Đề án Vị trí việc làm trong sự nghiệp công lập

a. Số lượng người làm việc

- Căn cứ khối lượng công việc, thực tế số lượng người làm việc hiện có mặt và quy định về vị trí việc làm, số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của cơ quan có thẩm quyền để xác định số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập của năm kế hoạch.

- Tổng hợp số lượng người làm việc phù hợp với các loại vị trí việc làm đã được xác định.

b. Cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp:

- Chức danh nghề nghiệp hạng I: Số lượng:

- Chức danh nghề nghiệp hạng II: Số lượng 7 và tỉ lệ: 23,3 (%)

- Chức danh nghề nghiệp hạng III: Số lượng: 22 và tỉ lệ: 73,4 (%)

- Chức danh nghề nghiệp hạng IV: Số lượng và tỉ lệ: (%)

- Nhân viên: Số lượng: 01 và tỉ lệ: 3,3 (%)

c. Bảng tổng hợp về số lượng người làm việc và cơ cấu viên chức

- Theo trình độ đào tạo và chuyên môn đào tạo

 

doc9 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 3944 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề án Vị trí việc làm trong sự nghiệp công lập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Điền Hòa, ngày 30 tháng 8 năm 2013
ĐỀ ÁN
VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
I. Căn cứ xây dựng đề án
Căn cứ Nghị định 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư 14/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 hướng dẫn thực hiện Nghị định 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; 
 Căn cứ Thông tư số 41/2010/TT-BGD-ĐT ngày 30/12/2010 về việc ban hành Điều lệ trường Tiểu học; 
	Căn cứ Thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT, ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy định về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông;
II. Sự cần thiết xây dựng đề án 
	 Công tác dạy và học của thầy và trò Trường Tiểu học Điền Hòa có vị trí, vai trò hết sức quan trọng trong việc phát triển giáo dục của địa phương cũng như của Huyện Phong Điền Tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng, cũng như hệ thống nước nhà nói chung. Đó là việc thực hiện các kế hoạch, chính sách và chỉ đạo, điều hành của Đảng. Nhà nước, chính quyền các cấp, các ngành trong giai đoạn hiện nay cũng như trong tương lai. 
Tình hình kinh tế- xã hội trên địa bàn khu vực biên giới còn gặp nhiều khó khăn, nhân dân chủ yếu sống bằng nghề nông, dân trí phát triển nhưng chưa đồng đều giữa các dân tộc. Số ít người dân còn thiếu quan tâm đến việc học của con em; nguy cơ bỏ học, nghỉ học giữa chừng còn cao.
 Sự cần thiết phải xây dựng đề án nhằm xây dựng được số lượng biên chế đủ, đồng thời xây dựng cơ cấu công chức hợp lý về chất lượng để thực hiện nhiệm vụ Ngành giáo dục giao phó. Công chức - viên chức là nguồn lực quan trọng trong hệ thống giáo dục quốc dân.
III. Mục tiêu
	Để thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ theo thẩm quyền quản lý viên chức trong nhà trường.
	Thông qua việc xác định vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp, Hiệu trưởng nắm được tính chất, mức độ từng ví trí công tác, từ đó có kế hoạch điều chỉnh, tuyển dụng, bố trí và sử dụng những người có đủ năng lự giảng dạy công từng vị trí cụ thể. 
IV. Điều kiện thực hiện đề án
	Tên đề án: Vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
4.1. Đội ngũ và tổ chức
	4.1.1. Đội ngũ 
a. Vị trí việc làm được phê duyệt: Số lượng biên chế hiện nay của đơn vị là 31 cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên.
b. Vị trí việc làm thực hiện: Đơn vị đã bố trí, sắp xếp cho toàn bộ cán bộ giáo viên, nhân viên tham gia trực tiếp giảng dạy và làm các công việc theo trình độ chuyên môn được đào tạo và kiêm nhiệm thêm một số công việc khác đảm bảo theo đúng chuyên môn đã được đào tạo.
c. Việc phân tích vị trí việc làm được phê duyệt và vị trí việc làm thực hiện gồm nội dung sau:
- Vị trí việc làm gắn với chức danh, chức vụ lãnh đạo đơn vị sự nghiệp công lập: Có 02 cán bộ quản lý trong đó 01 Hiệu trưởng và 01 Hiệu phó.
- Vị trí việc làm gắn với chức danh, chức vụ lãnh đạo các tổ chức thuộc cơ cấu tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập: Đơn vị có 04 tổ trong đó có 04 tổ trưởng thuộc các tổ Tổ 1; tổ 2&3; tổ 4&5; và tổ Hành chính. Bên cạnh đó còn có 01 tổng phụ trách đội, 01 Chủ tịch Công đoàn, 01 PCGD TH. (Tất cả cán bộ làm công tác trên đều là kiêm nhiệm).
d. Vị trí việc làm thực thi thừa hành của đơn vị sự nghiệp công lập
	e. Việc tổng hợp cơ cấu viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt và cơ cấu viên chức thực tế có mặt theo vị trí việc làm tại thời điểm xây dựng đề án thực hiện như sau:
	- Về trình độ đào tạo (văn bằng): Tiến sỹ 0%; Thạc sỹ 0%; Đại học: 7 = 23,3%; Cao đẳng 22=73,3%; Trung cấp 1 = 3,4%.
	- Về trình độ chuyên môn đào tạo:(thuộc lĩnh vực:Giáo dục: 30).
 	- Về hạng chức danh nghề: 
Hạng II: 7 người chiếm tỷ lệ: 23,3%
Hạng III: 22 người chiếm tỷ lệ: 73,4 %.
Hạng IV( trung cấp): Nhân viên 1	 chiếm tỉ lệ 3,3%
	- Chức vụ lãnh đạo, quản lý: Hiệu trưởng: 01; Phó hiệu trưởng: 01.
f. Viên chức thực tế có mặt:
Việc tổng hợp về số lượng người làm việc được phê duyệt và thực trạng viên chức có mặt thực hiện như sau:
Tổng số 31 người; trong đó:
* Theo vị trí việc làm gắn với chức danh, chức vụ lãnh đạo đơn vị sự nghiệp công lập.
- Cấp trưởng: 01
- Cấp phó: 01
* Theo vị trí việc làm thực thi, thừa hành của đơn vị sự nghiệp công lập
- Gắn với chức năng, nhiệm vụ thuộc về chuyên ngành, lĩnh vực của đơn vị sự nghiệp: 24
- Phục vụ quản lý điều hành và hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập: 07.
g. Số lượng người làm việc được phê duyệt theo vị trí việc làm: Đảm bảo đẩy đủ các bộ môn: 
TT
Môn dạy
Số lượng người được bố trí việc làm.
1
Khối 1
03
2
Khối 2
03
3
Khối 3
03
4
Khối 4
03
5
Khối 5
03
6
Âm nhạc
01
7
Thể dục
01
8
Anh văn
01
9
Tin học
01
10
Mỹ thuật
01
	4.1.2. Nhiệm vụ và tổ chức 
b.1. Tổ 1:
1
Nguyễn Thị Ái Liên
Tổ trưởng 
Phụ trách lớp 1C
2
Trương Thị Trà My
Tổ phó 
Phụ trách lớp 1A
3
Đặng Thị Hoài Linh
Phụ trách lớp 1B
4
Đặng Văn Đồng
Giảng dạy Âm nhạc
5
Trần Thanh Bính
Giảng dạy Mỹ thuật
6
Hoàng Thị Đào
Phụ trách thiết bị
7
Hoàng Quang Bình
PCGD
Bồi dưỡng học sinh giỏi
b.2 Tổ 2&3:
1
Đặng Thị Bích Khuê
Tổ trưởng 
Phụ trách lớp 2A
2
Văn Công Khuyến
Tổ phó 
Phụ trách lớp 3B
3
Văn Thị Hoa
Phụ trách lớp 2B
4
Hoàng Thị Ánh Ly
Phụ trách lớp 2C
5
Đặng Văn Hiến
Phụ trách lớp 3A
6
Nguyễn Đăng Hạp
Phụ trách lớp 3C
7
Đoàn Thị Thúy Nga
Giảng dạy Thể dục
b.3 Tổ 4&5:
1
Nguyễn Thị Thúy
Tổ trưởng 
Bồi dưỡng HS năng khiếu
2
Đặng Thị Nga
Tổ phó 
Phụ trách lớp 5B
3
Nguyễn Văn Cho
Phụ trách lớp 5A
4
Nguyễn Sĩ Tiến
Phụ trách lớp 5C
5
Đặng Thị Bưởi
Phụ trách lớp 4A
6
Đặng Thị Dung
Phụ trách lớp 4B
7
Cao Thị Thu Thảo
Phụ trách lớp 4C
8
Đỗ Thị Thủy
Giảng dạy Tin học
9
Phan Thị Doãn
Giảng dạy Tiếng Anh
b.4. Tổ Văn Phòng
1
Cao Chánh Vệ
Tổ trưởng
Tổng phụ trách
2
Nguyễn Thị Khánh Nhơn
Tổ phó
Kế Toán
3
Nguyễn Thị Thanh Phương
Thư Viện
4
Nguyễn Thi
Bảo vệ
 Bảng tổng hợp danh mục vị trí việc làm 
Vị trí việc làm được phê duyệt
Vị trí việc làm thực tế thực hiện
Tăng, giảm vị trí 
việc làm
TT
Tên vị trí việc làm
TT (mã số)
Tên vị trí việc làm
I.
Lãnh đạo đơn vị sự nghiệp
1.
Hiệu trưởng: Đặng Văn Phi
I.1.1
Hiệu trưởng: Đặng Văn Phi
2
P. Hiệu trưởng: Đặng Thị Lựu
I.1.2
P. Hiệu trưởng: Đặng Thị Lựu
II.
Thực thi, thừa hành
1.
Vị trí việc làm a: Bao gồm giáo viên tổ 1
Vị trí việc làm a: Bao gồm giáo viên tổ 1
2.
Vị trí việc làm b: Bao gồm giáo viên tổ 2&3
Vị trí việc làm b: Bao gồm giáo viên tổ 2&3
3.
Vị trí việc làm c: Bao gồm giáo viên tổ 4&5
Vị trí việc làm c: Bao gồm giáo viên tổ 4&5
4.
Vị trí việc làm d: Bao gồm nhân viên tổ văn phòng
Vị trí việc làm d: Bao gồm nhân viên tổ văn phòng
6.
Vị trí việc làm g: GVTPT đội
Vị trí việc làm g: GVTPT đội.
8.
Vị trí việc làm i: GVPCGDTH-CMC
Vị trí việc làm i: GVPCGDTH-CMC
III.
Công việc thực thi, thừa hành phục vụ công tác quản lý và hoạt động của đơn vị
1.
Kế toán: Nguyễn Thị Khánh Nhơn
Kế toán: Nguyễn Thị Khánh Nhơn
2.
Giáo viên kiêm thủ quỹ: Nguyễn Thị Thúy
Giáo viên kiêm thủ quỹ: Nguyễn Thị Thúy
3.
Thư viện: Nguyễn Thị Thanh Phương
Thư viện: Nguyễn Thị Thanh Phương
4
Bảo vệ: Nguyễn Thi
Bảo vệ: Nguyễn Thi
5
Văn thư: 
6
GV kiêm Thiết bị: Hoàng Thị Đào
GV kiêm Thiết bị: Hoàng Thị Đào
4.2. Cơ sở vật chất, tài chính
	4.2.1. Cơ sở vật chất, kỹ thuật
- Được trang bị thiết bị, kỹ thuật đáp ứng cho công tác quản lý bằng công nghệ thông tin; từng bước thực hiện dạy và học bằng giáo án điện tử.
	4.2.2. Nguồn vốn và kế hoạch sử dụng vốn để thực hiện đề án
- Nguồn vốn: Được Nhà nước cấp ngân sách hoạt động 100% (tự chủ và không tự chủ).
	- Kế hoạch sử dụng: Biên chế chức vụ và vị trí công tác cho giáo viên hàng năm vào đầu năm học.
4.3 Chương trình và các hoạt động 
	4.3.1. Về vị trí làm việc
a. Xác định vị trí việc làm mới của năm kế hoạch, gồm:
- Thống kê công việc được bổ sung, điều chỉnh do điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức hoặc do tổ chức, sắp xếp lại đơn vị sự nghiệp công lập: không.
- Phân nhóm công việc và xác định những vị trí việc làm mới, những vị trí việc làm cần thiết điều chỉnh cho phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập : không.
b. Lập bảng danh mục vị trí việc làm mới của đơn vị sự nghiệp công lập: không.
c. Bản mô tả công việc của từng vị trí việc làm được đề xuất mới : không.
d. Khung năng lực của vị trí việc làm (kèm phụ lục 1) 
	4.3.2. Số lượng người làm việc 
a. Số lượng người làm việc
- Căn cứ khối lượng công việc, thực tế số lượng người làm việc hiện có mặt và quy định về vị trí việc làm, số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của cơ quan có thẩm quyền để xác định số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập của năm kế hoạch.
- Tổng hợp số lượng người làm việc phù hợp với các loại vị trí việc làm đã được xác định.
b. Cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp: 
- Chức danh nghề nghiệp hạng I: Số lượng: 
- Chức danh nghề nghiệp hạng II: Số lượng 7 và tỉ lệ: 23,3 (%)
- Chức danh nghề nghiệp hạng III: Số lượng: 22 và tỉ lệ: 73,4 (%)
- Chức danh nghề nghiệp hạng IV: Số lượng và tỉ lệ: (%) 
- Nhân viên: Số lượng: 01 và tỉ lệ: 3,3 (%)
c. Bảng tổng hợp về số lượng người làm việc và cơ cấu viên chức
- Theo trình độ đào tạo và chuyên môn đào tạo
TT
Vị trí việc làm
Số lượng người làm việc được giao
Số lượng người làm việc hiện có mặt
Tổng số
Trong đó
Tổng số
Trong đó
Chuyên ngành đào tạo theo lĩnh vực
Trình độ đào tạo (Văn bằng)
Chuyên ngành đào tạo theo lĩnh vực
Trình độ đào tạo (Văn bằng)
Tiến sĩ
Thạc sĩ
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp
Khác
Tiến sĩ
Thạc sĩ
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp
Khác
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
TỔNG SỐ
I.
Lãnh đạo đơn vị SN
1.
Hiệu trưởng
1
SP
1
1
SP
1
2.
Phó hiệu trưởng
1
SP
1
1
SP
1
II.
Tổ chức trực thuộc
1.
Thực thi, thừa hành
1.1.
Giáo viên Văn hóa
24
SP
5
20
25
SP
5
20
1.2.
TPT đội
1
SP
1
1
SP
1
1.3.
GVPCGDTH-CMC
1
SP
1
1
SP
1
1.4
Thực thi, thừa hành
2.
Kế toán 
1
KT
1
1
KT
1
2.1.
Thư viện
1
TV
1
1
TV
1
2.2.
Y tế 
2.3.
Văn thư 
2.4.
Bảo vệ
1
1
1
1
- Theo chức danh nghề nghiệp viên chức
TT
Vị trí việc làm
Số lượng người làm việc 
được giao
Số lượng người làm việc hiện 
có mặt
Tổng số
Hạng I (CVCC)
Hạng II (CVC)
Hạng III (CV)
Hạng IV (CS)
Nhân viên
Tổng số
Hạng I (CVCC)
Hạng II (CVC)
Hạng III (CV)
Hạng IV (CS)
Nhân viên
1
2
3
4
5
6
6
8
9
10
11
12
13
14
TỔNG SỐ
I.
Lãnh đạo đơn vị SN
1.
Hiệu trưởng
1
1
1
1
2.
Phó hiệu trưởng
1
1
1
1
II.
Tổ chức trực thuộc
1.
Thực thi, thừa hành
1.1.
Giáo viên Văn hóa
25
25
25
25
1.2.
TPT đội
1
1
1
1
1.3.
GVPCGDTH-CMC
2.
Thực thi, thừa hành
2.1.
Kế toán
1
1
2.2.
Thư viện
1
1
2.3.
Y tế 
2.4.
Bảo vệ
1
1
V. Qui mô tổ chức
	5.1. Qui mô phát triển
- Là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND huyện.
- Tổ chức giảng dạy, học tập và hoạt động giáo dục đạt chất lượng theo mục tiêu, chương trình giáo dục cấp TH do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Cơ cấu viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt: 31.
	- Cơ cấu viên chức thực tế có mặt theo vị trí việc làm tại thời điểm xây dựng đề án: 31
	Việc tổng hợp cơ cấu viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt và cơ cấu viên chức thực tế có mặt theo vị trí việc làm tại thời điểm xây dựng đề án thực hiện như sau:
	a. Về trình độ đào tạo (văn bằng): Tiến sỹ 0%; Thạc sỹ 0%; Đại học: 7 = 23,3%; Cao đẳng 22=73,3%; Trung cấp 1 = 3,4%.
	b. Về trình độ chuyên môn đào tạo:(thuộc lĩnh vực:Giáo dục: 30).
 	c. Về hạng chức danh nghề: 
Hạng II: 7 người chiếm tỷ lệ: 23,3%
Hạng III: 22 người chiếm tỷ lệ: 73,4 %.
Hạng IV( trung cấp): 
Nhân viên 1	 chiếm tỉ lệ 3,3%
	d. Chức vụ lãnh đạo, quản lý: Hiệu trưởng: 01; Phó hiệu trưởng: 01.
5.2. Chất lượng
	- Tổ chức giảng dạy, học tập và hoạt động giáo dục đạt chất lượng theo mục tiêu, chương trình giáo dục phổ thông cấp TH do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Huy động học sinh đi học đúng độ tuổi, vận động học sinh khuyết tật, học sinh đã bỏ học đến trường, thực hiện phổ cập giáo dục và chống mù chữ trong cộng đồng. Nhận bảo trợ và giúp các cơ quan có thẩm quyền quản lí các hoạt động giáo dục của các cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục Tiểu học theo sự phân công của cấp có thẩm quyền. Tổ chức kiểm tra và công nhận hoàn thành chương trình Tiểu cho học sinh trong nhà trường và trẻ em trong địa bàn trường được phân công phụ trách.
- Xây dựng, phát triển nhà trường theo các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và nhiệm vụ phát triển giáo dục của địa phương.
- Thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục.
- Quản lí cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.
- Quản lí, sử dụng đất đai, cơ sở vật chất, trang thiết bị và tài chính theo quy định của pháp luật.
- Phối hợp với gia đình, các tổ chức và cá nhân trong cộng đồng thực hiện hoạt động giáo dục.
- Tổ chức cho cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên và học sinh tham gia các hoạt động xã hội trong cộng đồng.
- Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
VI. Cơ chế quản lý
	Đề án thuộc sự quản lý của Phòng Giáo dục và Đào tạo Phong Điền; Trường Tiểu học Điền Hòa.
	Hồ sơ đề án được lưu giữ tại văn thư Phòng Giáo dục và Đào tạo Phong Điền và văn thư Trường Tiểu học Điền Hòa.
	Được Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo Phong Điền kiểm tra việc thực hiện đề án.
	Hiệu trưởng Trường Tiểu học Điền Hòa có kế hoạch báo cáo thực hiện đề án cho Phòng Giáo dục và Đào tạo Phong Điền.
Chế độ quản lý tài chính: Theo quy chế hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập; có tư cách pháp nhân (có con dấu và tài khoản riêng). Được thực hiện quyền tự chủ một phần về tài chính.
XÁC NHẬN HIỆU TRƯỞNG
NGƯỜI LẬP ĐỀ ÁN
Đoàn Thị Thúy Nga

File đính kèm:

  • docbai tap quan ly.doc
Giáo án liên quan