Đề cương ôn tập học kì II môn vật lý 6

BÀI TẬP ÔN TẬP HỌC KÌ II

A. Trắc nghiệm.

Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau

Câu 1. Máy cơ đơn giản chỉ có tác dụng làm đổi hướng của lực tác dụng là:

A. ròng rọc cố định. B. đòn bẩy. C. mặt phẳng nghiêng D. ròng rọc động.

Câu 2. Khi làm lạnh một vật rắn thì:

A.thể tích và khối lượng của vật tăng. B. thể tích và khối lượng riêng của vật giảm.

C. thể tích tăng và khối lượng không đổi. D. khối lượng riêng của vật tăng.

Câu 3. Khi đun nóng một lượng chất lỏng thì :

A. khối lượng của chất lỏng tăng. B. khối lượng riêng của chất lỏng giảm.

C. cả khối lượng và trọng lượng điều tăng. D. trọng lượng của chất lỏng tăng.

 

docx8 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 2195 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì II môn vật lý 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II - NĂM HỌC: 2014-2015
MÔN VẬT LÝ 6
A. LÝ THUYẾT:
Câu 1: Nêu tác dụng của ròng rọc cố định và ròng rọc động?
Trả lời: * Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp	
 * Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật
+ Palăng: Hệ thống bao gồm cả ròng rọc cố định và ròng rọc động, nó giúp ta vừa có thể làm giảm lực kéo vật lên vừa có thể làm thay đổi phương của lực kéo.
Câu 2: Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn, chất lỏng và chất khí?
Trả lời: * Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
 - Các chất rắn khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau	
 * Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
 - Các chất lỏng khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau
 * Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
 - Các chất khí khác nhau, nở vì nhiệt giống nhau
Câu 3: So sánh sự giống nhau và khác nhau về sự nở vì nhiệt của chất rắn, chất lỏng và chất khí?
Trả lời: 
* Giống nhau:Các chất rắn,chất lỏng,chất khí đều nở ra khi nóng lên,co lại khi lạnh đi
* Khác nhau: 
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. 
- Các chất rắn, chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
* Chú ý: 
- Các chất khi nóng lên đều nở ra nghĩa là thể tích (V) của chúng tăng lên ,khối lượng(m), trọng lượng (P) của chúng không đổi vì vậy khối lượng riêng(D),trọng lượng riêng(d) đều giảm 
- Khi lạnh thì ngược lại.
- Riêng chất khí nếu đựng trong bình kín thì dù làm lạnh hay nóng thì V,m, d, D của chúng vẫn không thay đổi
- Sắp xếp sự nở vì nhiệt từ ít tới nhiều: rắn, lỏng, khí.
 Sắp xếp sự nở vì nhiệt từ nhiều tới ít: khí, lỏng, rắn.
Câu 4: Băng kép hoạt động dựa trên hiện tượng gì?Nêu đặc điểm của băng kép? Nêu cấu tạo và ứng dụng của băng kép?
Trả lời: 
* Băng kép hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nỡ vì nhiệt của chất rắn.
* Đặc điểm: Băng kép khi bị nung nóng hoặc làm lạnh đều bị cong lại.
* Cấu tạo: Băng kép gồm hai thanh kim loại có bản chất khác nhau, được tán chặt vào nhau
* Ứng dụng: Băng kép được ứng dụng vào việc đóng, ngắt tự động mạch điện
Câu 5: Để đo nhiệt độ, người ta dung dụng cụ gì? Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? 
Trả lời:
* Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế
* Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng giãn nở vì nhiệt của các chất.
* Chú ý : - Nước đá đang tan ở 0o C
 - Hơi nước đang sôi ở 1000C
Câu 6: Kể tên các loại nhiệt kế đã học và nêu công dụng của các loại nhiệt kế đó?
Trả lời: * Nhiệt kế rượu: để đo nhiệt độ khí quyển. 
 * Nhiệt kế thủy ngân: để đo nhiệt độ trong các thí nghiệm. 
 * Nhiệt kế y tế: để đo nhiệt độ cơ thể con người.
Câu 7: Thế nào là sự nóng chảy? Thế nào là sự đông đặc?
Trả lời: * Sự chuyển tử thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. 
 * Sự chuyển tử thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
Câu 8: Nêu đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy và sự đông đặc?
Trả lời:
- Phần lớn các chất nóng chảy( hay đông đặc ) ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau.
- Trong suốt thời gian nóng chảy hay đông đặc, nhiệt độ của vật không thay đổi
- Sự nóng chảy và sự đông đặc là hai quá trình ngược nhau.
* Chú ý: Băng phiến nóng chảy và đông đặc ở 800C
Câu 9: Sự bay hơi là gì? Nêu đặc điểm của sự bay hơi?
Trả lời: * Sự bay hơi là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi
 * Đặc điểm của sự bay hơi:
- Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
- Tùy từng loại chất lỏng khác nhau mà tốc độ bay hơi nhanh hay chậm cũng khác nhau.
* Chú ý: Chất lỏng bay hơi ở mọi nhiệt độ.
Câu 10: Sự ngưng tụ là gì? Nêu đặc điểm của sự ngưng tụ?
Trả lời: * Sự ngưng tụ là sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng.
 * Đặc điểm của sự ngưng tụ: Sự ngưng tụ là quá trình ngược với sự bay hơi. Vậy nhiệt độ càng thấp thì sự ngưng tụ xảy ra càng nhanh
Câu 11: sự sôi là gì? Nêu đặc điểm về nhiệt độ sôi?
Trả lời: * Sự sôi là sự bay hơi đặc biệt. Trong suốt thời gian sôi, chất lỏng vừa bay hơi ở trong lòng nó (tạo ra các bọt khí ở trong lòng chất lỏng) vừa bay hơi trên mặt thoáng.
 * Đặc điểm về nhiệt độ sôi: 
- Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi.
- Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi.
B. CÁC CÂU HỎI VẬN DỤNG:
Câu 1: Giải thích tại sao khi lắp lưỡi dao, liềm người thợ rèn phải nung nóng cái khâu rồi mới tra vào cán?
TL: - Vì khi nung nóng, cái khâu nở ra để dễ lắp vào cán. Khi nguội đi, khâu co lại xiết chặt vào cán.
Câu 2: Tại sao các tấm tôn lợp lại có dạng lượn sóng?
TL:- Để khi trời nóng các tấm tôn có thể dãn nở vì nhiệt mà ít bị ngăn cản hơn, nên tránh được hiện tượng gây ra lực lớn, có thể làm rách tôn lợp mái.
Câu 3: Tại sao đổ nước nóng vào cốc bằng thuỷ tinh chịu lửa, thì cốc không bị vỡ, còn đổ nước nóng vào cốc thuỷ tinh thường thì cốc dễ bị vỡ?
TL: - Vì thuỷ tinh chịu lửa nở vì nhiệt ít hơn thuỷ tinh thường tới 3 lần.
Câu 4: Tại sao khi đun nước, ta không nên đỗ nước thật đầy ấm?
TL: - Vì khi đun nước, nước trong ấm nóng lên, nở ra và thể tích nước tăng lên làm cho nước tràn ra ngoài.
Câu 5: Tại sao người ta không đóng chai nước ngọt thật đầy?
 TL :- Vì nếu nhiệt độ ngoài trời lên cao thì nước trong chai sẽ nóng lên, nở ra, thể tích nước trong chai tăng lên, gây ra lực lớn đẩy nắp chai ra hoặc có thể làm vỡ chai.
Câu 6: Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp (không bị thủng), khi nhúng vào nước nóng lại có thể phồng lên?
TL :- Khi cho quả bóng bàn bị bẹp vào nước nóng, không khí trong quả bóng bị nóng lên, nở ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ.
Câu 7 : Giải thích tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh?
TL: - Ta có công thức: d = ==10
Khi nhiệt độ tăng thì khối lượng m không đổi nhưng thể tích V tăng do đó d giảm. Vì vậy trọng lượng riêng của không khí nóng nhỏ hơn trọng lượng riêng của không khí lạnh. Do đó không khí nóng nhẹ hơn không khí lạnh.
Câu 8: Giải thích tại sao khi bơm xe đạp căng và để ngoài nắng thì dễ làm cho xe bị xì lốp, thậm chí nổ lốp?
TL:- Vì khi trời nắng gắt thì không khí bên trong ruột xe cũng nóng lên và nở ra làm hở các miếng vá vốn đã có bên trong ruột xe.Nếu nhiệt độ quá cao, không khí trong ruột xe nở quá mức cho phép có thể làm vỡ ruột và lốp xe.
Câu 9: Giải thích tại sao ở chỗ nối hai đầu thanh ray đường tàu hỏa có một khe hở?
TL : - Khi trời nóng, đường ray dài ra do đó nếu không để khe hở, sự nở vì nhiệt của đường ray bị ngăn cản, gây ra lực rất lớn làm cong đường ray.
Câu 10 : Tại sao khi ta rót nước nóng ra khỏi phích nước, rồi đậy nút lại ngay thì nút hay bị bật ra? Làm thế nào để tránh hiện tượng này?
TL : - Khi rót nước ra có một lượng không khí ở ngoài tràn vào phích. Nếu đậy nút ngay thì lượng khí này sẽ bị nước trong phích làm cho nóng lên, nở ra và có thể làm bật nút phích.
Để tránh hiện tượng này, không nên đậy nút ngay mà chờ cho lượng khí tràn vào phích nóng lên, nở ra và thoát ra ngoài một phần rồi mới đóng nút lại.
Câu 11 : Tại sao khi ta rót nước nóng vào cốc thủy tinh dày thì cốc dễ vỡ hơn là khi rót nước nóng vào cốc thủy tinh mỏng?
TL : - Khi rót nước nóng vào cốc thủy tinh dày thì lớp thủy tinh bên trong tiếp xúc với nước, nóng lên trước và dãn nở, trong khi lớp thủy tinh bên ngoài chưa kịp nóng lên và chưa dãn nở. Kết quả là lớp thủy tinh bên ngoài chịu lực tác dụng từ trong ra và cốc bị vỡ. Với cốc mỏng, thì lớp thủy tinh bên trong và bên ngoài nóng lên và dãn nở đồng thời nên cốc không bị vỡ.
Câu 12: Tại sao Bàn là điện lại tự động tắt khi đã đủ nóng? Thanh đồng của Băng kép ở thiết bị đóng ngắt của bàn là này nằm ở phía trên hay dưới?
TL:- Bàn là tự động ngắt điện khi đủ nóng là do khi bàn là được nung nóng, băng kép sẽ bị cong và đẩy chốt lên và ngắt điện. 
- Thanh đồng nằm phía dưới.                             
 Câu 13: Tại sao người ta dùng nhiệt độ của nước đá đang tan để làm 1 mốc đo nhiệt độ?
 TL: - Vì trong quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng, nhiệt độ của nước đá không thay đổi và nước đá là vật liệu tương đối phổ biến.
Câu 14: Tại sao khi trồng chuối hay trồng mía, người ta phải phạt bớt lá?
TL: - Để giảm diện tích mặt thoáng của chất lỏng, giảm bớt sự bay hơi làm cây ít bị mất nước hơn
Câu 15: Tại sao máy sấy tóc lại làm cho tóc mau khô?
TL: - Máy sấy tóc tạo ra một luồng không khí nóng thổi vào tóc nên làm cho nước bám trên tóc bay hơi nhanh nên tóc mau khô.
Câu 16: Giải thích sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm ?
TL: - Vì hơi nước trong không khí ban đêm gặp lạnh, ngưng tụ thành các giọt sương đọng trên lá.
Câu 17: Tại sao vào mùa lạnh, khi hà hơi vào mặt gương ta thấy mặt gương mờ đi rồi sau một thời gian, mặt gương lại sáng trở lại
TL: - Hơi từ miệng ta có hơi nước, khi gặp mặt gương lạnh thì ngưng tụ thành các giọt nước nhỏ li ti bám trên gương làm gương mờ đi. Sau một lúc các giọt nước này bay hơi hết nên gương sáng trở lại.
Câu 18: Tại sao rượu đựng trong chai không dậy nút sẽ cạn dần, còn nếu đậy kín thì không cạn?
TL: - Trong chai đựng rượu đồng thời xảy ra 2 quá trình: bay hơi và ngung tụ. Vì chai đậy kín, nên có bao nhiêu rượu bay hơi thì cũng có bấy nhiêu rượu ngưng tụ, do đó mà lượng rượu không giảm. 
- Với chai để hở, quá trình bay hơi mạnh hơn sự ngưng tụ, nên rượu cạn dần.
Câu 19: So sánh sự giống nhau giữa quá trình nóng chảy, đông đặc, sự sôi ở điểm nào?
TL: - Trong suốt quá trình nóng chảy, đông đặc, sự sôi nhiệt độ không thay đổi và xảy ra ở một nhiệt độ xác định.
Câu 20: Sự bay hơi, sự sôi giống nhau và khác nhau ở điểm nào?
TL: - Giống nhau: giữa sự sôi và sự bay hơi đều chuyển từ thể lỏng sang thể khí.
- Khác nhau: Sự bay hơi chỉ xảy ra trên bề mặt của chất lỏng và ở bất kì nhiệt độ nào còn sự sôi là sự bay hơi xảy ra ở trong lòng chất lỏng và ở một nhiệt độ xác định.
Câu 21:
Hình vẽ bên vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của một chất rắn.
 a) Ở nhiệt độ nào chất rắn này bắt đầu nóng chảy?
 b) Chất rắn này là chất gì?
 c) Để đưa chất rắn từ nhiệt độ 650C tới nhiệt độ nóng chảy cần thời gian bao nhiêu?
 d) Thời gian nóng chảy của chất rắn này là bao nhiêu phút?
 e) Sự nóng chảy bắt đầu vào phút thứ mấy và kết thúc ở phút thứ mấy?
g. Từ phút thứ 4 đến phút thứ 9 chất rắn này tồn tại ở thể nào?
0
4
9
12
65
80
84
Thời gian (phút)
Nhiệt độ (0C)
TL: 
a) Chất rắn này nóng chảy ở 800C
b) Chất rắn này là băng phiến
c) Cần 4 phút
d) Thời gian nóng chảy là 5 phút
e) Sự nóng chảy bắt đầu từ phút thứ 4 đến phút thứ 9
g) Chất rắn tồn tại ở thể rắn và lỏng
BÀI TẬP ÔN TẬP HỌC KÌ II
A. Trắc nghiệm.
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau
Câu 1. Máy cơ đơn giản chỉ có tác dụng làm đổi hướng của lực tác dụng là:
A. ròng rọc cố định. B. đòn bẩy. C. mặt phẳng nghiêng D. ròng rọc động.
Câu 2. Khi làm lạnh một vật rắn thì:
A.thể tích và khối lượng của vật tăng. B. thể tích và khối lượng riêng của vật giảm.
C. thể tích tăng và khối lượng không đổi. D. khối lượng riêng của vật tăng.
Câu 3. Khi đun nóng một lượng chất lỏng thì :
A. khối lượng của chất lỏng tăng. B. khối lượng riêng của chất lỏng giảm.
C. cả khối lượng và trọng lượng điều tăng. D. trọng lượng của chất lỏng tăng. 
Câu 4. Khi làm lạnh một lượng chất lỏng thì:
A. khối lượng của chất lỏng tăng.
B. thể tích của chất lỏng tăng.
C. khối lượng của chất lỏng không thay đổi, còn thể tích giảm.
D. khối lượng của chất không thay đổi, còn thể tích tăng.
Câu 5. Khi làm nóng một lượng chất khí thì:
A. khối lượng riêng chất khí không đổi. C. khối lượng riêng của chất khí giảm.
B. khối lượng riêng lúc đầu giảm,sau tăng. D. khối lượng riêng của chất khí tăng. 
Câu 6. Trong các câu sau, câu phát biểu sai là:
A. chất lỏng nở ra khi nóng lên co lại khi lạnh đi.
B. các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
C. khi làm nóng một lượng chất lỏng, khối lượng của khối chất lỏng không thay đổi.
D. các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 
Câu 7. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều, cách sắp xếp đúng là:
A. rắn, lỏng, khí . B. rắn, khí, lỏng. C. khí, lỏng, rắn. D. khí, rắn, lỏng.
Câu 8. Nhiệt kế dầu là một dụng cụ được chế tạo dựa trên nguyên tắc :
A. sự nở vì nhiệt của chất rắn. C. sự nở vì nhiệt của chất khí.
B. sự nở vì nhiệt của chất lỏng. D. sự nở vì nhiệt của các chất.
Câu 9. khi lợp nhà bằng tôn, người ta chỉ đóng đinh một đầu còn đầu kia để tự do là để :
A. tiết kiệm đinh B. tôn không bị thủng nhiều lỗ.
C. tiết kiệm thời gian đóng. D. tôn dễ dàng co dãn vì nhiệt. 
Câu 10. Khi mở một lọ thủy tinh có nút thủy tinh bị kẹt, ta sẽ :
A. hơ nóng nút. B. hơ nóng cổ lọ. C. hơ nóng cả nút và cổ lọ. D. hơ nóng đáy lọ.
Câu 11. Quả bóng bàn bị bẹp, nhúng vào nước nóng thì phồng lên vì:
 A. vỏ quả bóng bàn nóng lên nở ra.
 B. vỏ quả bóng bàn bị nóng mềm ra và quả bóng phồng lên.
 C. không khí trong quả bóng bàn nóng lên nở ra.
 D. nước tràn qua khe hở vào trong quả bóng bàn.
Câu 12.Chỗ tiếp nối của 2 thanh ray đường sắt lại có một khe hở là vì:
 A. không thể hàn 2 thanh ray lại được. C. khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ dài ra.
 B. để vậy sẽ lắp các thanh ray dễ dàng hơn. D.chiều dài thanh ray không đủ. 
Câu 13. Nhiệt kế dưới đây không thể đo nhiệt độ của nước đang sôi là:
 A. nhiệt kế dầu . C. nhiệt kế thủy ngân.
 B. nhiệt kế rượu . D.nhiệt kế dầu công nghệ pha màu.
Câu 14 . Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế là :
A.100o C	B. 42o C	C. 37o C	D. 20o C
Câu 15. Các nha sĩ khuyên không nên ăn thức ăn quá nóng là vì:
A.răng dễ bị sâu. B.răng dễ bị nứt. C. răng dễ vỡ. D. răng dễ rụng.
Câu 16. Trong các nhiệt kế dưới dây, Nhiệt kế dùng để đo được nhiệt độ của cơ thể người là:
A. nhiệt kế thủy ngân C. nhiệt kế rượu.
B. nhiệt kế dầu D. nhiệt kế y tế.	
Câu 17. Khi lắp khâu vào cán dao, người thợ rèn phải nung nóng khâu rồi mới tra là vì:
A. chu vi khâu lớn hơn chu vi cán dao. C. khâu co dãn vì nhiệt.
B. chu vi khâu nhỏ hơn chu vi cán dao. D. một lí do khác.
Câu 18. Cho ba khí: ôxi, nitơ, hiđrô. Chọn câu trả lời đúng:
A. hiđrô nở nhiều nhất. C. ôxi, nở nhiều nhất. 
B. nitơ nở nhiều nhất. D. Cả ba chất đều nở vì nhiệt như nhau.
Câu 19. Khi đưa nhiệt độ của thanh đồng từ 30oC xuống 5oC, thanh đồng sẽ:
 A. co lại. B. nở ra. C. giảm khối lượng. D. tăng thể tích.
Câu 20. Cho nhiệt kế như hình . Giới hạn đo của nhiệt kế là:
	A. 500C.
	B. 1200C.
	C. từ -200C đến 500C.
	D. từ 00C đến 1200C.
B. Câu hỏi điền khuyết
1. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Có một quả cầu không thả lọt vòng kim loại, muốn quả cầu thả lọt vòng kim loại ta phải  vòng kim loại để nó , hoặc ta phải  quả cầu để nó 
Khi nung nóng  quả cầu tăng lên, ngược lại  của nó sẽ  khi 
Chất rắn  khi nóng lên, co lại khi 
Khi rót nước nóng vào ly thủy tinh dày,  tăng lên đột ngột làm thủy tinh  đột ngột không đồng đều, kết quả là ly thủy tinh bị nứt.
Các chất rắn khác nhau thì  khác nhau.
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Khi đun nước ta không nên đổ đầy ấm vì khi đun  tăng lên làm cho nước trong ấm  và nước sẽ bị  ra ngoài.
Người ta không đóng chai nước ngọt thật đầy vì trong khi vận chuyển hoặc lưu trữ nhiệt độ có thể  làm cho nước ngọt nở ra, nếu đong đầy nước ngọt sẽ không còn chỗ để  , kết quả có thể làm chai 
Chất lỏng nở ra khi  và co lại khi 
Các chất lỏng  thì  khác nhau.
3. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Chất khí  khi nóng lên,  khi lạnh đi.
Các chất khí  thì nở vì nhiệt 
Trong ba chất rắn, lỏng, khí,  nở vì nhiệt nhiều nhất, còn  nở vì nhiệt ít nhất.
Khối lượng riêng của không khí trong khí quyển sẽ  khi nhiệt độ tăng vì thể tích của không khí 
4. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
a. Sự co dãn vì nhiệt nếu bị  có thể gây ra  Vì thế mà ở chỗ tiếp nối của 2 đầu thanh ray phải để , một đầu cầu thép phải đặt trên 
b. Băng kép gồm 2 thanh  có bản chất  được tán chặt vào với nhau. Khi bị nung nóng hay làm lạnh do 2 kim loại khác nhau thì  khác nhau nên băng kép bị Do đó người ta ứng dụng tính chất này vào việc 
5. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
a. Để đo nhiệt độ người ta dùng Các chất lỏng thường dùng để chế tạo dụng cụ này là  và  Nhiệt kế họat động dựa trên hiện tượng  của các chất. 
b. Trong nhiệt giai Celcius, nhiệt độ nước đá đang tan là , của hơi nước đang sôi là  
6. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
a. Sự chuyển từ  sang  gọi là sự nóng chảy. Sự chuyển từ  sang thể  gọi là sự đông đặc.
b. Phần lớn các chất đều nóng chảy và  ở một nhiệt độ  Nhiệt độ này gọi là  Nhiệt độ  của các chất khác nhau thì 
c. Trong khi đang nóng chảy nhiệt độ của chất  mặc dù ta tiếp tục  Tương tự, trong khi đang đông đặc  của chất  mặc dù ta tiếp tục 
7. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
a. Sự chuyển từ thể  sang thể  gọi là sự bay hơi. Sự bay hơi xảy ra ở  của chất lỏng.
b.  bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào ,  và  của chất lỏng.
c. Sự chuyển từ thể  sang thể  gọi là sự ngưng tụ. Đây là quá trình ngược của quá trình  Sự ngưng tụ xảy ra  khi nhiệt độ 
8. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
a. Mỗi chất lỏng sôi ở  Nhiệt độ đó gọi là 
b. Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của chất lỏng 
c. Sự sôi cũng là một quá trình chuyển , đó là quá trình chuyển từ  sang 
d. Sự sôi là sự ... diễn ra ở cả trên  của chất lỏng lẫn  chất lỏng.
e. Nước sôi ở nhiệt độ  Nhiệt độ này gọi là  của nước. Trong suốt thời gian nước sôi, nhiệt độ ..
f. Ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ sôi chất chỉ tồn tại ở thể ; ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ sôi, cao hơn nhiệt độ nóng chảy chất có thể tồn tại ở thể ... và thể 
C. TỰ LUẬN:
2
1
P
F
Câu 1. Dùng ròng rọc động để kéo một vật có khối lượng 50 kg lên cao thì chỉ phải kéo một lực F có cường độ là bao nhiêu NuiTơn? 
Câu 2. 
Cho hệ thống ròng rọc như hình vẽ.
a. Hãy chỉ ra ròng rọc nào là ròng rọc động, ròng rọc cố định?
b. Dùng hệ thống ròng rọc trên để đưa một vật nặng có trọng lượng P = 1000N lên cao thì lực kéo F phải có cường độ là bao nhiêu?
Câu 3. Sau đây là bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của một chất được đun nóng liên tục
Thời gian ( phút )
0
2
4
6
8
10
12
14
16
Nhiệt độ ( oC )
20
30
40
50
60
70
80
80
80
a. Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian
b. Có hiện tượng gì xảy ra từ phút 12 đến phút 16 ?
chất tồn tại ở những thể nào?
c. Chất lỏng này có tên gọi là gì ?
	Câu 4. Cho bảng số liệu sau:
Thời gian(phút)
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Nhiệt độ(0C)
-6
-4
-3
-2
0
0
0
1
2
4
Vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ theo thời gian.
Câu 5. Khi được đun nóng liên tục thì nhiệt độ của cục nước đá đựng trong cốc thay đổi theo thời gian như sau:
Thời gian (phút)
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
Nhiệt độ(0C)
0
0
0
20
40
60
80
100
100
100
Hãy vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian.
Câu 6.
Hình vẽ bên vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nóng một chất rắn.
a. Chất rắn này nóng chảy ở nhiệt độ nào?
55
80
85
0
6
10
12
14
22
26
Thời gian (phút)
Nhiệt độ (0C)
b. Chất rắn này là chất gì?
c. Để đưa chất rắn này từ 550C tới nhiệt độ nóng chảy cần bao nhiêu thời gian?
d. Thời gian nóng chảy của chất rắn này là bao nhiêu phút?
e. Sự đông đặc bắt đầu từ phút thứ mấy?
g. Thời gian đông đặc kéo dài bao nhiêu phút?
h. Nhiệt độ đông đặc của chất này là bao nhiêu?
Câu 7.
Hình vẽ bên vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của một chất.
a. Chất này nóng chảy ở nhiệt độ nào?
b. Chất này là chất gì?
c. Để đưa chất này từ -60C tới nhiệt độ nóng chảy cần bao nhiêu thời gian?
d. Sự nóng chảy bắt đầu từ phút thứ mấy?
e. Thời gian nóng chảy của chất này kéo dài bao nhiêu phút?
0
0
Thời gian (phút)
Nhiệt độ (0C)
- 6
5
2
8
14

File đính kèm:

  • docxon_tap_vat_li_6_ki_II_nam_20142015_20150725_091257.docx