Chủ đề dạy học sinh học 8: Hạn chế tình trạng mang thai ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên

I/ Thụ tinh và thụ thai

-Thụ tinh: Sự kết hợp giũa trứng và tinh trùng tạo thành hợp tử .

+ Điều kiện trứng và tinh trùng gặp ở 1/3 ống dẫn trứng phía ngoài .

– Thụ thai: Trứng được thụ tinh bàm vào thành tử cung tiếp tục phát triển thành thai

 

doc16 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 2356 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chủ đề dạy học sinh học 8: Hạn chế tình trạng mang thai ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ DẠY HỌC SINH HỌC 8: HẠN CHẾ TÌNH TRẠNG MANG THAI
NGOÀI Ý MUỐN Ở TUỔI VỊ THÀNH NIÊN 
I/ Mục tiêu: 
 1/ Kiến thức:
 - Trình bày những khái niệm thụ tinh, thụ thai ,điều kiện cần để trứng được thụ tinh và phát triển thành thai. 
 - Trình bày được sự nuôi dưỡng thai trong quá trình mang thai và điều kiện đảm bảo cho thai phát triển.
 - Giải thích được hiện tượng kinh nguyệt.
 - Phân tích được ý nghĩa của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch và cơ sở khoa học của Luật hôn nhân – gia đình. 
 - Phân tích được những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên.
 - Giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai.
 2/ Kĩ năng:
 - Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích hình. 
 - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. 
 - Vận dụng kiến thức vào thực tế.	
Kĩ năng sống:
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực khi hoạt động nhóm.
- Kĩ năng xử lí và thu thập thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh để tìm hiểu đặc điểm quá trình thụ tinh, thụ thai và phát triển của thai.
- Kĩ năng giao tiếp: tự tin nói với các bạn trong nhóm tên gọi các bộ phận của cơ quan sinh dục và chức năng của chúng.
 - Kĩ năng ra quyết định: tự xác định cho mình một phương pháp tránh thai thích hợp.
 - Kĩ năng từ chối: từ chối lời rủ rê quan hệ tình dục sớm dẫn đến mang thai ngoài ý muốn. 
3/ Thái độ:
 - Giáo dục nhận thức đúng đắn về cơ quan sinh sản của cơ thể.
 - Giáo dục ý thức giữ gìn, vệ sinh cơ thể bảo vệ sức khỏe.
II. chuẩn bị
GV: - Máy tính, máy chiếu
 - Tranh phóng to hình 62.1, 62.2, 62,3, 
 - Các dụng cụ tránh thai
HS: Tìm hiểu bài ở nhà, thu thập thông tin liên quan đến bài
4. Xác định các năng lực hướng tới của chủ đề
a. Các năng lực chung 
	a.1. NL tự học (Là NL quan trọng nhất)
HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là góp phần hạn chế tình trạng mang thai ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên.
HS lập và thực hiện được kế hoạch học tập chủ đề:
 Kế hoạch học tập chủ đề
THÔNG TIN
Nhiệm vụ
Thời gian
Người thực hiện 
Phương pháp thực hiện
Sản phẩm
1
Thu thập tài liệu liên quan đến việc mang thai ngoài ý muốn ở tuổi VTN tại xã, huyện trong 3 năm gần đây
1 buổi
Cá nhân và hợp tác nhóm.
Cơ sở y tế ở địa phương hay các cở dịch vụ y tế.
Các file tài liệu 
	a.2. NL giải quyết vấn đề 
- HS ý thức được tình huống học tập và tiếp nhận để có phản ứng tích cực để trả lời: Làm thế nào để hạn chế tình trạng mang thai ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên.
Thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau: Internet, sách giáo khoa sinh 8, GDCD 9, các thông tin khác,
HS phân tích được các giải pháp thực hiện có phù hợp hay không: HS phân tích và lựa chọn các giải pháp như: tổ chức thảo luận trên lớp, tổ chức các hoạt động ngoại khóa, tạo trang web/diễn đàn đưa ra các giải pháp hạn chế tình trạng mang thai ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên để trao đổi với bạn bè về tình trạng đó.
	a.3. NL tư duy sáng tạo
- HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập: Thụ tinh, thụ thai, sự phát triển của thai, dấu hiệu của tuổi dậy thì – hoạt động của các tuyến nội tiết, cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai, hậu quả của việc mang thai ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên, biện pháp hạn chế tình trạng mang thai ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên.
Đề xuất được ý tưởng: về cách tổ chức, về cách trình bày,...
a.4. NL tự quản lý
Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân để tránh mang thai ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên.
Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề
Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập
a.5. NL giao tiếp
Xác định đúng các hình thức giao tiếp: Ngôn ngữ nói, viết, ngôn ngữ cơ thể
Mục đích, đối tượng, nội dung, phương thức giao tiếp
a.6. NL hợp tác
Làm việc cùng nhau, chia sẻ kinh nghiệm
a.7. NL sử dụng CNTT và truyền thông (ICT)
Sử dụng các phần mềm học tập (cụ thể) trong chủ đề
Khai thác có hiệu quả các nguồn thông tin từ Internet về vấn đề SKSS.
a.8. NL sử dụng ngôn ngữ
NL sử dụng Tiếng Việt:...
Sử dụng các thuật ngữ khoa học trong chủ đề.
b. Các năng lực chuyên biệt (đặc thù của môn Sinh học); 
b.1. NL quan sát: mô tả, liệt kê, xác định vị trí
 	b.2. NL phân loại: phân loại các phương pháp tránh thai, lựa chọn phương pháp phù hợp nhất.
b.3. NL tiên đoán: hậu quả nếu không áp dụng biện pháp tránh thai khi quan hệ tình dục khác giới.
III. Phương pháp dạy học trong chủ đề
Thuyết trình kết hợp với đàm thoại
 Phương pháp vấn đáp
Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề
Phương pháp hoạt động nhóm
IV. Xác định mạch kiến thức của chủ đề 
Các bài liên quan của chủ đề
Sinh học 8
+ Bài 62: Thụ tinh, thụ thai và phát triển của thai
+ Bài 63: Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai
Số tiết của chủ đề : 2 tiết : tên tiết ( theo ppct mới 65, 66 )
Cấu trúc logic nội dung của chủ đề
2.1. Cơ sở khoa học
2.1.1. Dấu hiệu của tuổi dậy thì – hoạt động của các tuyến nội tiết ( tuyến yên, tuyến sinh dục).
2.1.2. Thụ tinh, thụ thai và sự phát triển của thai.
2.1.3. Hậu quả của việc mang thai ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên. 
2.1.4. Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai. 	
2.1.5. Biện pháp hạn chế tình trạng mang thai ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên.
	2.2. Vận dụng thực tiễn
2.2.1. Tìm hiểu thực trạng mang thai ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên ở địa phương em.
2.2.2. Nguyên nhân dẫn đến thực trạng trên.
2.2.3. Hậu quả của thực trạng mang thai ngoài ý muốn ở tuổi VTN ở địa phương em.
2.2.4. Tự đưa ra những biện pháp phòng tránh cho bản thân về vấn đề mang thai ngoài ý muốn và tránh vi phạm luật hôn nhân gia đình; cũng như tuyên truyền đến bạn bè xung quanh.
V. Các hoạt động dạy học
 Tiết 1. 
Hoạt động 1: Thụ tinh và thụ thai
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
- Gv: Y/c hs đọc thông tin, quan sát hình 62.1 và trả lời các câu hỏi sau:
+ Sự thụ tinh xảy ra khi nào?
+ Sự thụ thai xảy ra ở đâu?
- HS: Tự thu nhận thông tin, trả lời
+ Xảy ra khi tinh trùng gặp trứng
+ Thụ thai xảy ra trong ống dẫn trứng
+ Hãy nêu rõ những điều kiện cần cho sự thụ tinh và sự thụ thai?
- HS: trả lời
 + Điều kiện thụ tinh: trứng phải gặp tinh trùng
 + Điều kiện thụ thai: trứng được thụ tinh và bám vào thành tử cung (bám vào lớp niêm mạc tử cung)
- Gv Phân tích thêm (hình 62.1):
Nếu trứng di chuyển xuống gần tới tử cung mới gặp tinh trùng thì sự thụ tinh sẽ không xảy ra.
Trứng đã thụ tinh bám được vào thành tử cung mà không phát triển tiếp thì sự thụ thai không có kết quả.
Trứng được thụ tinh mà phát triển ở ống dẫn trứng thì gọi là chửa ngoài dạ con à nguy hiểm đến tính mạng của mẹ
- Gv: Qua các nội dung trên y/c hs tự rút ra kết luận:
I/ Thụ tinh và thụ thai
-Thụ tinh: Sự kết hợp giũa trứng và tinh trùng tạo thành hợp tử . 
 Điều kiện trứng và tinh trùng gặp ở 1/3 ống dẫn trứng phía ngoài .
Thụ thai: Trứng được thụ tinh bàm vào thành tử cung tiếp tục phát triển thành thai 
 Điều kiện: trứng được thụ tinh phải bám vào thành tử cung 
- Trứng rụng tương đôi đều đặn hằng tháng theo chu kì (18 – 32 ngày)
Hoạt động 2: Sự phát triển của thai 
HĐ của GV và HS
 Nội dung bài học 
- Gv: Y/c hs đọc thông tin và thảo luận trả lời các câu hỏi sau:
+ Quá trình phát triển của bào thai diễn ra như thế nào? 
+ Sức khoẻ của mẹ ảnh hưởng như thế nào tới sự phát triển của bào thai? 
 + Trong quá trình mang thai, người mẹ cần làm gì để thai phát triển tốt và con sinh ra khoẻ mạnh? 
- HS: Tự thu nhận thông tin, trả lời:
+ Trong sự phát triển của bào thai nêu được một số đặc điểm chính : hình thành các bộ phận: chân , tay 
+Mẹ khoẻ mạnh à thai phát triển tốt 
+Người mẹ mang thai không được hút thuốc uống rượu, không vận động mạnh, nghỉ ngơi hợp lí, bổ sung đầy các chất dinh dưỡng cần thiết 
- Gv: lưu ý: Khai thác thêm hiểu biết của học sinh thông qua phương tiện thông tin đại chúng về chế độ dinh dưỡng cho mẹ: như uống sữa ăn thức ăn có đủ Vitamin khoáng chất. Đặc biệt là các chất có độc hại người mẹ phải tránh.
- Gv: phân tích vai trò của nhau thai trong việc nuôi dưỡng thai và cho hs tự rút ra kết luận: 
- Gv: đề phòng học sinh hỏi : 
Tại sao em bé trong bụng mẹ không đi đại tiện hay tiểu tiện?
Tai sao trong bụng mẹ em bé không khóc ?
Có phải trong mẹ em bé hay ngậm ngón tay không?
II/ Sự phát triển của thai
- Trứng rụng nếu được thụ tinh tạo thành hợp tử, sẽ di chuyển theo ống dẫn trứng tới tử cung. Hợp tử vừa di chuyển vừa phân chia tạo thành phôi và đến làm tổ trong lớp niêm mạc thành tử cung để phát triển thành thai
Thai được nuôi dưỡng nhờ chất dinh dưỡng lấy từ mẹ qua nhau thai.
Khi mang thai người mẹ cần được cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng và tránh các chất kích thích có hại cho thai như: rượu, bia , thuốc lá  
Hoạt động 3: Hiện tượng kinh nguyệt
HĐ của GV và HS
Nội dung bài học
- Gv: Y/c hs đọc thông tin, quan sát hình 62.3 và trả lời các câu hỏi sau: 
+ Hiện tượng kinh nguyệt là gì ?
+ Kinh nguyệt xảy ra khi nào ?
+ Do đâu có kinh nguyệt ?
- HS: Tự thu nhận thông tin trong SGK
- Gv: Phân tích thêm:
Tính chất của chu kì kinh nguyệt do tác dung của hoocmôn tuyến yên (FSH và LH) 
Tuổi kinh nguyệt có thể sớm hay muộn tùy thuộc vào nhiều yếu tố .
Kinh nguyệt không bình thường à biểu hiện bệnh lí phải khám .
Hiện tượng kinh nguyệt là một hiện tượng sinh lí bình thường, đánh dấu tuổi dậy thì chính thức ở người con gái, tuổi có khả năng sinh con
Nếu trứng được thụ tinh thì hiện tượng trên không xảy ra, cho nên trong quan hệ tình dục, thấy chậm kinh hay tắt kinh là nghỉ ngay là có thể đã có thai,nên đi xét nghiệm sớm để có quyết định phù hợp
Vệ sinh kinh nguyệt
- HS: Chú ý lắng nghe và ghi nhớ kiến thức
 III/ Hiện tượng kinh nguyệt
Kinh nguyệt là : hiện tượng trứng không được thụ tinh, lớp niêm mạc tử cung bong ra thoát ra ngoài cùng máu và dịch nhày.
Kinh nguyệt xảy ra theo chu kỳ.
Kinh nguyệt đánh dấu chính thức tuổi dậy thì ở em gái .
Hoạt động 4: Ý nghĩa của việc tránh thai
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
- Gv: Y/c hs thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
+ Em hãy cho biết nội dung của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch hoá gia đình ?
+ Thực hiện cuộc vận động đó bằng cách nào ?
+ Cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch có ý nghĩa như thế nào? Cho biết lý do?
-HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
+Nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và XH (đặc biệt là sức khỏe về sinh sản)
+Tuyên truyền bằng nhiều hình thức.
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu có thai ở tuổi còn đi học?
→ Làm ảnh hưởng đến việc học tập, sức khỏe, tinh thần...
 + Đảm bảo được sức khỏe sinh sản
 + Đảm bảo được chất lượng cuộc sống
→ Để cho XH phát triển phồn vinh
- Gv: Phân tích thêm:
Không sinh con quá sớm (trước 20 tuổi )
Không để dày , nhiều .
Đảm bảo chất lượng cuộc sống 
Mỗi người phải tự giác nhận thức để thực hiện
- Lứu ý : Sẽ có rất nhiều ý kiến khác nhau được đưa ra , vậy GV phải hướng ý kiến đó vào yêu cầu xung quanh ý nghiã của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch .
- HS: Chú ý lắng nghe và ghi nhận kiến thức
- GV nêu vấn đề : 
Em hiểu như thế nào khi học sinh THCS được học về vấn đề này ? 
Em có biết hiện nay có nhiều trẻ em tuổi vị thành niên có thai hay không ? Thái độ của em như thế nào trước hiện tượng này ? 
- HS: thảo luận nhóm à thồng nhất ý kiến 
+ Đại diện nhóm trình bày , nhóm khác bổ sung .
- Gv: cần lắng nghe ghi nhận những ý kiến đa dạng của học sinh để có biện pháp tuyên truyền giáo dục ở năm học tới
I/ Ý nghĩa của việc tránh thai
ý nghiã của việc tránh thai : 
 Việc thực hiện kế hoạch hoá gia đình : Đảm bảo sức khoẻ cho người mẹ và chất lượng cuộc sống. 
 Đối với học sinh ( tuổi vị thành niên ) có con sớm ảnh hưởng tới sức khoẻ , học tập và tinh thần 
 Tiết 2 Hoạt động 5: Những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên
HĐ của GV và HS
Nội dung bài học
- Gv: Y/c hs đọc thông tin và thảo luận câu hỏi sau:
 Cần phải làm gì để tránh thai ngoài ý muốn hoặc tránh phá nạo thai ở tuổi vị thành niên?
- HS: Tự thu thập thông tin.
- Gv: Liên hệ thực tế về hậu quả có thai hoặc nạo phá thai ở tuổi vị thành niên
- HS: Suy nghĩ trả lời.
- Gv: Cần khẳng định cả hs nam và nữ đều phải nhận thức về vấn đề này, phải có ý thức bảo vệ, giữ gìn bản thân đó là tiền đề cho cuộc sống sau này.
- HS: Chú ý lắng nghe và ghi nhớ
II/ Những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên
Có thai ở tuổi vị thành niên là nguyên nhân tăng nguy cơ tử vong và gây nhiều hậu quả xấu .
Hoạt động 6: Cơ sở của các biện pháp tránh thai 
HĐ của GV và HS
Nội dung bài học
- Gv: nêu yêu cầu : 
+ Dưạ vào điều kiện thụ tinh và thụ thai , hãy nêu các nguyên tắc để tránh thai ? 
+ Cần có những biện pháp nào để thực hiện nguyên tắc tránh thai ? 
+Tránh trứng gặp tinh trùng.
+Ngăn cản trứng đã thụ tinh phát triển thành thai.
- Cần chú ý có nhiều ý kiến trùng nhau nhưng thực tế học sinh chưa hiểu rõ cơ sở khoa học của mỗi biện pháp tránh thai.
- HS: Mỗi cá nhân vận dụng kiến thức của bài 62 và hiểu biết của mình thông qua đài báo .
- HS:Thảo luận nhóm thông nhất ý kiến và yêu cầu trả lời : 
 - HS: Nhóm thống nhất chọn phương tiện tránh thai phù hợp với nguyên tắc .
Các nhóm nhận xét và bổ sung cho nhau nguyên tắc tránh thai
- Gv: nên cho học sinh nhận biết các phương tiện sử dụng bằng cách : 
Cho học sinh quan sát bao cao su , thuốc tránh thai ...
- Gv: cho một nhóm đọc tên nguyên tắc và nhóm khác đọc phương tiện sử dụng.
 III/ Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai
Nguyên tắc tránh thai : 
Ngăn trứng chín và rụng 
Tránh không để tinh trùng gặp trứng.
Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh.
Phương tiện tránh thai: Bao cao su, thuốc tránh thai, vòng tránh thai .
VI. Hệ thống câu hỏi/bài tập – thực hành thí nghiệm theo các mức độ
Bài 1: Xem video về quá trình thụ tinh và thụ thai, phát triển của thai, chu kì kinh nguyệt.
	1.1. NL quan sát
 1.1.1. Xác định khái niệm thụ tinh, thụ thai, hiện tượng kinh nguyệt.
 1.1.2. Xác định được các giai đoạn phát triển của thai trong tử cung.
	1.1.3. Trình bày vị trí xảy ra sự thụ tinh, thụ thai và phát triển của thai.
	1.1.4. Phân biệt hiện tượng thụ tinh, thụ thai.
	1.2. NL dự đoán
	1.2.1. Hãy xác định nếu không xảy ra hiện tượng thụ tinh thì điều gì xảy ra tiếp theo ở bạn nữ ?
	1.2.2. Để giữ vệ sinh cơ thể trong thời kì kinh nguyệt em cần chú ý điều gì?
 1.2.3. Lập được biểu đồ chu kì kinh nguyệt của bản thân.
1.3. NL giải quyết vấn đề. 
Hoạt động nhóm để giải quyết các bài tập sau:
 Bài tập 1: Một phụ nữ mang thai đến tuần thứ 6 của thai kỳ bị mắc bệnh cảm cúm sau đó người này đã tự uống thuốc kháng sinh để điều trị bệnh của mình.
1.3.1. Sức khỏe của người mẹ ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển của thai nhi?
1.3.2. Người mẹ cần làm gì khi mang thai để thai nhi phát triển khỏe mạnh?
 Bài tập 2: Một bé gái 14 tuổi đang học lớp 8 trường THCS B, sau khi quan hệ với một bạn khác giới, thấy kinh nguyệt của mình không có 2 tháng nay. Khi đến khám ở 1 cơ sở y tế , bác sĩ khám và kết luật bé gái này có thai.
2.1. NL tiên đoán + nhận định:
 2.1.1. Em hãy chỉ ra hậu quả của việc mang thai ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên?
 2.1.2. Em hãy trình bày một số nguy cơ có thể xảy ra khi có thai ở tuổi VTN là gì?
 2.1.3. Em hãy dự đoán bạn HS này sẽ gặp những khó khăn gì trong học tập và đời sống?
 2.1.4. Em hãy lập một kế hoạch để tuyên truyền vấn đề mang thai ngoài ý muốn đến bạn bè xung quanh ?
Bài tập 3: Sau khi thấy hậu quả của thực trạng mang thai ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên. Giáo viên giới thiệu một số tranh ảnh, dụng cụ có thể giúp tránh thai.
	3.1. NL GQVĐ
 3.1.1. Em hãy liệt kê và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai?
	 3.1.2. Em hãy trình bày các biện pháp hạn chế tình trạng mang thai ngoài ý muốn ở tuổi VTN?
 3.1.3. Để tránh việc mang thai ngoài ý muốn cho bản thân em phải làm gì?
 3.1.4 Em hãy giải thích ý nghĩa của việc tránh thai.
 3.1.5. Hãy chứng tỏ dụng cụ nào tối ưu nhất vừa tránh thai vừa tránh được bệnh lây qua đường tình dục?
 3.2 NL quan sát: 
 	3.2.1. Em hãy chú thích tên của các dụng cụ trên hình ảnh và nêu tác dụng của từng dụng cụ đó?
 3.3. NL tiên đoán: 
 Theo em nếu một bạn nữ nào đó ở tuổi VTN có quan hệ tình dục với bạn khác giới mà không áp dụng một trong các biện pháp tránh thì có thể xảy ra những hậu quả sẽ như thế nào? Nếu hậu quả đó xảy ra theo em hãy xử lý như thế nào? 
 3.4. NL phân loại: Em hãy xếp các dụng cụ tránh thai trên hình theo các nhóm tác dụng:
	- Ngăn không cho trứng rụng
	- Ngăn không cho tinh trùng gặp trứng 
	- Ngăn không cho trứng làm tổ
V. Dặn dò
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
 - Đọc mục: “ Em có biết ?” và Tìm hiểu về các bệnh lây qua đường tình dục.

File đính kèm:

  • docDAY_HOC_THEO_CHU_DE_20150726_105141.doc
Giáo án liên quan