Chuyên đề 6: Lý thuyết và các dạng bài tập trọng tâm về kim loại - Bài 2: Đại cương về kim loại (Phần 2)

Câu 9: Cho kim loại Mg vào dung dịch HNO3 loãng (dư) không thấy khí thoát ra. Chất tan trong dung

dịch sau phản ứng gồm:

A. Mg(NO3)2, NH4NO3 . B. Mg(NO3)2, NH4NO3 và HNO3 dư.

C. Mg(NO3)2 và HNO3 dư . D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 10: Một tấm kim loại vàng bị bám một lớp Fe ở bề mặt. Ta có thể rửa lớp Fe để loại tạp chất bằng

dung dịch:

A. Dung dịch CuSO4 dư. B. Dung dịch FeSO4 dư.

C. Dung dịch FeCl3. D. Dung dịch ZnSO4 dư.

pdf8 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1199 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề 6: Lý thuyết và các dạng bài tập trọng tâm về kim loại - Bài 2: Đại cương về kim loại (Phần 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n 1s22s22p63s1. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố 
hoá học là: 
 A. Chu kì 3, nhóm VIIA. B. Chu ki 4, nhóm IA. 
 C. Chu kì 3, nhóm IA. D. Chu kì 4, nhómVIIA. 
Câu 11: Cation X
+
 có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí X trong bảng tuần hoàn là: 
 A. Chu kì 3, nhóm IA. B. Chu kì 4, nhómVIIIA. 
 C. Chu kì 4, nhóm IA. D. Chu kì 3, nhóm VIA. 
Câu 12: Mệnh đề nào dưới đây không đúng: 
 A. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại thường có ít (1 đến 3e). 
 B. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử phi kim thường có từ 4 đến 7e. 
 C. Trong cùng chu kỳ, nguyên tử kim loại có bán kính nhỏ hơn nguyên tử phi kim. 
 D. Trong cùng nhóm A, số electron ngoài cùng của các nguyên tửlà bằng nhau. 
Câu 13: Trong số các tính chất và đại lượng vật lí sau: 
 (1) bán kính nguyên tử; (2) tổng số e; (3) tính kim loại; 
 (4) tính phi kim; (5) độ âm điện; (6) nguyên tử khối 
Các tính chất và đại lượng biến thiên tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử là: 
ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI 
(BÀI TẬP TỰ LUYỆN) 
(Tài liệu dùng chung cho bài giảng số 1 và bài giảng số 2 thuộc chuyên đề này) 
Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC 
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Đại cương về kim loại (Phần 2)” thuộc Khóa học 
LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn kiểm tra, củng cố lại 
các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần học trước bài 
giảng “Đại cương về kim loại (Phần 2)” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này. 
Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Đại cương về kim loại 
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 - 
 A. (1), (2), (5) . B. (3), (4), (6). C. (2), (3), (4). D. (1), (3), (4), (5). 
Câu 14: Trong một nhóm A (phân nhóm chính), trừ nhóm VIIIA (phân nhóm chính nhóm VIII), theo 
chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì: 
 A. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần. 
 B. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần. 
 C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần. 
 D. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần. 
Câu 15: Những nhóm nguyên tố có cả nguyên tố kim loại và nguyên tố phi kim là: 
 A. IA (trừ hiđro) và IIA. B. IIIA đến VIIIA. 
 C. IB đến VIII B. D. Họ lantan và họ actini . 
Câu 16: Cho các kim loại Fe, Co, Ni có số hiệu nguyên tử lần lượt là 26, 27, 28. Bán kính nguyên tử của 
chúng tăng dần theo thứ tự là: 
 A. Fe < Co < Ni. B. Ni < Fe < Co. C. Co < Ni < Fe. D. Ni < Co < Fe. 
Câu 17: Dãy các kim loại kiềm sắp xếp theo thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử là: 
 A. Li < Na < K < Rb < Cs. B. Cs < Rb < K < Na < Li . 
 C. Li < K < Na < Rb < Cs. D. Li < Na < K < Cs < Rb. 
Câu 18: Dãy sắp xếp Al, Si, Na, K, Mg theo chiều bán kính nguyên tử tăng dần là: 
 A. K, Na, Mg, Al, Si. B. Si, Al, Mg, Na, K. 
 C. Na, K, Mg, Si, Al. D. Si, Al, Na, Mg, K. 
Câu 19: Dãy các ion có bán kính tăng dần là: 
 A. 2Ca < K < Cl < 
2S B. K < Cl < 
2Ca
< 2S 
 C. 2S < Cl
< K < 2Ca D. Cl < K < 
2S < 
2Ca 
Câu 20: Dãy nào các nguyên tử và ion được sắp xếp theo thứ tự giảm dần của bán kính: 
 A. K
+
 > Ca
2+
 > Ar B. Ar > Ca
2+
 > K
+
 C. Ar > K
+
 > Ca
2+
 D. Ca
2+
 > K
+
 > Ar 
Câu 21: Cho nguyên tử R, ion X2+ và ion Y2- có số electron ở lớp vỏ bằng nhau. Sự sắp xếp bán kính 
nguyên tử nào sau đây là đúng: 
 A. R < X
2+
 < Y
2-
 B. X
2+
 < R < Y
2-
 C. X
2+
 < Y
2-
< R D. Y
2-
 < R < X
2+
Câu 22: Liên kết kim loại là liên kết do: 
 A. Lực hút tĩnh điện giữa các ion dương kim loại. 
 B. Lực hút tĩnh giữa điện các phần tử mang điện: ion dương và ion âm. 
 C. Lực hút tĩnh điện giữa ion dương kim loại với các electron của từng nguyên tử. 
 D. Lực hút tĩnh điện giữa ion dương kim loại với các electron tự do. 
Câu 23: Cho các câu phát biểu về vị trí và cấu tạo của kim loại sau: 
 (I): Hầu hết các kim loại chỉ có từ 1e đến 3e lớp ngoài cùng. 
 (II): Tất cả các nguyên tố nhóm B đều là kim loại . 
 (III): Ở trạng thái rắn, đơn chất kim loại có cấu tạo tinh thể . 
 (IV): Liên kết kim loại là liên kết được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion dương kim loại và 
lớp electron tự do. 
Những phát biểu đúng là: 
 A. Chỉ có I đúng. B. Chỉ có I, II đúng. 
 C. Chỉ có IV sai. D. Cả I, II, III, IV đều đúng. 
Câu 24: Dãy nào dưới dây các chất được xác định cấu trúc tinh thể hoàn toàn đúng: 
 A. Natri, sắt, đồng, nhôm, vàng và cacbon thuộc loại tinh thể kim loại. 
 B. Muối ăn, xút ăn da (NaOH), potat (KOH) và diêm tiêu (KNO3) thuộc loại tinh thể ion. 
 C. Kim cương, lưu huỳnh, photpho và magie thuộc loại tinh thể nguyên tử. 
 D. Nước đá, đá khô (CO2), iot và muối ăn thuộc loại tinh thể phân tử. 
Câu 25: Biết thể tích 1 mol của mỗi kim loại Al, Li, K tương ứng là 10 (cm3); 13,2 (cm3); 45,35 (cm3), có 
thể tính được khối lượng riêng của mỗi kim loại trên lần lượt là: 
 A. 2,7 (g/cm
3
); 1,54 (g/cm
3
); 0,86 (g/cm
3
). B. 0,53 (g/cm
3
); 0,86 (g/cm
3
); 2,7 (g/cm
3
). 
 C. 2,7 (g/cm
3
); 0,86 (g/cm
3
); 0,53 (g/cm
3
). D. 2,7 (g/cm
3
); 0,53 (g/cm
3
) ; 0,86 (g/cm
3
) . 
Câu 26: Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các nguyên 
tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên tử canxi tính 
theo lí thuyết là: 
Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Đại cương về kim loại 
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 - 
 A. 0,155 nm. B. 0,196 nm. C. 0,185 nm. D. 0,168 nm. 
Dạng 2: Tính chất vật lý của kim loại 
Câu 1: Kim loại có những tính chất vật lí chung là: 
 A. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao. 
 B. Tính dẻo, tính dẫn điện và nhiệt, có ánh kim. 
 C. Tính dẫn điện và nhiệt, có khối lượng riêng lớn, có ánh kim. 
 D. Tính dẻo, có ánh kim, rất cứng. 
Câu 2: Kim loại có tính dẫn nhiệt, dẫn điện, tính dẻo, ánh kim, là do: 
 A. Kim loại có cấu trúc mạng tinh thể. 
 B. Kim loại có bán kính nguyên tử và điện tích hạt nhân bé 
 C. Các electron tự do trong kim loại gây ra 
 D. Kim loại có tỉ khối lớn 
Câu 3: Điều khẳng định nào sau đây luôn đúng: 
 A. Nguyên tử kim loại nào cũng đều có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng 
 B. Các kim loại loại đều có nhiệt độ nóng chảy trên 5000C 
 C. Bán kính nguyên tử kim loại luôn luôn lớn hơn bán kính của nguyên tử phi kim 
 D. Có duy nhất một kim loại có nhiệt độ nóng chảy dưới 00C 
Câu 4: Kim loại có khả năng dẫn điện tốt nhất là: 
 A. Au. B. Ag. C. Al. D. Cu. 
Câu 5: Cho các kim loại: Cu, Ag, Fe, Al, Au. Độ dẫn điện của chúng giảm dần theo thứ tự: 
 A. Ag, Cu, Au, Al, Fe . B. Ag, Cu, Fe, Al, Au. 
 C. Au, Ag, Cu, Fe, Al. D. Al, Fe, Cu, Ag, Au. 
Câu 6: Cho các kim loại: Cu, Ag, Fe, Al, Zn. Độ dẫn nhiệt của chúng giảm dần theo thứ tự: 
 A. Cu, Ag, Fe, Al, Zn. B. Ag, Cu, Al, Zn, Fe. 
 C. Al, Fe, Zn, Cu, Ag. D. Al, Zn, Fe, Cu, Ag. 
Câu 7: 
: 
 A. Al < Ag < Cu. B. Al < Cu < Ag. C. Ag < Al < Cu. D. Cu < Al < Ag. 
Câu 8: Trong các kim loại sau: Cu, Fe, Pb, Al người ta thường dùng kim loại nào để làm vật liệu dẫn điện 
và dẫn nhiệt: 
 A. Cu. B. Cu, Al. C. Fe, Pb. D. Al. 
Câu 9: Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong tất cả các kim loại: 
 A. Vàng. B. Bạc. C. Đồng. D. Nhôm. 
Câu 10: Tính chất vật lý nào dưới đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra: 
 A. Ánh kim. B.Tính dẻo. 
 C. Tính cứng. D.Tính dẫn điện và dẫn nhiệt. 
Câu 11: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là: 
 A. Vonfam. B. Sắt. C. Đồng. D. Kẽm. 
Câu 12: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là: 
 A. Li. B. Na. C. K. D. Hg. 
Câu 13: Kim loại có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại là: 
 A. Vonfam. B. Crom. C. Sắt. D. Đồng. 
Câu 14: Kim loại mềm nhất trong tất cả các kim loại là: 
 A. Liti. B. Cesi. C. Natri. D. Kali. 
Câu 15: Cho các kim loại: Cs, Fe, Cr, W, Al. Độ cứng của chúng giảm dần theo thứ tự: 
 A. Cs, Fe, Cr, W, Al. B. W, Fe, Cr, Cs, Al. 
 C. Cr, W, Fe, Al, Cs. D. Fe, W, Cr, Al, Cs. 
Câu 16: Dựa vào số electron lớp ngoài cùng (tính cả electron phân lớp d đối với các kim loại chuyển tiếp) 
của Na (Z = 11), Mg (Z = 12), Mo (Z = 42). Kim loại mềm nhất và kim loại cứng nhất theo thứ tự là: 
 A. Mg, Mo. B. Na, Mo. C. Na, Mg. D. Mo, Na. 
Câu 17: Kim loại nhẹ nhất (có khối lượng riêng nhỏ nhất) là: 
 A. Natri. B. Liti. C. Kali. D. Rubidi. 
Câu 18: Kim loại nhẹ có nhiều ứng dụng trong kỹ thuật và đời sống là: 
Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Đại cương về kim loại 
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 4 - 
 A. Mg. B. Al. C. Fe. D. Cu. 
Câu 19: Cho các kim loại: Os, Li, Mg, Fe, Ag. Tỷ khối của chúng tăng dần theo thứ tự: 
 A. Os, Li, Mg, Fe, Ag. B. Li, Fe, Mg, Os, Ag. 
 C. Li, Mg, Fe, Os, Ag . D. Li, Mg, Fe, Ag, Os. 
Câu 20: Dãy so sánh tính chất vật lý của kim loại nào dưới đây là không đúng: 
 A. Dẫn điện và nhiệt Ag > Cu > Al > Fe . B. Tỉ khối Li < Fe < Os. 
 C. Nhiệt độ nóng chảy Hg < Al < W. D. Tính cứng Cs < Fe < Al Cu < Cr. 
Dạng 3: Tính chất hóa học của kim loại 
Câu 1: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là: 
 A. tính bazơ. B. tính oxi hóa. C. tính axit. D. tính khử. 
Câu 2: Tính chất đặc trưng của kim loại là tính khử vì: 
 A. Nguyên tử kim loại thường có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng. 
 B. Nguyên tử kim loại có năng lượng ion hóa nhỏ. 
 C. Kim loại có xu hướng nhận thêm electron để đạt đến cấu trúc bền. 
 D. Nguyên tử kim loại có độ âm điện lớn. 
Câu 3: Dãy gồm những kim loại đều không phản ứng với H2O ở nhiệt độ thường là: 
 A. Mg, Al, K. B. Ag, Mg, Al, Zn. C. K, Na, Cu. D. Ag, Al, Li, Fe, Zn. 
Câu 4: Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Ag, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl 
là: 
 A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. 
Câu 5: Nhóm kim loại nào sau đây đều tác dụng với dung dịch HCl và H2SO4 loãng: 
 A. Al, Fe, Hg. B. Mg, Sn, Ni. C. Zn, C, Ca. D. Na, Al, Ag. 
Câu 6: Cho 4 kim loại Mg, Al, Zn , Cu, kim loại có tính khử yếu hơn H2 là: 
 A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Cu. 
Câu 7: Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HNO3 
loãng là: 
 A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. 
Câu 8: Các kim loại Fe, Zn, Cu, Ag đều tác dụng được với dung dịch: 
 A. HCl. B. H2SO4 loãng. C. HNO3 loãng. D. KOH. 
Câu 9: Cho kim loại Mg vào dung dịch HNO3 loãng (dư) không thấy khí thoát ra. Chất tan trong dung 
dịch sau phản ứng gồm: 
 A. Mg(NO3)2, NH4NO3 . B. Mg(NO3)2, NH4NO3 và HNO3 dư. 
 C. Mg(NO3)2 và HNO3 dư . D. Cả A, B, C đều đúng. 
Câu 10: Một tấm kim loại vàng bị bám một lớp Fe ở bề mặt. Ta có thể rửa lớp Fe để loại tạp chất bằng 
dung dịch: 
 A. Dung dịch CuSO4 dư. B. Dung dịch FeSO4 dư. 
 C. Dung dịch FeCl3. D. Dung dịch ZnSO4 dư. 
Câu 11: Kim loại nào sau đây có phản ứng với dung dịch CuSO4: 
 A. Mg, Al, Ag. B. Fe, Mg, Zn. C. Ba, Zn, Hg. D. Na, Hg, Ni. 
Câu 12: Kim loại nào sau đây có thể đẩy sắt ra khỏi dung dịch muối Fe(NO3)2: 
 A. Ni. B. Sn. C. Zn. D. Cu. 
Câu 13: Cho các dung dịch: (a) HCl, (b) KNO3, (c) HCl + KNO3, (d) Fe2(SO4)3. Bột Cu bị hoà tan trong 
các dung dịch: 
 A. (c), (d) . B. (a), (b). C. (a), (c) . D. (b), (d). 
Câu 14: Mô tả phù hợp với thí nghiệm nhúng thanh Cu (dư) vào dung dịch FeCl3 là: 
 A. Bề mặt thanh kim loại có màu trắng. B. Dung dịch chuyển từ vàng nâu qua xanh. 
 C. Dung dịch có màu vàng nâu. D. Khối lượng thanh kim loại tăng. 
Câu 15: Cho phản ứng: M + HNO3 M(NO3)3 + N2 + H2O 
Hệ số cân bằng của các phương trình phản ứng trên là: 
 A. 10, 36, 10, 3, 18. B. 4, 10, 4, 1, 5. C. 8, 30, 8, 3, 15. D. 5, 12, 5, 1, 6. 
Câu 16: Cho phản ứng hóa học sau: 
Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O 
Hệ số cân bằng của các chất ở các phản ứng trên lần lượt là: 
Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Đại cương về kim loại 
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 5 - 
 A. 4, 5, 4, 1, 3. B. 4, 8, 4, 2, 4. C. 4, 10, 4, 1, 3 . D. 2, 5, 4, 1, 6. 
Câu 17: Cho phản ứng: aAl + bHNO3 cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, 
tối giản. Tổng (a + b) bằng: 
 A. 5. B. 4. C. 7. D. 6. 
Câu 18: Cho các chất: Ba, Zn, Al, Al2O3. Chất tác dụng được với dung dịch NaOH là: 
 A. Zn, Al. B. Al, Zn, Al2O3. C. Ba, Al, Zn, Al2O3. D. Ba, Al, Zn. 
Câu 19: Trong các hiđroxit sau: Be(OH)2, Mg(OH)2, Pb(OH)2 hiđroxit nào tan trong dung dịch axit lẫn 
kiềm: 
 A. Be(OH)2, Pb(OH)2 . B. Be(OH)2, Mg(OH)2 . 
 C. Pb(OH)2, Mg(OH)2. D. Mg(OH)2, Pb(OH)2 . 
Câu 20: Những kim loại nào tan trong dung dịch kiềm: 
 A. Là những kim loại tan trong nước. 
 B. Là những kim loại lưỡng tính . 
 C. Là những kim loại có oxit, hiđroxit tương ứng tan trong nước. 
 D. Là những kim loại có oxit, hiđroxit tương ứng tan trong dung dịch kiềm. 
Câu 21: Cho phản ứng 2Al + 2OH- + 6H2O → 2[Al(OH)4]
-
 + 3H2. Vai trò của các chất trong phản ứng là: 
 A. H2O: chất oxi hoá. B. NaOH: chất oxi hoá. 
 C. H2O, OH
-
: chất oxi hoá . D. H2O: chất khử . 
Câu 22: Cho các phản ứng: 
 X +HCl B +H2 
 B + NaOH vừa đủ C +  
 C + KOH dung dịchA + 
 Dung dịchA + HCl vừa đủ C + . 
X là kim loại: 
 A. Zn hoặc Al. B. Zn. C. Al. D. Fe. 
Câu 23: Cho các chất sau: Na, Al, Fe, Al2O3. Có thể dùng 1 hoá chất có thể nhận ra các chất trên: 
 A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch CuSO4. C. H2O. D. Dung dịch NaOH. 
Câu 24: Kim loại M tan trong dung dịch HCl cho ra muối A. M tác dụng với Cl2 cho muối B. Nếu cho M 
vào dung dịch muối B ta lại thu được dung dịch muối A. M là: 
 A. Na. B. Ca. C. Fe. D. Al. 
Câu 25: 2
clorua: 
 A. Fe. B. Cr . C. Mg. D. Cu. 
Câu 26: Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X tan hoàn toàn trong dung dịch: 
 A. NaOH dư. B. HCl dư. C. AgNO3 dư. D. NH3 dư. 
Câu 27: Kim loại chì không tan trong dung dịch HCl loãng và H2SO4 loãng là do: 
 A. Chì đứng sau H2. B. Chỉ có phủ một lớp oxit bền bảo vệ. 
 C. Chì tạo muối không tan. D. Chì có thế điện cực âm. 
Câu 28: Các kim loại Al, Fe, Cr không tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội là do: 
 A. Tính khử của Al, Fe và Cr yếu. B. Kim loại tạo lớp oxit bền vững. 
 C. Các kim loại đều có cấu trúc bền vững. D. Kim loại ó tính oxi hoá mạnh. 
Câu 29: Một kim loại M tác dụng được với dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch HNO3 đặc 
nguội. Kim loại M là: 
 A. Al . B. Ag. C. Zn . D. Fe . 
Câu 30: Có các dung dịch không màu: AlCl3, NaCl, MgCl2, FeSO4 đựng trong các lọ mất nhãn. để nhận 
biết các dung dịch trên, chỉ cần dùng một thuốc thử là: 
 A. dung dịch NaOH. B. dung dịch AgNO3. 
 C. dung dịch BaCl2. D. dung dịch quỳ tím. 
Câu 31: Có hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Zn. Hoá chất có thể dùng để tách Fe khỏi hỗn hợp là: 
 A. Dung dịch kiềm. B. Dung dịch H2SO4 đặc, nguội. 
 C. Dung dịch Fe2(SO4)2 . D. Dung dịch HNO3 đặc, nguội. 
Câu 32: Có 6 dung dịch đựng trong 6 lọ bị mất nhãn là (NH4)2SO4, NH4Cl, MgCl2, AlCl3, FeCl2, FeCl3. 
Nếu chỉ dùng một hóa chất nào sau đây có thể giúp nhận biết 6 chất trên: 
Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Đại cương về kim loại 
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 6 - 
 A. Na (dư). B. Ba (dư). 
 C. dung dịch NaOH (dư). D. dung dịch BaCl2. 
Câu 33: Khi cho Na vào dung dịch CuSO4 có hiện tượng: 
 A. Có khí bay ra và có kết tủa màu xanh lam. 
 B. Có kết tủa Cu màu đỏ . 
 C. Có khí bay ra và có kết tủa Cu màu đỏ. 
 D. Có khí bay ra. 
Câu 34: Để phân biệt Fe, hỗn hợp (FeO và Fe2O3) và hỗn hợp (Fe, Fe2O3) ta có thể dùng: 
 A. Dung dịch HNO3, d NaOH. B. Dung dịch HCl, dung dịch NaOH. 
 C. Dung dịch NaOH, Cl2. D. Dung dịch HNO3, Cl2. 
Câu 35: Có 3 chất rắn: FeO, CuO, Al2O3.Dùng 1 hoá chất nhận ra 3 chất, hoá chất đó là: 
 A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch NaOH. 
 C. Dung dịch HNO3 loãng . D. Dung dịch Na2CO3. 
Dạng 4: Điều chế kim loại 
Câu 1: Để điều chế kim loại người ta thực hiện quá trình: 
 A. oxi hóa kim loại trong hợp chất. B. khử kim loại trong hợp chất. 
 C. khử ion kim loại trong hợp chất. D. oxi hóa ion kim loại trong hợp chất . 
Câu 2: Trong quá trình điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất: 
 A. bị khử. B. nhận proton. C. bị oxi hoá. D. cho proton. 
Câu 3: Phương pháp thuỷ luyện có thể dùng để điều chế các kim loại thuộc nhóm: 
 A. Kim loại có tính khử yếu từ Cu về sau trong dãy điện hoá. 
 B. Kim loại trung bình và yếu từ sau Al trong dãy điện hóa. 
 C. Kim loại có tính khử mạnh. 
 D. Kim loại có tính khử yếu từ sau Fe trong dãy điện hoá . 
Câu 4: Trong phương pháp thuỷ luyện, để điều chế Cu từ dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại nào làm 
chất khử: 
 A. K. B. Ca. C. Zn. D. Ag. 
Câu 5: Dãy gồm các kim loại có thể điều chế được từ oxit bằng phương pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO 
là: 
 A. Fe, Al, Cu. B. Zn, Mg, Fe. C. Fe, Mn, Ni . D. Ni, Cu, Ca. 
Câu 6: Khi cho luồng khí hiđro (có dư) đi qua ống nghiệm chứa Al2O3, FeO, CuO, MgO nung nóng, đến 
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chất rắn còn lại trong ống nghiệm gồm: 
 A. Al2O3, FeO, CuO, MgO. B. Al2O3, Fe, Cu, MgO. 
 C. Al, Fe, Cu, MgO. D. Al, Fe, Cu, Mg. 
Câu 7: Cho phát biểu đúng về phương pháp nhiệt nhôm: 
 A. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau hiđro trong dãy điện hóa. 
 B. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa. 
 C. Nhôm có thể khử các oxit kim loại đứng trước và sau Al trong dãy điện hóa với điều kiện kim loại ấy 
dễ bay hơi. 
 D. Nhôm có thể khử tất cả các oxit kim loại. 
Câu 8: Phản ứng điều chế kim loại nào dưới đây không thuộc phương pháp nhiệt luyện: 
 A. 3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2. B. 2Al + Cr2O3 2Cr + Al2O3. 
 C. HgS + O2 Hg + SO2. D. Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu. 
Câu 9: Phản ứng điều chế kim loại nào dưới đây thuộc phương pháp nhiệt luyện: 
 A. C + ZnO Zn + CO. B. Al2O3 2Al + 3/2O2. 
 C. MgCl2 Mg + Cl2. D. Zn + 2Ag(CN)2
-
 Zn(CN)4
2-
 + 2Ag. 
Câu 10: Phương pháp điện phân có thể điều chế: 
 A. Các kim loại IA, IIA và Al. B. Các kim loại hoạt động mạnh. 
 C. Các kim loại trung bình và yếu. D. Hầu hết các kim loại . 
Câu 11: Trong trường hợp nào sau đây ion Na+ bị khử thành Na: 
 A. Điện phân dung dịch NaOH. B. Điện phân dung dịch Na2SO4. 
 C. Điện phân NaOH nóng chảy. D. Điện phân dung dịch NaCl. 
Câu 12: Để điều chế Mg từ dung dịch MgCl2 người ta có thể: 
Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Đại cương về kim loại 
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 7 - 
 A. Chuyển hóa dung dịch MgCl2 thành MgO rồi khử bằng H2 ở nhiệt độ cao. 
 B. Dùng kim loại mạnh đẩy Mg ra khỏi dung dịch muối. 
 C. Điện phân MgCl2 nóng chảy. 
 D. Cả 3 phương pháp trên. 
Câu 13: Để điều chế đồng từ dung dịch đồng sunfat, người ta có thể: 
 A. Dùng sắt đẩy đồng ra khỏi dung dịch muối. 
 B. Chuyển hóa đồng sunfat thành CuO rồi dùng H2 khử ở nhiệt độ cao. 
 C. Điện phân dung dịch CuSO4. 
 D. Cả 3 phương pháp trên. 
Câu 14: Để điều chế các kim loại Na, Mg, Ca trong công nghiệp, người ta phương pháp: 
 A. Điện phân dung dịch muối clorua bão hoà tương ứng có vách ngăn. 
 B. Dùng H2 hoặc CO khử oxit kim loại tương ứng ở nhiệt độ cao. 
 C. Dùng kim loại K cho tác dụng với dung dịch muối clorua tương ứng. 
 D. Điện phân nóng chảy muối clorua khan tương ứng. 
Câu 15: Trong công nghiệp, kim loại được điều chế bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của 
kim loại đó là: 
 A. Na. B. Ag. C. Fe. D. Cu. 
Câu 16: Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của 
chúng là: 
 A. Ba, Ag, Au. B. Fe, Cu, Ag. C. Al, Fe, Cr. D. Mg, Zn, Cu. 
Dạng 5: Hợp kim 
Câu 1: Trong những câu sau, câu nào không đúng: 
 A. Liên kết trong hợp kim liên kết kim loại hoặc liên kết cộng hoá trị. 
 B. Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành phần,

File đính kèm:

  • pdfBai_2._Bai_tap_Dai_cuong_ve_kim_loai_v1.pdf
  • pdfBai_2._Dai_cuong_ve_kim_loai_2.pdf
  • pdfBai_2._Dap_an_Dai_cuong_ve_kim_loai_V1.pdf