Câu hỏi bài tập phát triển năng lực học sinh môn Địa lí 6 - Trường THCS Tân Bình

I.Nhận biết

Câu 1 : Hiện nay sự phân bố dân tộc nước ta có gì thay đổi ?

Câu 2 : Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì ?

Câu 3 :Trình bày về vấn đề việc làm ở nước ta ? Để giải quyết việc làm,theo em cần có những giải pháp nào ?

II.Thông hiểu

Câu 1 : Nêu sự khác nhau trong phân bố của dân tộc Kinh và các dân tộc ít người.

Câu 2 : Vì sao tỉ lệ gia tăng dân số giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh ?

Câu 3 : Việc hạ thấp tỉ lệ gia tăng dân số đã có những tác động tích cực như thế nào đối với kinh tế và chất lượng cuộc sống của người dân ?

Câu 4 : Nêu những thành tựu đã đạt được của nước ta trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân ?

 

doc6 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 831 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Câu hỏi bài tập phát triển năng lực học sinh môn Địa lí 6 - Trường THCS Tân Bình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường : THCS Tân Bình
Tổ : Sử - Địa –GDCD
CÂU HỎI –BÀI TẬP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH.
Môn : ĐỊA LÍ 6
I.Nhận biết 
Câu 1 : Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết được điều gì ? Ý nghĩa của tỉ lệ bản 
 đồ.
Câu 2 : Các dạng của tỉ lệ bản đồ.
Câu 3 : Kinh độ,vĩ độ,tọa độ địa lí của một điểm là gì ?
II. Thông hiểu
Câu 1 : Tại sao khi sử dụng bản đồ,trước tiên chúng ta phải xem bảng chú 
 giải ?
Câu 2 : Đặc điểm quan trọng nhất của kí hiệu là gì ?
Câu 3 : Thời gian tự quay một vòng quanh trục trong một ngày đêm được 
 ước là bao nhiêu giờ ?
III.Vận dụng.
Câu 1 : Trên quả Địa Cầu,nếu cứ cách 10°,ta vẽ một kinh tuyến,thì có tất cả bao nhiêu kinh tuyến ? Nếu cứ cách 10°, ta vẽ một vĩ tuyến,thì sẽ có bao nhiêu vĩ tuyến Bắc và bao nhiêu vĩ tuyến Nam ?
Câu 2 : Bản đồ có tỉ lệ 1 : 200000 ,1 : 6000000, cho biết 5cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa ?
Câu 3 : Tại sao ta thấy Mặt Trời mọc ở phía Đông và lặn ở phía Tây ?
Câu 4 : Ở Việt Nam ,sự phân hóa ra 4 mùa có rõ rệt không ? Vì sao. 
Trả lời
I.Nhận biết
Câu 1 : - Tỉ lệ bản đồ là tỉ số giữa khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách tương ứng trên thực địa.
Tỉ lệ bản đồ chúng ta có thể biết được khoảng cách trên bản đồ thu nhỏ bao nhiêu lần so với thực địa.
Câu 2 : - Tỉ lệ số : là một phân số luôn có tử số là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại.
Tỉ lệ thước : tỉ lệ được vẽ cụ thể dưới dạng một thước đo đã tính sẵn mỗi đoạn đầu ghi số đo độ dài tương ứng trên thực địa.
Câu 3 : - Kinh độ của 1 điểm là khoảng cách tính bằng số độ từ kinh tuyến qua điểm đó đến kinh tuyến gốc.
Vĩ độ của 1 điểm là khoảng cách tính bằng số độ từ vĩ tuyến qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc.
Tọa độ địa lí của 1 điểm là kinh độ,vĩ độ của điểm đó trên bản đồ.
II.Thông hiểu 
Câu 1 : Bảng chú giải : giải thích nội dung và ý nghĩa của kí hiệu.
Câu 2 : Kí hiệu phản ánh vị trí, đặc điểm,sự phân bố đối tượng địa lí đưa lên bản đồ.
Câu 3 : Thời gian tự quay một vòng quanh trục là 24 giờ ( một ngày đêm). Vì vậy,bề mặt Trái Đất được chia thành 24 khu vực giờ.
III.Vận dụng
Câu 1 : - Có 36 kinh tuyến ( 360° : 10° )
Có 9 vĩ tuyến Bắc ( 90° : 10° ), 9 vĩ tuyến Nam ( 90° : 10°)
Câu 2 : - 5 cm trên bản đồ ứng với khoảng cách trên thực địa :
 + 10 km nếu bản đồ có tỉ lệ : 1 : 200000
 + 3000 km nếu bản đồ cí tỉ lệ : 1 : 6000000.
Câu 3 : Vì Trái Đất quay quanh trục của nó từ Tây sang Đông. Khi chúng ta ở phía tiếp xúc với Mặt Trời thì đó là ban ngày,còn phía khuất là ban đêm. Lúc Mặt Trời mọc là lúc ta ở vị trí của quả đất chuyển từ phía khuất sang phía tiếp xúc với ánh sáng Mặt Trời. Do vậy ta cảm nhận được là trời mọc ở phía đông và lặn ở phía tây.
Câu 4 : Ở Việt Nam sự phân hóa ra 4 mùa không rõ rệt vì nước ta nằm ở khu vực nhiệt đới,quanh năm nóng,ở miền Bắc,tuy có 4 mùa,nhưng 2 mùa xuân và thu chỉ là những thời kì chuyển tiếp ngắn. Ở miền Nam hầu như nóng quanh năm : chỉ có 2 mùa :1 mùa khô và 1 mùa mưa.
 Giáo viên bộ môn
 Nguyễn Văn Hòa
Trường : THCS Tân Bình
Tổ : Sử - Địa – GDCD
CÂU HỎI – BÀI TẬP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
Môn : Địa lí 9
I.Nhận biết 
Câu 1 : Hiện nay sự phân bố dân tộc nước ta có gì thay đổi ?
Câu 2 : Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì ?
Câu 3 :Trình bày về vấn đề việc làm ở nước ta ? Để giải quyết việc làm,theo em cần có những giải pháp nào ?
II.Thông hiểu
Câu 1 : Nêu sự khác nhau trong phân bố của dân tộc Kinh và các dân tộc ít người.
Câu 2 : Vì sao tỉ lệ gia tăng dân số giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh ?
Câu 3 : Việc hạ thấp tỉ lệ gia tăng dân số đã có những tác động tích cực như thế nào đối với kinh tế và chất lượng cuộc sống của người dân ?
Câu 4 : Nêu những thành tựu đã đạt được của nước ta trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân ?
III.Vận dụng 
Câu 1 : Nêu nhận xét về sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta ? Giải thích nguyên nhân của sự thay đổi ?
Câu 2 : Cho bảng số liệu sau :
 CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH CHĂN NUÔI CỦA NƯỚC TA 
 ( Đơn vị : % )
Năm
Tổng số
Gia súc
Gia cầm
Sản phẩm
trứng,sữa
Phụ phẩm
Chăn nuôi
1990
100,0
63,9
19,3
12,9
3,9
2002
100,0
62,8
17,5
17,3
2,4
Vẽ biểu đồ cột thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi.
Từ biểu đồ,nêu nhận xét về sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi của nước ta.
Câu 3 : Cho bảng số liệu sau,nhận xét sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta.
CƠ CẤU DÂN SỐ NƯỚC TA PHÂN THEO NHÓM TUỔI,
NĂM 1999 VÀ NĂM 2009 
 ( Đơn vị : % )
Nhóm tuổi
1999
2009
Từ 0 đến 14 tuổi
33,5
25,0
Từ 15 đến 59 tuổi
58,4
66,0
Từ 60 tuổi trở lên
8,1
9,0
Câu 4 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam , cho biết tên vùng phân bố chủ yếu của lúa và các cây công nghiệp lâu năm ( chè,cà phê,cao su,hồ tiêu,điều,dừa ) ở nước ta.
Trả lời 
I.Nhận biết 
Câu 1 : Hiện nay, một số dân tộc ít người từ miền núi phía Bắc đến cư trú ở Tây Nguyên. Nhờ cuộc vận động định canh,định cư gắn với xóa đói giảm nghèo mà tình trạng du canh du cư của một số dân tộc núi cao đã được hạn chế, đời sống các dân tộc được nâng cao, môi trường được cải thiện. Một số dân tộc vùng hồ thủy điện Hòa Bình, Y-a-ly, Sơn La, Tuyên Quang.... sống hòa nhập với các dân tộc khác tại các địa bàn tái định cư.
Câu 2 : Dân số đông và tăng nhanh đã đặt ra những vấn đề cấp bách về văn hóa, y tế, giáo dục, giải quyết việc làm.
Câu 3 : Vấn đề việc làm ở nước ta :
Vấn đề giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta.
Tỉ lệ thất nghiệp ở nông thôn là 22,3 %,thành thị là 6 %.
Mỗi năm nước ta tăng thêm hơn 1 triệu lao động.
Những giải pháp để giải quyết việc làm :
+ Đẩy mạnh kế hoạch hóa gia đình để giảm tỉ suất sinh,giảm nguồn tăng lao động.
+ Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng.
+ Đang dạng hóa các hoạt động kinh tế ở khu vực nông thôn.
+ Phát triển hoạt động công nghiệp, dịch vụ ở khu vực đô thị, đặc biệt là các ngành có khả năng thu hút nhiều lao động.
+ Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, đẩy mạnh các hoạt động hướng nghiệp, dạy nghề, giới thiệu việc làm.
+ Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
II. Thông hiểu
Câu 1 : Dân tộc Việt ( Kinh ) phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng, trung du và ven biển.
 Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du.
Câu 2 : Mặc dù tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng hằng năm,dân số nước ta vẫn tiếp tục tăng thêm khoảng một triệu người ,do :
Quy mô dân số nước ta lớn.
Cơ cấu dân số nước ta trẻ, số người trong độ trong độ tuổi sinh đẻ chiếm tỉ lệ lớn.
Câu 3 : - Kinh tế : góp phần tăng năng suất lao động,đẩy nhanh sự tăng trưởng kinh tế đất nước, tăng thu nhập bình quân đầu người.
Về mặt nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân :
Tạo điều kiện đề nâng cao chất lượng về y tế ,giáo dục,cải thiện đời sống đảm bảo các nhu cầu phúc lợi xã hội,tăng tuổi thọ.
Câu 4 : Trong các năm qua, chất lượng cuộc sống của dân cư nước ta từng bước được cải thiện :
+ Mức thu nhập bình quân đầu người tăng liên tục ( từ 289 USD năm 1995 lên 1024 USD năm 2008), tỉ lệ hộ nghèo giảm dần.
+ Người dân được hưởng các dịch vụ xã hội ( văn hóa, giáo dục, y tế...) ngày càng tốt hơn.
+ Tỉ lệ người biết chữ đạt trên 90 %.
+ Tuổi thọ trung bình của dân cư được nâng cao, tỉ lệ tử vong, suy dinh dưỡng của trẻ em ngày càng giảm.
III.Vận dụng
Câu 1 : Cơ cấu dân số theo độ tuổi nước ta có sự thay đổi.
Cơ cấu dân số theo độ tuổi nước ta ( % )
Độ tuổi năm 1989 năm 1999 :
( 0 – 14 tuổi ) : ( 39 %-à33,5% )
( 15 –59 tuổi ) : ( 53,8 % à58,4 % )
( trên 60 tuổi ) : ( 7,2 % à8,1 % )
Nguyên nhân :
Do thực hiện chính sách dân số nên tỉ lệ sinh giảm.
Do kinh tế phát triển hơn nên nức sống nâng cao ànâng cao tuổi thọ.
Do y tế phát triển hơn.
Do nhận thức con người được nâng lên .
Câu 2 :
Vẽ biểu đồ cột chồng
Có 2 cột cao bằng nhau, thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi của 2 năm. Trục tung thể hiện giá trị %, trục hoành thể hiện các năm.Biểu đồ cần đảm bảo sự chính xác,thẫm mĩ,có kí hiệu và chú giải,có tên biểu đồ.
Nhận xét
Cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi nước ta có xu hướng thay đổi : tỉ trọng giá trị gia súc,gia cầm và phụ phẩm chăn nuôi giảm ; tỉ trọng giá trị sản phẩm trứng,sữa có xu hướng tăng.
Nhìn chung,sự thay đổi giá trị sản xuất ngành chăn nuôi còn chậm.
Câu 3: - Tỉ trọng số dân nhóm tuổi từ 0 đến 14 giảm , nhóm tuổi từ 15 đến 59 tăng , nhóm tuổi từ 60 tuổi trở lên tăng.
Cơ cấu dân số nước ta đang có xu hướng biến đổi từ nước có kết cấu dân số trẻ sang nước có kết cấu dân số già.
Câu 4 : - Vùng phân bố của lúa : Đồng bằng sông Cửu Long,Đồng bằng sông Hồng.
Vùng phân bố của các cây công nghiệp lâu năm :
+ Chè : Trung du và miền núi Bắc Bộ,Tây Nguyên,Bắc Trung Bộ
 + Cà phê :Tây Nguyên, Đông Nam Bộ , Bắc Trung Bộ.
 + Cao su : Đông Nam Bộ ,Tây Nguyên,Bắc Trung Bộ , Duyên hải Nam Trung Bộ. 
 +Hồ tiêu : Tây Nguyên , Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ ( Quảng Trị ), Phú Quốc ( Kiên Giang )
 + Dừa :Đồng bằng sông Cửu Long,Duyên hải Nam Trung Bộ,Bắc Trung Bộ.
 Giáo viên bộ môn
 Nguyễn Văn Hòa 

File đính kèm:

  • docCAU HOI PTNL ĐIA 6 HKI 2015-2016.doc