Đề cương ôn tập Địa 7

9.Các đô thị của châu Á thường phân bố ở đâu? Kể tên các siêu đô thị ở châu Á?

- Các đô thị lớn ở châu Á thường phân bố ở ven biển, dọc các sông lớn

- Tô-ki-ô, Bắc Kinh, Thượng Hải, Ma-ni-la, Niu-đê-li, Mum-bai .

10. Em hãy nêu vị trí của đới nóng. Cho biết đới nóng gồm những kiểu môi trường nào?

- Đới nóng nằm ở khoảng giữa hai chí tuyến Bắc và Nam (300B - 300N)

- Các kiểu môi trường: MT xích đạo ẩm, MT nhiệt đới, MT nhiệt đới , MT nhiệt đới gió mùa, MT hoang mạc

 

doc4 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 13501 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập Địa 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§Ò c­¬ng «n tËp §Þa 7
(TiÕt 1 ®Õn tiÕt 11)
Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì? 
Nhìn tháp tuổi cho chúng ta biết:
Tổng số nam và nữ phân theo từng độ tuổi 
Số người trong độ tuổi lao động của một địa phương
Bùng nổ dân số thế giới xãy ra trong thời gian nào? Nêu nguyên nhân, hậu quả và phương hướng giải quyết? 
- Bùng nổ dân số thế giới xãy ra từ những năm 50 của thế kỉ XX, bùng nổ dân số đã diễn ra ở các nước đang phát triển châu Á , châu Phi và Mỹ La tinh. Bùng nổ dân số xãy ra khi tỉ lệ gia tăng bình quân hàng năm của dân số thế giới lên đến 2,1%
- Nguyên nhân: các nước này giành được độc lập, đời sống được cải thiện và những tiến bộ về y tế làm giảm nhanh tỉ lệ tử, trong khi tỉ lệ sinh vẫn cao.
- Hậu quả: tạo sức ép đối với việc làm, phúc lợi xã hội, môi trường, kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội... 
	- Phương hướng giải quyết: Bằng các chính sách phát triển dân số hợp lí, giảm tỉ lệ sinh để giảm tỉ lệ gia tăng dân só tự nhiên.
3. Dựa vào bảng số liệu dưới đây, em hãy nhận xét và so sánh về tình hình tăng dân số thế giới qua các năm
Năm
Công nguyên
1804
1974
1999
2013
Số dân (Tỉ người)
0,3
1,0
4,0
6,0
7,1
- CN - 1804 cách 1804 năm tăng (1 tỉ - 0,3 tỉ ) 0,7 tỉ
- 1804 - 1974 cách 70 năm tăng (4 tỉ - 1 tỉ) 3 tỉ
- 1974 – 1999 cách 25 năm tăng (6 tỉ - 4 tỉ) 2 tỉ
- 1999 – 2013 cách 14 năm tăng (7,1 tỉ - 6 tỉ) 1,1 tỉ
=> Dân số thế giới tăng nhanh trong hai thế kỉ gần đây
4. Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới?
- Dân cư trên thế giới thường tập trung đông đúc ở những nơi điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện như đồng bằng, đô thị hoặc các khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận hòa đều 
- Dân cư thưa thớt ở các vùng núi¸vùng sâu, vùng xa, giao thông khó khăn, vùng cực giá lạnh hoặc hoang mạc.
5.Mật độ dân số là gì? Tính mật độ dân số năm 2001 của các nước trong bảng dưới đây và nêu nhận xét 
Tên nước
Diện tích (km2)
Dân số (triệu người)
Việt Nam
Trung Quốc
In-đô-nê-xi-a
330.991
9.597.000
1.191.000
78,7
1.273,3
206,1
Tên nước
Mật độ dân số (người/km2)
Việt Nam
Trung Quốc
In-đô-nê-xi-a
239,0
132,7
107,4
Nhận xét: Việt Nam có diện tích và dân số ít hơn Trung Quốc và In-đô-nê-xi-a nhưng lại có mật độ dân số cao hơn vì đất ít mà dân đông
6.Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới ra thành các chủng tộc? Các chủng tộc này sinh sống chủ yếu ở đâu? 
Căn cứ vào hình thái bên ngoài cơ thể (màu da, tóc, mắt, mũi...) mà người ta chia dân cư trên thế giới ra thành các chủng tộc
Môn-gô-lô-it phân bố chủ yếu ở châu Á
Ơ - rô - pê ô -it phân bố chủ yếu ở châu Âu
Nê-grô-it phân bố chủ yếu ở châu Phi
7.So sánh sự khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị ?
- Quần cư nông thôn: 
+ Có mật độ dân số thấp
+ Lối sống nông thôn: nhà cửa quây quần thành làng mạc, thôn xóm thường phân tán gấn với đất canh tác, đồng cỏ, đất rừng, hay mặt nước
+ Dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.
	- Quần cư thành thị:
	+ Có mật độ dân số cao
	+ Lối sống đô thị: tập trung, nhà cửa tập trung với mật độ cao, nhà ống…
	+ Dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất công nghiệp và dịch vụ
8.Trình bày quá trình đô thị hóa và sự hình thành các siêu đô thị trên thế giới?
Đô thị hóa là xu thế tất yếu của thế giới: 
+ Thời cổ đại đã xuất hiện đô thị
+ Thế kỉ XIX, đô thị phát triển nhanh ở các nước công nghiệp
+ Thế kỉ XX, đo thị đã phát triển rộng khắp.
Số dân đô thị trên thế giới ngày càng tăng:
+ Thế kỉ XVIII, gần 5% dân số thế giới sống ở đô thị
+ Hiện có khoảng một nữa dân số thế giới sống trong các đô thị
+ Dự kiến năm 2025 dân số đô thị sẽ 5 tỉ người
Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng, trở thành các siêu đô thị:
+ Năm 1950 có 2 siêu đô thị
+ Năm 2000 có 23 siêu đô thị ( Tăng nhanh ở các nước đang phát triển)
9.Các đô thị của châu Á thường phân bố ở đâu? Kể tên các siêu đô thị ở châu Á? 
- Các đô thị lớn ở châu Á thường phân bố ở ven biển, dọc các sông lớn
- Tô-ki-ô, Bắc Kinh, Thượng Hải, Ma-ni-la, Niu-đê-li, Mum-bai….
Em hãy nêu vị trí của đới nóng. Cho biết đới nóng gồm những kiểu môi trường nào? 
- Đới nóng nằm ở khoảng giữa hai chí tuyến Bắc và Nam (300B - 300N)
- Các kiểu môi trường: MT xích đạo ẩm, MT nhiệt đới, MT nhiệt đới , MT nhiệt đới gió mùa, MT hoang mạc
Hãy cho biết Việt Nam thuộc kiểu môi trường nào? Kiểu môi trường đó thích hợp trồng những loại cây gì? 
- Việt Nam thuộc kiểu môi trường nhiệt đới gió mùa
- Thích hợp trồng cây lương thực (lúa nước) và cây công nghiệp nhiệt đới (...)
Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì? 
Nắng nóng, mưa nhiều quanh năm. (250C, 1500-2500mm )
Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều kiện cho rừng rậm xanh quanh năm p/triển
Cây rừng rậm rạp, xanh tốt quanh năm, nhiều tầng, nhiều dây leo, chim thú
 Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới? 
Nóng quanh năm, có thời kì khô hạn, càng gần chí tuyến thời kì khô hạn càng dài, biên độ nhiệt trong năm càng lớn (Ma-la-can có 3 tháng khô hạn nhưng Gia-mê-na gần chí tuyến hơn có 5 tháng khô hạn)
Lượng mưa thay đổi từ xích đạo về chí tuyến (Ma-la-can có mưa nhiều hơn Gia-mê-na)
 Giải thích tại sao đất ở vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng? 
- Ở miền đồi núi, trong mùa mưa, nước mua thấm sâu xuống các lớp đất đá bên dưới, đến mùa khô, nước lại di chuyển lên mang theo ôxit sắt, nhôm tích tụ dần ở gần mặt đất làm cho đất có màu đỏ vàng, gọi là đất Fẻalit
 Thảm thực vật thay đổi như thế nào ở môi trường nhiệt đới? 
- Thảm thực vật thay đổi từ xích đạo về chí tuyến: từ rừng thưa sang đồng cỏ cao nhiệt đới (xa van), cuối cùng là nữa hoang mạc 
 Tại sao diện tích xa van và nữa hoang mạc ở vùng nhiệt đới đang ngày càng mở rộng? 
- Vì: phá rừng, xa van để làm rẫy và lấy gỗ củi khiến cho đất bị bạc màu
 Nêu đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa? 
- Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió:
+ Mùa hạ gió thổi từ Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương tói đem theo không khí mát mẻ và mưa lớn - Mùa mưa (từ thángV đến tháng X), tập trung 70-95% lượng mưa cả năm
+ Mùa đông, gió mùa thổi từ lục địa châu Á ra, đem theo không khí khô và lạnh - Mùa khô (từ tháng XI đến tháng VI)
+ Nhiệt độ trung bình năm trên 200C, biên độ nhiệt 80C
+ Lượng mưa trung bình năm trên 1.000mm. 
- Thời tiết diễn biến thất thường: 
	+ Mùa mưa có năm đến sớm, có năm đến muộn
	+ Lượng mưa có năm ít, năm nhiều
 Nêu những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở đới nóng? Để khắc phục những khó khăn đó, cần thực hiện những biện pháp gì ? 
* Thuận lợi: nhiệt độ, độ ẩm cao, lượng mưa lớn nên có thể sản xuất quanh năm, xen canh, tăng vụ
* Khó khăn: đất dễ bị thoái hóa; nhiều sâu bệnh, khô hạn, bão lũ...
* Biện pháp:
- Làm thuỷ lợi, trồng cây che phủ đất
- Đảm bảo tính chặt chẽ của thời vụ
	- Phòng chống thiên tai (bão,lụt, hạn hán), phòng trừ dịch bệnh hại cây trồng, vật nuôi .
Trình bày sự đa dạng của môi trường nhiệt đới gió mùa? 
Những nơi mưa nhiều, rừng cũng có nhiều tầng, trong rừng có cây rụng lá vào mùa khô
Những nơi ít mưa có đồng cỏ cao nhiệt đới
Ở vùng cửa sông, ven biển có rừng ngập mặn
Là môi trường thuận lợi cho nhiều loài động vật khác nhau, cả trên cạn và dưới nước
Là môi trường thích hợp cho việc trồng cây lương thực và cây công nghiệp
Đây là những nơi sớm tập trung đông dân trên thế giới
 Hoang mạc Xa-ha-ra và Bắc Công-gô thuộc kiểu môi trường nào? 
- Hoang mạc Xa-ha-ra thuộc kiểu môi trường hoang mạc
- Rừng rậm Bắc Công-gô thuộc kiểu môi trường xích đạo ẩm 
 So sánh nhiệt độ và lượng mưa của hai biểu đồ dưới đây để chọn ra một biểu đồ thuộc đới nóng? (
Biểu đồ B: Nóng quanh năm (trên 200C), mưa nhiều về mùa hạ
Biểu đồ C: Mùa đông khoảng 40C, tháng cao nhất trong mùa hạ không quá 200C
=> Biểu đồ B thuộc đới nóng
 Kể tên một số cây trồng vật nuôi chủ yếu ở đới nóng? 
- Cây lương thực: Lúa gạo, ngô, khoai, sắn… 
- Cây công nghiệp: cà phê, cao su, tiêu, dừa…
- Chăn nuôi: trâu, bò, dê, lợn, gia cầm…
 Hãy vẽ sơ đồ thể hiện tác động tiêu cực của việc gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng đối với tài nguyên, môi trường? 
 Dân số tăng quá nhanh
 Tài nguyên bị khai thác cạn kiệt Môi trường bị hủy hoại
 Nêu những nguyên nhân và hậu quả của các làn sóng di dân ở đới nóng?
Di dân tự do (do thiên tai, chiến tranh, kinh tế chậm phát triển, nghèo đói, thiếu việc làm)
Di dân có kế hoạch (nhằm phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng núi, ven biển)
 Kể tên 4 siêu đô thị ở đới nóng? 
Ma-ni-la, Mum-bai, Gia-cac-ta, Mê-hi-cô-xi-ti, La-gôt…
HẾT 

File đính kèm:

  • docde cuong on tap T1-T11.doc
Giáo án liên quan