, Cu, Ag.	C. Al, Fe, Cr.	D. Mg, Zn, Cu.
Câu 45. (Câu 5 – Đại Học KA – 2008) Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra
	A. sự khử ion Cl-.	B. sự oxi hóa ion Cl-.	C. sự oxi hóa ion Na+.	D. sự khử ion Na+.
Câu 46
Câu 47. 
Câu 48
Câu 49. (Câu 29 – Đại Học KB – 2009) Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu được sau điện phân có khả năng hoà tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là 
	A. 4,05	B. 2,70	C. 1,35	D. 5,40
Câu 50. (Câu 56 – Cao đẳng – 2010) Điện phân dung dịch CuSO4 với anot bằng đồng (anot tan) và điện phân dung dịch CuSO4 với anot bằng graphit (điện cực trơ) đều có đặc điểm chung là
	A. ở catot xảy ra sự oxi hóa: 2H2O +2e ® 2OH- +H2
	B. ở anot xảy ra sự khử: 2H2O ® O2 + 4H+ +4e
	C. ở anot xảy ra sự oxi hóa: Cu ® Cu2+ +2e
	D. ở catot xảy ra sự khử: Cu2+ + 2e ® Cu
Câu 51. (Câu 36 – Đại Học KA – 2010) Phản ứng điện phân dung dịch CuCl2 (với điện cực trơ) và phản ứng ăn mòn điện hóa xảy ra khi nhúng hợp kim Zn – Cu vào dung dịch HCl có đặc điểm là:
	A. Phản ứng xảy ra luôn kèm theo sự phát sinh dòng điện.
	B. Đều sinh ra Cu ở cực âm.
	C. Phản ứng ở cực âm có sự tham gia của kim loại hoặc ion kim loại.
	D. Phản ứng ở cực dương đều là sự oxi hóa Cl-.
Câu 52. (Câu 50 – Đại Học KA – 2010) Điện phân (với điện cực trơ) một dung dịch gồm NaCl và CuSO4 có cùng số mol, đến khi ở catot xuất hiện bọt khí thì dừng điện phân. Trong cả quá trình điện phân trên, sản phẩm thu được ở anot là
	A. khí Cl2 và O2.	B. khí H2 và O2.	C. chỉ có khí Cl2.	D. khí Cl2 và H2.
Câu 53. (Câu 52 – Đại Học KA – 2010) Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện có cường độ 2A. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 9650 giây điện phân là
	A. 2,240 lít.	B. 2,912 lít.	C. 1,792 lít.	D. 1,344 lít.
Câu 54. (Câu37 – Cao Đẳng – 2011) Điện phân 500 ml dung dịch CuSO4 0,2M (điện cực trơ) cho đến khi ở catot thu được 3,2 gam kim loại thì thể tích khí (đktc) thu được ở anot là: 
	A. 3,36 lít	B. 1,12 lít	C. 0,56 lít	D. 2,24 lít
Câu 55. . (Câu 43 – Đại Học KA – 2011) Khi điện phân dung dịch NaCl (cực âm bằng sắt, cực dương bằng than chì, có màng ngăn xốp) thì:
A. ở cực dương xảy ra qtrinh oxi hóa ion Na+ và ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Cl-.
B. ở cực âm xảy ra quá trình khử H2O và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hóa Cl-.
C. ở cực âm xảy ra quá trình oxi hóa H2O và ở cực dương xả ra quá trình khử ion Cl-.
D. ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Na+ và ở cực dương xảy ra qtrình oxi hóa ion Cl-.
Câu 56. (DHA2012): Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối (với điện cực trơ) là:
	A. Ni, Cu, Ag.	B. Li, Ag, Sn.	C. Ca, Zn, Cu.	D. Al, Fe, Cr.
Câu 57:(CD2012): Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?
	A. Ca.	B. K.	C. Mg.	D. Cu. 
Câu 58 (CDA2013) : Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) là
	A. KOH, và HCl B. KOH, và 	C. K và 	D. K, và 
Câu 59 (CDA2013): Điện phân dung dịch gồm NaCl và HCl ( điện cực trơ, màng ngăn xốp). Trong quá trình điện phân , so với dung dịch ban đầu , giá trị pH của dung dịch thu được
A. không thay đổi	B. tăng lên
C. giảm xuống	D. tăng lên sau đó giảm xuống
¶Kl tác dụng axit HCl, H2SO4 loãng
Câu 60. (Câu 44 – Cao đẳng – 2008) Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là
	A. 38,93 gam. B. 77,86 gam. C. 103,85 gam. 	D. 25,95 gam.
Câu 61(Câu 19 – Đại Học KA – 2009) Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
	A. 101,48 gam.	B. 101,68 gam.	C. 97,80 gam.	D. 88,20 gam.
Câu 62. (Câu 40 – Đại Học KA – 2007) Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và dung dịch H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là
	A. 7. B. 1. C. 2. D. 6.
Câu 63. (Câu 17 – Đại Học KB – 2007) Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là
	A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Sr và Ba. D. Ca và Sr.
Câu 64. (Câu 26 – Đại Học KB – 2008) Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là 
	A. 11,5. B. 10,5 C. 12,3 D. 15,6 
Câu 65. (Câu 27 – Cao đẳng – 2007) Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
	A. 9,52.	B. 10,27.	C. 8,98.	D. 7,25.
Câu 66. (CDA2013) : Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm và bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí (đktc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
	A. 1,79	B. 4,48	C. 2,24	D. 5,60
Câu 67. (DHA2012): Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là
	A. 5,83 gam.	B. 7,33 gam.	C. 4,83 gam.	D. 7,23 gam.
¶Kl tác dụng HNO3, H2SO4 đặc
Câu 68. (Câu 38 – Đại Học KB – 2007) Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là
	A. Fe(NO3)3.	B. Fe(NO3)2.	C. HNO3.	D. Cu(NO3)2.
Câu 69. (Câu 48 – Cao đẳng – 2007) Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là 
	A. MgSO4 và FeSO4.	B. MgSO4.	
 C. MgSO4 và Fe2(SO4)3.	D. MgSO4 , Fe2(SO4)3. và FeSO4. 
Câu 70. (Câu 46 – Đại Học KB – 2008) Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO) 
	A. 1,0 lít. B. 0,6 lit C. 0,8 lit D. 1,2 lit 
Câu 71. (Câu 43 – Cao đẳng – 2008) Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 2,24 lít khí X (sản 

File đính kèm:

  • docDE_CUONG_ON_THI_THPTQG_NAM_2016.doc
Giáo án liên quan