Chuyên đề 3: Hidrocacbon và dẫn xuất - Bài 1: Lý thuyết trọng tâm và bài tập về ankan và xicloankan (Phần 1)

Câu 36: Dẫn hỗn hợp khí A gồm propan và xiclopropan đi vào dung dịch brom sẽ quan sát được hiện

tượng nào là:

A. Màu của dung dịch nhạt dần, không có khí thoát ra.

B. Màu của dung dịch nhạt dần, và có khí thoát ra.

C. Màu của dung dịch mất hẳn, không còn khí thoát ra.

D. Màu của dung dịch không đổi.

Câu 37: Cho hỗn hợp 2 ankan A và B ở thể khí, có tỉ lệ số mol trong hỗn hợp: nA : nB = 1 : 4. Khối lượng

phân tử trung bình là 52,4. Công thức phân tử của hai ankan A và B lần lượt là:

A. C2H6 và C4H10. B. C5H12 và C6H14.

C. C2H6 và C3H8. D. C4H10 và C3H8.

pdf6 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1119 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề 3: Hidrocacbon và dẫn xuất - Bài 1: Lý thuyết trọng tâm và bài tập về ankan và xicloankan (Phần 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Lý thuyết trọng tâm và bài tập ankan, xicloankan 
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 - 
Câu 1: Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2 - clo - 3 - metylpentan. Công thức cấu tạo của X là: 
 A. CH3CH2CH(Cl)CH(CH3)2. B. CH3CH(Cl)CH(CH3)CH2CH3. 
 C. CH3CH2CH(CH3)CH2CH2Cl. D. CH3CH(Cl)CH3CH(CH3)CH3. 
Câu 2: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12? 
 A. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 5 đồng phân. D. 6 đồng phân. 
Câu 3: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C6H14? 
 A. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 5 đồng phân. D. 6 đồng phân. 
Câu 4: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C4H9Cl? 
 A. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 5 đồng phân. D. 6 đồng phân. 
Câu 5: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H11Cl ? 
 A. 6 đồng phân. B. 7 đồng phân. C. 5 đồng phân. D. 8 đồng phân. 
Câu 6: Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan Y bằng 83,33%. Công thức phân tử của Y là: 
 A. C2H6. B. C3H8. C. C4H10. D. C5H12. 
Câu 7: Công thức đơn giản nhất của hiđrocacbon M là CnH2n+1. M thuộc dãy đồng đẳng nào? 
 A. ankan. B. không đủ dữ kiện để xác định. 
 C. ankan hoặc xicloankan. D. xicloankan. 
Câu 8: a. 2,2,3,3-tetrametylbutan có bao nhiêu nguyên tử C và H trong phân tử ? 
 A. 8C,16H. B. 8C,14H. C. 6C, 12H. D. 8C,18H. 
b. Cho ankan có CTCT là: (CH3)2CHCH2C(CH3)3. Tên gọi của ankan là: 
 A. 2,2,4-trimetylpentan. B. 2,4-trimetylpetan. 
 C. 2,4,4-trimetylpentan. D. 2-đimetyl-4-metylpentan. 
Câu 9: Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là 
 A. Phản ứng tách. B. Phản ứng thế. C. Phản ứng cộng. D. Cả A, B và C. 
Câu 10: Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là: 
 A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2008) 
Câu 11: Iso-hexan tác dụng với clo (có chiếu sáng) có thể tạo tối đa bao nhiêu dẫn xuất monoclo? 
 A. 3. B. 4. C. 5. D. 6 
Câu 12: Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là: 
 A. 1-clo-2-metylbutan. B. 2-clo-2-metylbutan. 
 C. 2-clo-3-metylbutan. D. 1-clo-3-metylbutan. 
Câu 13: Khi clo hóa C5H12 với tỷ lệ mol 1:1 thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của 
ankan đó là: 
 A. 2,2-đimetylpropan. B. 2-metylbutan. 
 C. pentan. D. 2-đimetylpropan. 
Câu 14: Khi clo hóa metan thu được một sản phẩm thế chứa 89,12% clo về khối lượng. Công thức của sản 
phẩm là: 
 A. CH3Cl. B. CH2Cl2. C. CHCl3. D. CCl4. 
Câu 15: Cho 4 chất: metan, etan, propan và n-butan. Số lượng chất tạo được một sản phẩm thế monoclo 
duy nhất là: 
 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM VÀ BÀI TẬP ANKAN, XICLOANKAN 
(BÀI TẬP TỰ LUYỆN) 
(Tài liệu dùng chung cho bài giảng số 1 và bài giảng số 2 thuộc chuyên đề này) 
Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC 
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Lý thuyết trọng tâm và bài tập về ankan và 
xicloankan (Phần 1)” thuộc Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn 
để giúp các Bạn kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử 
dụng hiệu quả, Bạn cần học trước bài giảng “Lý thuyết trọng tâm và bài tập về ankan và xicloankan (Phần 1)” sau 
đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này. 
 Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Lý thuyết trọng tâm và bài tập ankan, xicloankan 
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 - 
Câu 16: khi clo hóa một ankan có công thức phân tử C6H14, người ta chỉ thu được 2 sản phẩm thế 
monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là: 
 A. 2,2-đimetylbutan. B. 2-metylpentan. 
 C. n-hexan. D. 2,3-đimetylbutan. 
Câu 17: Khi clo hóa hỗn hợp 2 ankan, người ta chỉ thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Tên gọi của 2 ankan 
đó là: 
 A. etan và propan. B. propan và iso-butan. 
 C. iso-butan và n-pentan. D. neo-pentan và etan. 
Câu 18: Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với 
hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là: 
 A. 3,3-đimetylhecxan. C. isopentan. 
 B. 2,2-đimetylpropan. D. 2,2,3-trimetylpentan 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2007) 
Câu 19: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo 
theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. 
Tên của X là: 
 A. 3-metylpentan. B. 2,3-đimetylbutan. C. 2-metylpropan. D. butan. 
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2007) 
Câu 20: Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba 
trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp 
suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là: 
 A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2008) 
Câu 21: Khi tiến hành phản ứng thế giữa ankan X với khí clo có chiếu sáng người ta thu được hỗn hợp Y 
chỉ chứa hai chất sản phẩm. Tỉ khối hơi của Y so với hiđro là 35,75. Tên của X là 
 A. 2,2-đimetylpropan. B. 2-metylbutan. 
 C. pentan. D. etan. 
Câu 22: Ankan nào sau đây chỉ cho 1 sản phẩm thế duy nhất khi tác dụng với Cl2 (as) theo tỉ lệ mol (1 : 1): 
CH3CH2CH3 (a), CH4 (b), CH3C(CH3)2CH3 (c), CH3CH3 (d), CH3CH(CH3)CH3(e) 
 A. (a), (e), (d). B. (b), (c), (d). C. (c), (d), (e). D. (a), (b), (c), (e), (d) 
Câu 23: Khi thế monoclo một ankan A người ta luôn thu được một sản phẩm duy nhất. Vậy A là: 
 A. metan. B. etan. 
 C. neo-pentan. D. Cả A, B, C đều đúng. 
Câu 24: Sản phẩm của phản ứng thế clo (1:1, ánh sáng) vào 2,2- đimetyl propan là : 
(1) CH3C(CH3)2CH2Cl; (2) CH3C(CH2Cl)2CH3 ; (3) CH3ClC(CH3)3 
 A. (1); (2). B. (2); (3). C. (2). D. (1). 
Câu 25: Có bao nhiêu ankan là chất khí ở điều kiện thường khi phản ứng với clo (có ánh sáng, tỉ lệ mol 
1:1) tạo ra 2 dẫn xuất monoclo ? 
 A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. 
Câu 26: Ankan Y phản ứng với brom tạo ra 2 dẫn xuất monobrom có tỷ khối hơi so với H2 bằng 61,5. Tên 
của Y là: 
 A. butan. B. propan. C. Iso-butan. D. 2-metylbutan. 
Câu 27: Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon trong cùng một dãy đồng đẳng nếu ta thu được số 
mol H2O > số mol CO2 thì CTPT chung của dãy là: 
 A. CnHn, n ≥ 2. B. CnH2n+2, n ≥1 (các giá trị n đều nguyên). 
 C. CnH2n-2, n≥ 2. D. Tất cả đều sai. 
Câu 28: Đốt cháy các hiđrocacbon của dãy đồng đẳng nào dưới đây thì tỉ lệ mol H 2O : mol CO2 giảm khi 
số cacbon tăng. 
 A. ankan. B. anken. C. ankin. D. aren. 
Câu 29: Khi đốt cháy ankan thu được H2O và CO2 với tỷ lệ tương ứng biến đổi như sau: 
 A. tăng từ 2 đến + . B. giảm từ 2 đến 1. 
 C. tăng từ 1 đến 2. D. giảm từ 1 đến 0. 
Câu 30: Không thể điều chế CH4 bằng phản ứng nào? 
 A. Nung muối natri malonat với vôi tôi xút. 
 Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Lý thuyết trọng tâm và bài tập ankan, xicloankan 
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 - 
 B. Canxi cacbua tác dụng với nước. 
 C. Nung natri axetat với vôi tôi xút. 
 D. Điện phân dung dịch natri axetat. 
Câu 31: Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế metan bằng cách nào sau đây ? 
 A. Nhiệt phân natri axetat với vôi tôi xút. 
 B. Crackinh butan. 
 C. Từ phản ứng của nhôm cacbua với nước. 
 D. A, C. 
Câu 32: Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là: 
 A. metan. B. etan. C. propan. D. n-butan. 
Câu 33: Xicloankan (chỉ có một vòng) A có tỉ khối so với nitơ bằng 3. A tác dụng với clo có chiếu sáng 
chỉ cho một dẫn xuất monoclo duy nhất. Công thức cấu tạo của A là: 
 A. 
CH
3
. B. . C. 
CH
3
CH
3 . D. 
CH
3
CH
3
CH
3 . 
Câu 34: Hai xicloankan M và N đều có tỉ khối hơi so với metan bằng 5,25. Khi tham gia phản ứng thế clo 
(as, tỉ lệ mol 1:1) M cho 4 sản phẩm thế còn N cho 1 sản phẩm thế. Tên gọi của các xicloankan N và M là: 
 A. metyl xiclopentan và đimetyl xiclobutan. 
 B. Xiclohexan và metyl xiclopentan. 
 C. Xiclohexan và n-propyl xiclopropan. 
 D. Cả A, B, C đều đúng. 
Câu 35: (A) là chất nào trong phản ứng sau đây ? 
 A + Br2  Br-CH2-CH2-CH2-Br 
 A. propan. B. 1-brompropan. C. xiclopopan. D. A và B đều đúng. 
Câu 36: Dẫn hỗn hợp khí A gồm propan và xiclopropan đi vào dung dịch brom sẽ quan sát được hiện 
tượng nào là: 
 A. Màu của dung dịch nhạt dần, không có khí thoát ra. 
 B. Màu của dung dịch nhạt dần, và có khí thoát ra. 
 C. Màu của dung dịch mất hẳn, không còn khí thoát ra. 
 D. Màu của dung dịch không đổi. 
Câu 37: Cho hỗn hợp 2 ankan A và B ở thể khí, có tỉ lệ số mol trong hỗn hợp: nA : nB = 1 : 4. Khối lượng 
phân tử trung bình là 52,4. Công thức phân tử của hai ankan A và B lần lượt là: 
 A. C2H6 và C4H10. B. C5H12 và C6H14. 
 C. C2H6 và C3H8. D. C4H10 và C3H8. 
Câu 38: Khi tiến hành craking 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, 
C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y tương 
ứng là: 
 A. 176 và 180. B. 44 và 18. C. 44 và 72. D. 176 và 90. 
Câu 39: Craking n-butan thu được 35 mol hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần 
butan chưa bị craking. Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Cho A qua bình nước brom 
dư thấy còn lại 20 mol khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn A thì thu được x mol CO2. 
a. Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A là: 
 A. 57,14%. B. 75,00%. C. 42,86%. D. 25,00%. 
b. Giá trị của x là: 
 A. 140. B. 70. C. 80. D. 40. 
Câu 40: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo 
ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là: 
 A. C6H14. B. C3H8. C. C4H10. D. C5H12. 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2008) 
Câu 41: Khi crackinh hoàn toàn một ankan X thu được hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện 
nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 29. Công thức phân tử của X là: 
 A. C6H14. B. C3H8. C. C4H10. D. C5H12 
Câu 42: Craking 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa 
bị craking. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là: 
 Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Lý thuyết trọng tâm và bài tập ankan, xicloankan 
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 4 - 
 A. 39,6. B. 23,16. C. 2,315. D. 3,96. 
Câu 43: Craking 40 lít n-butan thu được 56 lít hỗn hợp A gồm H 2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một 
phần n-butan chưa bị craking (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Giả sử chỉ có các 
phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A là: 
 A. 40%. B. 20%. C. 80%. D. 20%. 
Câu 44: Craking m gam n-butan thu được hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần 
butan chưa bị craking. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 9 gam H2O và 17,6 gam CO2. Giá trị của m là 
 A. 5,8. B. 11,6. C. 2,6. D. 23,2. 
Câu 45: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí 
(trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích 
không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là 
 A. 70,0 lít. B. 78,4 lít. C. 84,0 lít. D. 56,0 lít. 
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2007) 
Câu 46: Đốt cháy một hỗn hợp hiđrocacbon ta thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O thì thể tích O2 
đã tham gia phản ứng cháy (đktc) là: 
 A. 5,6 lít. B. 2,8 lít. C. 4,48 lít. D. 3,92 lít. 
Câu 47: Hỗn hợp khí A gồm etan và propan. Đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ 
thể tích 11:15. Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp là: 
 A. 18,52%; 81,48%. B. 45%; 55%. 
 C. 28,13%; 71,87%. D. 25%; 75%. 
Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác 
dụng với khí clo thu được 4 sản phẩm monoclo. Tên gọi của X là: 
 A. 2-metylbutan. B. etan. 
 C. 2,2-đimetylpropan. D. 2-metylpropan. 
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2008) 
Câu 49: Một hỗn hợp 2 ankan liên tiếp trong dãy đồng đẳng có tỉ khối hơi với H2 là 24,8. 
a. Công thức phân tử của 2 ankan là: 
 A. C2H6 và C3H8. B. C4H10 và C5H12. C. C3H8 và C4H10. D. Kết quả khác 
b. Thành phần phần trăm về thể tích của 2 ankan là: 
 A. 30% và 70%. B. 35% và 65%. C. 60% và 40%. D. 50% và 50% 
Câu 50: Ở điều kiện tiêu chuẩn có 1 hỗn hợp khí gồm 2 hiđrocacbon no A và B, tỉ khối hơi của hỗn hợp 
đối với H2 là 12. 
a. Khối lượng CO2 và hơi H2O sinh ra khi đốt cháy 15,68 lít hỗn hợp (ở đktc). 
 A. 24,2 gam và 16,2 gam. B. 48,4 gam và 32,4 gam. 
 C. 40 gam và 30 gam. D. Kết quả khác. 
b. Công thức phân tử của A và B là: 
 A. CH4 và C2H6. B. CH4 và C3H8. C. CH4 và C4H10. D. Cả A, B và C. 
Câu 51: Đốt 10 cm3 một hiđrocacbon bằng 80 cm3 oxi (lấy dư). Sản phẩm thu được sau khi cho hơi nước 
ngưng tụ còn 65 cm3 trong đó có 25 cm3 oxi dư. Các thể tích đó trong cùng điều kiện. CTPT của 
hiđrocacbon là: 
 A. C4H10. B. C4H6. C. C5H10. D. C3H8 
Câu 52: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng được 24,2 gam CO2 và 
12,6 gam H2O. Công thức phân tử 2 ankan là: 
 A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12. 
Câu 53: X là hỗn hợp 2 ankan. Để đốt cháy hết 10,2 gam X cần 25,76 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản 
phẩm cháy vào nước vôi trong dư được m gam kết tủa . 
a. Giá trị m là: 
 A. 30,8 gam. B. 70 gam. C. 55 gam. D. 15 gam. 
b. Công thức phân tử của A và B là: 
 A. CH4 và C4H10. B. C2H6 và C4H10. C. C3H8 và C4H10. D. Cả A, B và C. 
Câu 54: Hiđrocacbon X cháy cho thể tích hơi nước gấp 1,2 lần thể tích CO 2 (đo cùng đk ). Khi tác dụng 
với clo tạo một dẫn xuất monoclo duy nhất. X có tên là: 
 A. isobutan. B. propan. C. etan. D. 2,2- đimetylpropan. 
 Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Lý thuyết trọng tâm và bài tập ankan, xicloankan 
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 5 - 
Câu 55: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp , sau phản ứng thu được 
VCO2:VH2O = 1:1,6 (đo cùng đk). X gồm: 
 A. CH4 và C2H6. B. C2H4 và C3H6. C. C2H2 và C3H6. D. C3H8 và C4H10. 
Câu 56: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hiđrocacbon X . Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong 
được 20 gam kết tủa . Lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng phần nước lọc lại có 10 gam kết tủa nữa . Vậy X không 
thể là: 
 A. C2H6. B. C2H4. C. CH4. D. C2H2. 
Câu 57: Để đơn giản ta xem xăng là hỗn hợp các đồng phân của hexan và không khí gồm 80% N2 và 20% 
O2 (theo thể tích). Tỉ lệ thể tích xăng (hơi) và không khí cần lấy là bao nhiêu để xăng được cháy hoàn toàn 
 trong các động cơ đốt trong? 
 A. 1: 9,5. B. 1: 47,5. C. 1:48. D. 1:50. 
Câu 58: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon đồng đẳng có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 
đvC, ta thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. CTPT của 2 hiđrocacbon trên là: 
 A. C2H4 và C4H8. B. C2H2 và C4H6. C. C3H4 và C5H8. D. CH4 và C3H8. 
Câu 59: Cho 224,00 lít metan (đktc) qua hồ quang được V lít hỗn hợp A (đktc) chứa 12% C2H2 ;10% CH4 
; 78%H2 (về thể tích). Giả sử chỉ xảy ra 2 phản ứng: 
 2CH4  C2H2 + 3H2 (1) 
 CH4  C + 2H2 (2) 
Giá trị của V là: 
 A. 407,27. B. 448,00. C. 520,18. D. 472,64. 
Câu 60: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được V lít khí CO2 
(đktc) và 7,2 gam H2O. Giá trị của V là: 
 A. 5,60. B. 6,72. C. 4,48. D. 2,24. 
Câu 61: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH4, C2H6, C3H8, C2H4 và C3H6, thu được 11,2 
lít khí CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Tổng thể tích của C2H4 và C3H6 (đktc) trong hỗn hợp A là: 
 A. 5,60. B. 3,36. C. 4,48. D. 2,24. 
Câu 62: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm CH4, C2H2, C3H4, C4H6 thu được x mol CO2 và 18x gam 
H2O. Phần trăm thể tích của CH4 trong A là: 
 A. 30%. B. 40%. C. 50%. D. 60%. 
Câu 63: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp thu được 96,8 
gam CO2 và 57,6 gam H2O. Công thức phân tử của A và B là: 
 A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12. 
Câu 64: Hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy X với 64 gam O2 (dư) 
rồi dẫn sản phẩm thu được qua bình đựng Ca(OH)2 dư thu được 100 gam kết tủa. Khí ra khỏi bình có thể 
tích 11,2 lít ở 0oC và 0,4 atm. Công thức phân tử của A và B là: 
 A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12. 
Câu 65: Khi đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 44 gam CO2 và 
28,8 gam H2O. Giá trị của V là: 
 A. 8,96. B. 11,20. C. 13,44. D. 15,68. 
Câu 66: Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít khí 
CO2 (đktc) và x gam H2O. Giá trị của x là: 
 A. 6,3. B. 13,5. C. 18,0. D. 19,8. 
Câu 67: Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 
9,0 gam H2O. Công thức phân tử của 2 ankan là: 
 A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12. 
Câu 68: Nạp một hỗn hợp khí có 20% thể tích ankan A và 80% thể tích O2 (dư) vào khí nhiên kế. Sau khi 
cho nổ rồi cho hơi nước ngưng tụ ở nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong khí nhiên kế giảm đi 2 lần. Công 
thức phân tử của ankan A là: 
 A. CH4. B. C2H6. C. C3H8 . D. C4H10. 
Câu 69: Đốt cháy một số mol như nhau cua 3 hiđrocacbon K, L, M ta thu được lượng CO2 như nhau và tỉ 
lệ số mol nước và CO2 đối với số mol của K, L, M tương ứng là 0,5 : 1 : 1,5. Công thức của K, L, M (viết 
theo thứ tự tương ứng) là: 
 A. C2H4, C2H6, C3H4. B. C3H8, C3H4, C2H4. 
 C. C3H4, C3H6, C3H8. D. C2H2, C2H4, C2H6. 
 Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Lý thuyết trọng tâm và bài tập ankan, xicloankan 
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 6 - 
Câu 70: Nung m gam hỗn hợp X gồm 3 muối natri của 3 axit no đơn chức với NaOH dư thu được chất rắn 
D và hỗn hợp Y gồm 3 ankan. Tỷ khối của Y so với H2 là 11,5. Cho D tác dụng với H2SO4 dư thu được 
17,92 lít CO2 (đktc). 
a. Giá trị của m là: 
 A. 42,0. B. 84,8. C. 42,4. D. 71,2. 
b. Tên gọi của 1 trong 3 ankan thu được là: 
 A. metan. B. etan. C. propan. D. butan. 
Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc 
 Nguồn: Hocmai.vn 

File đính kèm:

  • pdfbai_1._Bai_tap_ankan_va_xicloankan.pdf
  • pdfbai_1._Dap_an_bai_tap_ankan_va_xicloankan.pdf
Giáo án liên quan