Câu hỏi ôn tập môn Vật lí lớp 12

Câu 1: Mạch xoay chiều RLC có điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch không đổi. Hiện tượng cộng hưởng điện xảy ra khi:

A.Thay đổi độ tự cảm L để điện áp hiệu dụng trên điện trở R đạt cực đại.

B. Thay đổi R để điện áp hiệu dụng trên điện trở R đạt cực đại.

C. Thay đổi điện dung C để điện áp hiệu dụng trên tụ đạt cực đại.

D. Thay đổi tần số f để điện áp hiệu dụng trên tụ đạt cực đại.

Câu 2: Trong đoạn mạch điện xoay chiều RLC, phát biểu nào sau đây sai?

 A. Nếu là đoạn mạch điện xoay chiều RLC song song thì luôn có thể dùng phương pháp tổng hợp dao động điều hòa cùng phương cùng tần số để tìm mối liên hệ giữa cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua từng phần tử.

 

doc115 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1522 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Câu hỏi ôn tập môn Vật lí lớp 12, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cực ngắn. 	D. sóng ngắn.
Câu 59: Nếu xếp theo thứ tự: sóng dài, sóng trung, sóng ngắn, sóng cực ngắn trong thang sóng vô tuyến thì
A. Bước sóng giảm, tần số giảm. 	B. Năng lượng tăng, tần số giảm. 
C. Bước sóng giảm, tần số tăng 	D. Năng lượng giảm, tần số tăng. 
Câu 60: Một máy thu thanh đang thu sóng ngắn. Để chuyển sang thu sóng trung, có thể thực hiện giải pháp nào sau đây? Trong mạch dao động anten
A. giảm C và giảm L	B. giữ nguyên C và giảm L
C. tăng L và tăng C	D. giữ nguyên L và giảm C
*Câu 61: Một mạch dao động điện từ gồm cuộn cảm L và hai tụ C1 và C2. Khi dùng tụ C1 thì tần số dao động riêng của mạch là f1 = 3(MHz). Khi mắc thêm tụ C2 song song với C1 thì tần số dao động riêng của mạch là fss = 2,4 (MHz). Nếu mắc tụ C2 nối tiếp với C1 thì tần số dao động riêng của mạch là
A. fnt = 0,6 MHz. 	B. fnt = 5 MHz. 	C. fnt = 5,4 MHz. 	D. fnt = 4 MHz.
*Câu 62: Một mạch dao động LC có tần số góc dao động ω = 107 rad/s, điện tích cực đại của tụ điện trong mạch là Q0 = 4.10-12(C) Khi điện tích của tụ q = 2.10-12 (C) thì dòng điện trong mạch có giá trị
A. .10-5 	B. 	C. 	D. 
*Câu 63: Trong mạch dao động LC có dao động điện từ tự do (dao động riêng) với tần số góc 104 rad/s. Điện tích cực đại trên tụ điện là Q0 = 10-9 (C). Khi cường độ dòng điện trong mạch bằng 6.10-6 (A) thì điện tích trên tụ điện là
A. q = 8.10–10 (C). 	B. q = 4.10–10 (C). 	C. q = 2.10–10 (C). 	D. q = 6.10–10 (C).
*Câu 64: Mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần L và tụ điện có điện dung C; Khi thay tụ C bằng tụ C1 thì mạch có tần số dao động riêng là f1. Khi thay tụ C bằng tụ C2 thì mạch có tần số dao động riêng là f2. Khi ghép hai tụ trên song song với nhau thì tần số dao động của mạch khi đó thỏa mãn hệ thức nào sau đây?
A. 	B. 	C. 	D. 
*Câu 65: Mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần L và tụ điện có điện dung C; Khi thay tụ C bằng tụ C1 thì mạch có tần số dao động riêng là f1. Khi thay tụ C bằng tụ C2 thì mạch có tần số dao động riêng là f2. Khi ghép hai tụ trên nối tiếp với nhau thì tần số dao động của mạch khi đó thỏa mãn hệ thức nào sau đây?
A. 	B. 	C. 	D. 
*Câu 66: Một mạch dao động LC, khi dùng tụ C1 thì tần số dao động của mạch là f1 = 30 kHz, khi dùng tụ C2 thì tần số dao động riêng của mạch là f2 = 40 kHz. Khi mạch dùng 2 tụ C1 và C2 mắc song song thì tần số dao động của mạch là
A. 35 kHz. 	B. 24 kHz. 	C. 50 kHz. 	D. 48 kHz.
*Câu 67: Một mạch dao động điện từ gồm một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và hai tụ điện C1 và C2. Khi mắc cuộn dây riêng với từng tụ C1 và C2 thì chu kì dao động của mạch tương ứng là T1 = 3 (ms) và T2 = 4 (ms). Chu kỳ dao động của mạch khi mắc đồng thời cuộn dây với C1 song song C2 là
A. Tss = 11 (ms) . 	B. Tss = 5 (ms). 	C. Tss = 7 (ms). 	D. Tss = 10 (ms).
*Câu 68: Một mạch dao động điện từ có cuộn cảm không đổi L. Nếu thay tụ điện C bởi các tụ điện C1, C2, C1 nối tiếp C2, C1 song song C2 thì chu kỳ dao động riêng của mạch lần lượt là T1, T2, Tnt = 4,8 (μs), Tss = 10 (μs), biết C1 > C2. Giá trị của T1 là 
A. T1 = 9 (μs). 	B. T1 = 8 (μs). 	C. T1 = 10 (μs). 	D. T1 = 6 (μs).
*Câu 69: Mạch LC lí tưởng gồm tụ C và cuộn cảm L đang hoạt động. Thời gian ngắn nhất để năng lượng điện truờng giảm từ giá trị cực đại xuống còn nửa giá trị cực đại là . Chọn t = 0 là lúc năng lượng điện trường bằng 3 lần năng lượng từ trường và khi đó năng lượng điện trường đang giảm. Biểu thức điện tích trên tụ điện là
A. q = Q0cos(5000πt + π/6) (C)	B. q = Q0cos(5000πt - π/6) (C)
C. q = Q0cos(5000πt + π/3) (C)	D. q = Q0cos(5000πt - π/3) (C)
*Câu 70: Mạch dao động LC đang thực hiện dao động điện từ tự do với chu kỳ T. Tại thời điểm nào đó dòng điện trong mạch có cường độ 8π (mA), sau đó khoảng thời gian 3T/4 thì điện tích trên bản tụ có độ lớn 2.10-9 (C). Chu kỳ dao động của dòng điện trong mạch là
A. 0,5ms.	B. 0,25ms.	C. 0,5μs.	D. 0,25μs.
*Câu 71: Trong mạch dao động lý tưởng tụ có điện dung C = 2 nF. Tại thời điểm t1 thì cường độ dòng điện là 5 mA, sau đó T/4 điện áp giữa hai bản tụ là u = 10 V. Độ tự cảm của cuộn dây là
A. 0,04 mH 	B. 8 mH 	C. 2,5 mH 	D. 1 mH
Câu 72: Trong một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm có độ tự cảm L = 0,5μH, tụ điện có điện dung C = 6μF đang có dao động điện từ tự do. Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch có giá trị 20mA thì điện tích của một bản tụ điện có độ lớn là 2.10─ 8 (C). Điện tích cực đại của một bản tụ điện là
A. 4.10 ─ 8 (C) 	B. 2.5.10 ─ 9 (C) 	C. 12.10─8 (C) 	D. 9.10─9 (C)
*Câu 73: Trong mạch dao động lí tưởng gồm tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đang có dao động điện từ tự do. Biết điện áp cực đại giữa hai bản tụ là U0. Khi điện áp giữa hai bản tụ là thì cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn bằng
A. 	B. 	C. 	D. 
*Câu 74: Trong mạch dao động tụ điện được cấp một năng lượng W = 1 (μJ) từ nguồn điện một chiều có suất điện động e = 4 (V). Cứ sau những khoảng thời gian như nhau Δt = 1 (μs) thì năng lượng trong tụ điện và trong cuộn cảm lại bằng nhau. Xác định độ tự cảm L của cuộn dây?
A. L = (nH).	B. L = (μH). 	C. L = (μH). 	D. L = (μH)
*Câu 75: Mạch dao động điện từ LC gồm một cuộn dây có độ tự cảm 50 mH và tụ điện có điện dung 5μF. Nếu mạch có điện trở thuần 10-2Ω, để duy trì dao động trong mạch với điện áp cực đại giữa hai bản tụ điện là 12V thì phải cung cấp cho mạch một công suất trung bình bằng
A. 36 μW. 	B. 36 mW. 	C. 72 μW. 	D. 72 mW.
*Câu 76: Mạch dao động LC có L = 1,6.10-4 (H), C = 8 μF, R ≠ 0. Cung cấp cho mạch một công suất P = 0,625 (mW) thì duy trì điện áp cực đại ở hai bản cực tụ là Umax = 5V. Điện trở thuần của mạch là
A. 0,1 (Ω). 	B. 1 (mΩ). 	C. 0,12 (Ω). 	D. 0,5 (mΩ).
*Câu 77: Một mạch dao động gồm một tụ điện có C = 3500 pF và cuộn dây có độ tự cảm L = 30 μH, điện trở thuần R = 1,5 Ω. Điện áp cực đại ở hai đầu tụ điện là 15 V. Phải cung cấp cho mạch công suất bằng bao nhiêu để duy trì dao động của nó?
A. 13,13 mW. 	B. 16,69 mW. 	C. 19,69 mW. 	D. 23,69 mW.
*Câu 78: Dao động điện từ trong mạch là dao động điều hoà. Khi điện áp giữa hai đầu cuộn cảm bằng uL = 1,2 V thì cường độ dòng điện trong mạch bằng i = 1,8 (mA). Còn khi điện áp giữa hai đầu cuộn cảm bằng uL = 0,9 V thì cường độ dòng điện trong mạch bằng i = 2,4 (mA). Biết độ tự cảm của cuộn dây L = 5 (mH). Điện dung của tụ và năng lượng dao động điện từ trong mạch bằng
A. 10 (nF) và 25.10–10 J. 	B. 10 (nF) và 3.10–10 J.
C. 20 (nF) và 5.10–10 J. 	D. 20 (nF) và 2,25.10–8 J.
*Câu 79: Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 5 μH và tụ điện có điện dung 5μF. Trong mạch có dao động điện từ tự do. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp mà điện tích trên một bản tụ điện có độ lớn cực đại là
A. 5π.10-6s. 	B. 2,5π.10-6s. 	C. π.10-5s. 	D. 10-6s.
*Câu 80: Trong mạch dao động LC lý tưởng đang có dao động điện từ tự do. Thời gian ngắn nhất giữa 2 lần liên tiếp năng lượng từ trường bằng 3 lần năng lượng điện trường là 10-4 s .Thời gian giữa 3 lần liên tiếp dòng điện trên mạch có độ lớn cực đại là
A. 3.10-4 s	B. 9.10-4 s	C. 6.10-4 s	D. 2.10-4 s
*Câu 81: Một mạch dao động LC lý tưởng được cung cấp năng lượng bằng cách nối hai bản tụ vào nguồn điện không đổi có suất điện động E = 2 V sau đó nối tụ với cuộn thuần cảm thành mạch kín. Trong mạch có dao động điện từ với biểu thức năng lượng từ trường ở cuộn cảm là WL = 2.10-8cos2 (ωt) (J). Điện dung của tụ điện là
A. 0,5.10 μF 	B. 2,5 pF 	C. 4 nF 	D. 10 nF
*Câu 82: Một mạch dao động lý tưởng gồm cuộn dây có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C = 20 nF, cung cấp cho tụ một năng lượng bằng cách ghép tụ vào nguồn điện không đổi có suất điện động E rồi nối hai bản tụ với cuộn cảm thuần thành mạch kín. Mạch thực hiện dao động điện từ với biểu thức năng lượng từ trường ở cuộn cảm là WL = sin2(2.106t) (μJ). Giá trị lớn nhất của điện tích trên bản tụ là
A. 2 μC 	B. 0,4 μC 	C. 4 μC 	D. 0,2 μC
*Câu 83: Một mạch dao động gồm cuộn thuần cảm L và hai tụ C giống nhau mắc nối tiếp. Mạch đang hoạt động thì ở thời điểm năng lượng điện trường gấp đôi năng lượng từ trường thì một tụ bị đánh thủng hoàn toàn. Năng lượng toàn phần của mạch sau đó bằng bao nhiêu lần so với ban đầu?
A. 2/3 	B. 1/4 	C. 3/4 	D. 1/2
*Câu 84: Một mạch dao động gồm một tụ điện có điện dung C = 3,5 (nF), một cuộn cảm có độ tự cảm L = 30(μH) và điện trở thuần r = 1,5 Ω. Phải cung cấp cho mạch một công suất bằng bao nhiêu để duy trì dao động của nó với điện áp cực đại trên tụ điện là U0 = 15V?
A. P = 19,7mW. 	B. P = 12,9mW.	C. P = 21,7mW. 	D. P = 16,6mW.
*Câu 85: Mạch dao động gồm cuộn dây có L = 0,2 (mH) và C = 8 (nF), vì cuộn dây có điện trở thuần nên để duy trì một điện áp cực đại 5 (V) giữa 2 bản cực của tụ phải cung cấp cho mạch một công suất P = 6 (mW). Điện trở của cuộn dây có giá trị
A. 100 Ω 	B. 10 Ω 	C. 50 Ω. 	D. 12 Ω
*Câu 86: Cho mạch LC. Tụ có điện dung C = 1 μF, cuộn dây không thuần cảm có L = 1 mH và điện trở thuần r = 0,5 Ω . Điện áp cực đại ở hai đầu tụ U0 = 8 V. Để duy trì dao động trong mạch, cần cung cấp cho mạch một công suất
A. 16 mW 	B. 24 mW 	C. 8 mW 	D. 32 mW
*Câu 87: Mạch dao động LC thực hiện dao động điện từ tắt dần chậm. Sau 20 chu kì dao động thì độ giảm tương đối năng lượng điện từ là 19%. Độ giảm tương đối của điện áp cực đại trên hai bản tụ tương ứng là
A. 4,6 %. 	B. 10 %. 	C. 4,36 %. 	D. 19 %.
*Câu 88: Mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến điện gồm cuộn dây thuần cảm có L = 2.10–5 H và một tụ xoay có điện dung biến thiên từ C1 = 10 pF đến C2 = 500 pF khi góc xoay biến thiên từ 00 đến 1800. Khi góc xoay của tụ bằng 900 thì mạch thu sóng điện từ có bước sóng là
A. λ = 26,64 m. 	B. λ = 188,40 m. 	C. λ = 134,61 m. 	D. λ = 107,52 m.
*Câu 89: Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện gồm cuộn dây có L = 2 µH và một tụ xoay. Khi α = 0 thì điện dung của tụ là C0 = 10 pF, khi α1 = 1800 thì điện dung của tụ là C1 = 490 pF. Muốn bắt được sóng có bước sóng 19,2 m thì góc xoay α bằng bao nhiêu?
A. 15,70 	B. 22,50 	C. 250 	D. 18,50
*Câu 90: Tại Hà Nội, một máy đang phát sóng điện từ. Xét một phương truyền có phương thẳng đứng hướng lên. Vào thời điểm t, tại điểm M trên phương truyền, vectơ cảm ứng từ đang có độ lớn cực đại và hướng về phía Nam. Khi đó vectơ cường độ điện trường có
A. độ lớn cực đại và hướng về phía Tây. 	B. độ lớn cực đại và hướng về phía Đông.
C. độ lớn bằng không. 	D. độ lớn cực đại và hướng về phía Bắc
*Câu 91: Mạch dao động của máy thu sóng vô tuyến có tụ điệnvới điện dung C và cuộn cảm với độ tự cảm L, thu được sóng điện từ có bước sóng λ= 20 m. để thu được sóng điện từ có bước sóng λ′= 40 m, người ta phải mắc song song với tụ điện của mạch dao động trên một tụ điện có điện dung C’ bằng 
A. C’ = 4C	B. C’ = C 	C. C’ = 3C 	D. C’ = 2C
*Câu 92: Khi mắc tụ điện có điện dung C1 với cuộn cảm L thì mạch thu được sóng có bước sóng ở1 = 60m; khi mắc tụ điện có điện dung C2 với cuộn L thì mạch thu được sóng có bước sóng ở2 = 80m. Khi mắc C1 song song C2 với cuộn L thì mạch thu được sóng có bước sóng là 
A. ở = 48m.	B. ở = 70m.	C. ở = 100m.	D. ở = 140m.
*Câu 93: Khi mắc tụ điện có điện dung C1 với cuộn cảm L thì mạch thu được sóng có bước sóng m; khi mắc tụ điện có điện dung C2 với cuộn L thì mạch thu được sóng có bước sóng m. Khi mắc nối tiếp C1 và C2 với cuộn L thì mạch thu được sóng điện từ có bước sóng là
A. m.	B. m.	C. m.	D. m.
*Câu 94: Mạch dao động lí tưởng LC được cung cấp một năng lượng từ một nguồn điện một chiều có suất điện động 8V. Biết tần số góc của mạch dao động 4000rad/s. Độ tự cảm của cuộn cảm trong mạch là
A. 0,145H	B. 0,5H	C. 0,15H	D. 0,35H
*Câu 95: Một mạch dao động bắt tín hiệu của một máy thu vô tuyến điện gồm một cuộn cảm có độ tự cảm L=25μH có điện trở không đáng kể và một tụ xoay có điện dung điều chỉnh được. Để máy thu bắt được sóng ngắn trong phạm vi từ 16m đến 50m thì điện dung phải có giá trị trong khoảng
A. 	B. 	
C. 	D. 
(END.4465.00)
**Câu 96: Nối hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp với điện trở thuần R = 1 Ω vào hai cực của nguồn điện một chiều có suất điện động không đổi và điện trở trong r = 1 Ω thì trong mạch có dòng điện không đổi cường độ I. Dùng nguồn điện này để nạp điện cho một tụ điện có điện dung C = 1μF. Khi điện tích trên tụ điện đạt giá trị cực đại, ngắt tụ điện khỏi nguồn rồi nối tụ điện với cuộn cảm thuần L thành một mạch dạo động thì trong mạch có dao động điện từ tự do với tần số góc bằng 106 rad/s và cường độ dòng điện cực đại bằng I0. Tính tỉ số là
A. 2 	B. 2,5 	C. 1,5 	D. 0,5
**Câu 97: Cho mạch dao động LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 4 (mH), tụ điện có điện dung C = 0,1(µF), nguồn điện có suất điện động E = 3 (mV) và điện trở trong r = 1 (Ω). Ban đầu mạch dao động được nối vào hai cực của nguồn, khi có dòng điện chạy ổn định trong mạch, ngắt mạch ra khỏi nguồn. Tính điện tích trên tụ điện khi năng lượng từ trường trong cuộn dây gấp 3 lần năng lượng điện trường trong tụ điện 
A. 3.10-8 (C)	B. 2.10-8 (C) 	C. 6.10-7 (C)	D. 5.10-8 (C)
**Câu 98: Nối hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp với điện trở thuần R = 1 Ω vào hai cực của nguồn điện một chiều có suất điện động không đổi và điện trở trong r thì trong mạch có dòng điện không đổi cường độ I. Dùng nguồn điện này để nạp điện cho một tụ điện có điện dung C = 2(μF). Khi điện tích trên tụ điện đạt giá trị cực đại, ngắt tụ điện khỏi nguồn rồi nối tụ điện với cuộn cảm thuần L thành một mạch dao động thì trong mạch có dao động điện từ tự do với chu kì bằng π (μs) và cường độ dòng điện cực đại bằng 8I. Giá trị của r là
A. 1 Ω 	B. 2 Ω 	C. 2,5 Ω 	D. 0,5 Ω
**Câu 99: Nối hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp với điện trở thuần R = 1 Ω vào hai cực của nguồn điện một chiều có suất điện động không đổi và điện trở trong r = 1 Ω thì trong mạch có dòng điện không đổi cường độ I = 1,5 (A). Dùng nguồn điện này để nạp điện cho một tụ điện có điện dung C = 1 (μF). Khi điện tích trên tụ điện đạt giá trị cực đại, ngắt tụ điện khỏi nguồn rồi nối tụ điện với cuộn cảm thuần L thành một mạch dạo động thì trong mạch có dao động điện từ tự do với tần số góc bằng 106 rad/s và cường độ dòng điện cực đại bằng I0. giá trị của I0 là
A. 2 (A) 	B. 1,5 (A)	C. 3 (A)	D. 2,5 (A)
**Câu 100: Mạch dao động điện từ LC gồm một cuộn dây thuần cảm và tụ điện. Dùng nguồn điện một chiều có suất điện động 10 (V) cung cấp cho mạch một năng lượng 25(μJ) bằng cách nạp cho tụ thì cứ sau những khoảng thời gian dòng điện trong mạch lại triệt tiêu. Độ tự cảm của cuộn cảm trong mạch là
A. 0,2 H 	B. 0,25 H 	C. 0,125 H 	D. 0,5 H
**Câu 101: Hai tụ điện C1 = C2 mắc song song. Nối hai đầu bộ tụ với ắc qui có suất điện động E = 6 V để nạp điện cho các tụ rồi ngắt ra và nối với cuộn dây thuần cảm L để tạo thành mạch dao động. Sau khi dao động trong mạch đã ổn định, tại thời điểm dòng điện qua cuộn dây có độ lớn bằng một nửa giá trị dòng điện cực đại, người ta ngắt khóa K để cho mạch nhánh chứa tụ C2 hở. Kể từ đó, điện áp cực đại trên tụ còn lại C1 là
 A. 	B. 	C. 	D. 
**Câu 102: Mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn dây thuần cảm và hai tụ điện giống hệt nhau ghép nối tiếp. Hai bản của một tụ được nối với nhau bằng khóa K. Ban đầu khóa K mở. Cung cấp năng lượng cho mạch dao động thì điện áp cực đại giữa hai đầu cuộn cảm là . Sau đó vào đúng thời điểm dòng điện qua cuộn dây có cường độ bằng giá trị hiệu dụng thì đóng khóa K. Điện áp cực đại giữa hai đầu cuộn dây sau khi đóng khóa K là
A. 	B. 	C. 	D. 
**Câu 103: Mạch dao động gồm cuộn dây có độ tự cảm L = 1,2.10-4 H và một tụ điện có điện dung C = 3 nF. Điện trở của mạch là R = 0,2 Ω. Để duy trì dao động điện từ trong mạch với điện áp cực đại giữa hai bản tụ là U0 = 6 V thì trong mỗi chu kì dao động cần cung cấp cho mạch một năng lượng bằng
A. 1,5 mJ 	B. 0,09 mJ 	C. 3,39.10-10 J 	D. 0,19.10-10 J
**Câu 104: Một nguồn điện có suất điện động 3V, điện trở trong 2Ω, được mắc vào hai đầu mạch gồm một cuộn dây có điện trở thuần 3Ω mắc song song với một tụ điện. Biết điện dung của tụ là 5μF và độ tự cảm là 5μH. Khi dòng điện chạy qua mạch đã ổn định, người ta ngắt nguồn điện khỏi mạch. Lúc đó nhiệt lượng lớn nhất toả ra trên cuộn dây là
A. 9 μJ 	B. 9 mJ 	C. 0,9 mJ 	D. 0,9 μJ
**Câu 105: Một mạch dao động gồm một cuộn cảm thuần có độ tự cảm xác định và một tụ điện là tụ xoay, có điện dung thay đổi được theo quy luật hàm số bậc nhất của góc xoay α của bản linh động. Khi α = 00, tần số dao động riêng của mạch là 6 MHz. Khi α = 600, tần số dao động riêng của mạch là 3 MHz. để mạch này có tần số dao động riêng bằng 2 MHz thì α bằng
A. 2100 	B. 1350 	C. 1600	D. 1800
**Câu 106: Một mạch dao động gồm một cuộn cảm thuần có độ tự cảm xác định và một tụ điện là tụ xoay, có điện dung thay đổi được theo quy luật hàm số bậc nhất của góc xoay α của bản linh động. Khi α = 00, chu kỳ dao động riêng của mạch là T1 (s). Khi α = 600, chu kỳ dao động riêng của mạch là 2T1 (s). để mạch này có chu kỳ dao động riêng là 1,5T1 thì α bằng
A. 450 	B. 350 	C. 250 	D. 300
**Câu 107: Một mạch dao động gồm một cuộn cảm thuần có độ tự cảm xác định và một tụ điện là tụ xoay, có điện dung thay đổi được theo quy luật hàm số bậc nhất của góc xoay α của bản linh động. Khi α = 100, chu kỳ dao động riêng của mạch là T1 (s). Khi α = 1000, chu kỳ dao động riêng của mạch là 2T1 (s). Khi α = 1600 thì chu kỳ dao động riêng của mạch là
 A. 1,5T1 	B. T1 	C. 2T1 	D. T1
**Câu 108: Một mạch dao động gồm một cuộn cảm thuần có độ tự cảm xác định và một tụ điện là tụ xoay, có điện dung thay đổi được theo quy luật hàm số bậc nhất của góc xoay α của bản linh động. 
Khi α = 00, tần số dao động riêng của mạch là 3MHz. Khi α = 1200, tần số dao động riêng của mạch là 1MHz. Để mạch này có tần số dao động riêng bằng 2MHz thì α bằng
A. 300 	B. 450 	C. 600 	D. 18,750
**Câu 109: Một tụ xoay có điện dung tỉ lệ theo hàm bậc nhất với góc quay các bản tụ. Tụ có giá trị điện dung C biến đổi giá trị C1 = 10 pF đến C2 = 370 pF ứng với góc quay của các bản tụ là α các bản tăng dần từ 00 đến 1800. Tụ điện được mắc với một cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm L = 2 µH để làm thành mạch dao động ở lối vào của một máy thu vô tuyến điện. Để bắt được sóng 18,84 m phải quay các bản tụ ở góc xoay α là bao nhiêu?
A. 300 	B. 600 	C. 200 	D. 400
**Câu 110: Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện gồm bộ tụ điện và cuộn cảm thuần L = 5mH. Bộ tụ gồm 25 tấm kim loại phẳng giống nhau đặt song song cách đều nhau 1 mm, các tấm cách điện với nhau, diện tích của mỗi tấm là 4 (cm2), giữa các tấm là không khí. Mạch dao động này thu được sóng điện từ có bước sóng là
A. 51 m. 	B. 70 m. 	C. 92 m. 	D. 36 m.
DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
I.ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐIỆN XOAY CHIỀU
1.Bài toán liên quan đến dòng điện xoay chiều.
Câu 1: Chọn câu trả lời Sai: Trong đời sống và kỹ thuật, dòng điện xoay chiều được sử dụng rộng rãi hơn dòng điện một chiều là vì
A. Dòng điện xoay chiều có mọi tính năng và ứng dụng như dòng điện một chiều.
B. Dòng điện xoay chiều có thể truyền tải đi xa nhờ máy biến thế.
C. Dòng điện xoay chiều dễ tạo ra công suất lớn.
D. Dòng điện xoay chiều có thể chỉnh lưu để có dòng điện một chiều.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chỉ có dòng xoay chiều ba pha mới tạo ra được từ trường quay.
B. Suất điện động của máy phát điện xoay chiều tỉ lệ với tốc độ quay của roto.
C. Dòng điện do máy phát điện xoay chiều tạo ra luôn có tần số bằng số vòng quay trong một giây của roto.
D. Dòng điện xoay chiều một pha chỉ có thể do máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra.
Câu 3: Chọn đáp án sai. Dòng điện xoay chiều chạy qua một cuộn cảm nhất định
A.Bị cuộn cảm cản trở càng nhiều nếu tăng tần số của dòng điện qua cuộn cảm.
B.Trễ pha π/2 so với điện áp tức thời đặt vào hai đầu cuộn cảm.
C.Bị cuộn cảm cản trở càng nhiều nếu đưa lõi sắt non vào trong lòng cuộn cảm.
D.Có giá trị hiệu dụng càng lớn nếu giá trị hiệu dụng của điện áp xoay chiều đặt vào cuộn cảm càng lớn.
Câu 4: Chọn câu sai. Dòng điện xoay chiều
A.Đổi chiều 2 lần trong một chu kì.	B.Đổi chiều 100 lần trong 1s.
C.Có cường độ biến thiên điều hòa.	D.Có chiều biến đổi tuần hoàn
Câu 5: Trong đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp thì:
A.Điện áp giữa hai đầu tụ điện trễ pha so với điện á

File đính kèm:

  • docBai_1_Dao_dong_dieu_hoa_20150725_101831.doc