Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 6

I. MỤC TIÊU:

- Củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.

- Rèn kỹ năng chuyên đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phiếu học tập bài tập 1a.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

 

doc37 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 987 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 từ lớn đến bé?
- Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề?
3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: 
b/ Nội dung.
1. Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc ta:
- Giới thiệu: “Thông thường khi đo diện tích 1 thửa ruộng người ta thường dùng đơn vị héc - ta”
- 1 héc - ta = 1 héc - tô - mét vuông. (Ký hiệu: ha)
- Nêu mối quan hệ giữa ha và m2?
2. Thực hành:
Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- Chấm điểm, nhận xét.
Bài 2:
Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài. Nhận xét, chữa.
Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Bài 4:
- GV hỏi phân tích bài toán.
- Yêu cầu lớp tự tóm tắt và giải toán.
- Nhận xét, chữa.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà ôn bài. Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Hát + sĩ số.
- Cá nhân 1ha = 1 hm2
- Cá nhân: 1ha = 10 000 m2
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Lớp làm bài tập vào bảng con theo dãy
- HS làm, chữa bài.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Làm bài cá nhân vào vở.
a. 	85 km2 < 950 ha	(S)
a. 	51 ha > 60 000 m2	(Đ)
c. 4 dm2 7 cm2 = dm2	(S)
- HS đọc yêu cầu bài tập.
Tóm tắt:
Diện tích trường: 12 ha
Diện tích 1 toà nhà: . . . . . m2?
Bài giải
	12 ha = 120 000 m2
Diện tích mảnh đất dùng để xây toà nhà chính của trường là:
	120 000 : 40 = 3 000 m2
	Đáp số: 3 000 m2
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY 
CHÍNH TẢ.
Tiết: 6
	Ê - MI - LI, CON ...
I. MỤC TIÊU:
- Nhớ viết chính xác, trình bày khổ thơ 3, 4 của bài Ê - mi - li, con ...
- Làm đúng các bài tập đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi ưa / ươ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở bài tập tập viết 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- HS viết: suối, ruộng, mùa, lụa.
- Nêu qui tắc đánh dấu thanh ở những tiếng đó?
3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài:
 b/ Nội dung.
* Hướng dẫn viết chính tả:
- Theo dõi, uốn nắn.
- Chấm 1 số bài.
* Hướng dận HS làm bài chính tả:
Bài 2: Tìm những từ có tiếng ưa hoặc ươ trong 2 khổ thơ 
- GV ghi bảng:
+ Những tiếng có ươ: tưởng, nước, tươi, ngược.
+ Những tiền có ưa: lưa, thưa, mưa, giữa.
- Nhận xét về cách ghi dấu thanh ở những tiếng trên?
Bài 3: Tìm những tiếng có chứa ưa hoặc ươ thích hợp với những ô trống:
- GV cùng lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
+ Cầu được ước thấy
+ Năm nắng, mười mưa.
+ Nước chảy đá mòn.
+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà viết lại những lỗi sai, học thuộc lòng bài tập 3.
- Chuẩn bị bài chính tả tuần sau.
- 3 - 4 em đọc thuộc lòng khổ thơ 3, 4.
- Lớp đọc thầm.
- Nhớ lại 2 khổ thơ, tự viết bài.
- HS đọc nội dung bài tập 2.
- Cá nhân nêu miệng.
- Tiếng “tưởng, nước, ngược” (có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính. ...
- Tiếng “giữa” )không có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính...
- HS đọc yêu cầu.
- Lớp làm vào vở bài tập.
- Cá nhân lên bảng điền.
- HS thảo luận cặp nội dung thành ngữ, tục ngữ.
- Đạt được đúng điều mình mong ước.
-Trải qua nhiều vất vả, khó khăn.
- Kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công
- Khó khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện con người..
- HS đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ.
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY 
 KHOA HỌC
 Tiết: 11
DÙNG THUỐC AN TOÀN.
A. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết:
- Xác định khi nào nên dùng thuốc.
- Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.
- Nêu tác hại của việc không dùng thuốc, không đúng cách, không đúng liều lượng.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sưu tầm 1 số vỏ thuốc và bản hướng dẫn sử dụng.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Họat động của trò
I. ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu tác hại của việc dùng rượu, bia, thuốc lá, chất ma tuý.
III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 
 2. Nội dung.
Hoạt động 1: Làm việc theo cặp
* Mục tiêu: Khai thác vốn hiểu biết của HS về tên 1 số thuốc và trường hợp sử dụng thuốc đó.
* Cách tiến hành:
- Bạn đã bao giờ dùng thuốc chưa và dùng trong trường hợp nào?
- GV giảng.
Hoạt động 2: thực hành làm bài tập trong SGK.
* Mục tiêu: HS xác định được khi nào nên dùng thuốc. Nêu những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc. Nêu tác hại của việc không dùng thuốc, không đúng cách, không đúng liều lượng.
* Cách tiến hành: 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng: 1 - d
2 - c; 3 - a; 4 - b.
Kết luận về cách dùng thuốc.
Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
* Mục tiêu: Giúp HS không chỉ biết cách sử dụng thuốc an toàn mà còn biết cách tận dụng giá trị dinh dưỡng của thức ăn để phòng tránh bệnh tật.
* Cách tiến hành:
- GV cùng các trọng tài nhận xét, đánh giá (thời gian, kết quả, ...)
- Chốt kết quả đúng.
Câu 1: Tên thuốc cung cấp Vitamin cho cơ thể là:
a. Uống Vitamin.
a. ăn thức ăn chứa nhiều Vitamin.
c. Tiêm Vitamin.
Câu 2:Tên thuốc ưu tiên phòng bệnh còi xương cho trẻ là:
a. ăn phối hợp nhiều loại thức ăn có chứa can - xi và vitamin D.
b. Uống can - xi và vitamin D.
c. Tiêm can - xi.
IV. Củng cố, dặn dò: 
- GV nêu các câu hỏi (Tr24)
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà học bài,
Chuẩn bị bài: Phòng chống sốt rét.
HS trả lời câu hỏi.
Nêu nhận xét đánh giá
Thảo luận cặp hỏi và trả lời (2’)
- 1số cặp lên bảng hỏi và trả lời.
- 1 HS đọc nội dung bài tập (Tr 24)
- Thảo luận cặp, nêu ý kiến.
- Cá nhân lên bảng đọc tên thuốc và đọc bản sử dụng thuốc (đã sưu tầm được)
- Lớp cử 3 HS lên làm trọng tài.
- 1 HS đọc to từng câu hỏi bài tập 1, 2 (Tr 25)
- Các nhóm và viết tên thuốc lựa chọn của nhóm mình vào phiếu học tập.
- HS đọc mục “Bóng đèn toả sáng”
- HS trả lời câu hỏi
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY 
TẬP ĐỌC
Tiết: 12
TÁC PHẨM CỦA SI - LE VÀ TÊN PHÁT XÍT.
A. MỤC TIÊU:
1. Đọc trôi chảy toàn bài (đoạn); đọc đúng các tên riêng: Si - le; Pa - ri; Hít - le, 
- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung câu chuyện và tính cách nhân vật.
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi cụ già người Pháp thông minh, biết phân biệt người Đức và phát xít Đức và dạy cho những tên sĩ quan hống hách 1 bài học nhẹ nhàng mà sâu cay.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi nội dung đoạn 3.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bài: Sự sụp đổ của chế độ A - pác - thai.
- Nêu đại ý của bài?
III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 
 2. Nội dung.
*Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc; 
- GV giới thiệu về Si - le.
- Chia đoạn.
- GV sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ.
- GV đọc diễn cảm bài. Lưu ý HS về giọng của từng nhân vật.
b. Tìm hiểu bài: 
- Câu chuyên sảy ra ở đâu, bao giờ? Tên phát xít nói gì khi gặp những người trên tàu?
- Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực tức với ông cụ già người Pháp?
- Nhà văn Đức Si -le được ông cụ người Pháp đánh giá như thế nào?
- Em hiểu thái độ của ông cụ đối với người Đức và tiếng Đức như thế nào?
- Lời đáp của ông cụ ở cuối chuyện ngụ ý gì?
- GV bình luận về vở “ Những tên cướp” để ám chỉ bọn phát xít xâm lược.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- GV treo bảng phụ ghi nội dung đoạn Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Chú ý: Câu kết - hạ giọng, ngưng một chút trước từ “vở” và nhấn giọng “Những tên cướp” thể hiện rõ ngụ ý hóm hỉnh, sâu cay.
IV. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà đọc cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài tập đọc: Những người bạn tốt.
- 1 - 2 em.
- 2 HS đọc nối tiếp bài.
- Quan sát tranh minh hoạ.
- HS đọc tiếp nối đoạn.
- Luyện đọc theo cặp.
- Trên một chuyến tàu ở Pa - ri, trong thời gian Pháp bị phát xít Đức chiếm đóng ...hô to: “Hít le muôn năm!”
- Vì cụ già đáp lại lời hắn một cách lạnh lùng, vì ông cụ biết tiếng Đức thành thạo nhưng không đáp lời hắn bằng tiếng Đức.
- Si - le là một nhà văn quốc tế.
- Ông cụ thông thạo tiếng Đức, ngưỡng mộ nhà văn Đức Si - le nhưng căm ghét những tên phát xít Đức xâm lược.
- Si - le xem các người là kẻ cướp.
- HS nêu ý nghĩa: Ca ngợi cụ già người Pháp thông minh, ...
- HS nêu lại ý nghĩa của bài
Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2013.
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY 
 TOÁN
 tiết: 28
 LUYỆN TẬP.
A. MỤC TIÊU:
- Củng cố về các đơn vị đo diện tích đã học.
- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu học tập bài tập 1.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động thầy
Họat động trò
I. ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Đơn vị đo ha còn được gọi là gì.
	1 ha = . . . . . . hm2
	1 ha = . . . . . . m2
III. Bài mới: Chiều dài
Chiều dài
Chiều rộng
200 m
1. Giới thiệu bài: 
 2. Nội dung
Bài 1 : Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là m2
Bài 2: Điền dấu 
	2 m2 9 dm2 > 29 dm2
	 209 dm2
	8 dm2 5 cm2 < 810 cm2
	 805 cm2
- Chấm điểm, nhận xét.
Bài 3:
GV hỏi tìm hiểu bài
- Chấm điểm, chữa bài.
- Nêu nhận xét.
Bài 4: 
- Hỏi phân tích đề toán.
- Hướng dẫn cách giải.
- Chấm điểm, chữa bài.
IV. Củng cố, dặn dò: 
- GV chốt kiến thức.
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu ôn bài. Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
- Hát.
- HS đọc yêu cầu.
- Lớp làm bảng con theo dãy.
- HS làm phiếu.
- Chữa bài.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp tóm tắt và giải toán vào vở
- Chữa bài
	Đáp số: 6 720 000 đồng
- HS đọc bài tập.
- Làm vở
Bài giải:
Chiều rộng của khu đất là:
	200 ´ = 150 (m)
Diện tích của khu đất hình chữ nhật là:
	200 ´ 150 = 30 000 (m2)
	 = 3 ha
	Đáp số: 30 000 m2 ; 3 h
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY 
 TẬP LÀM VĂN
 Tiết: 11
	LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN.
A. MỤC TIÊU:
- Biết cách viết 1 lá đơn theo qui định và trình bày đủ nguyện vọng trong đơn.
- Rèn cho học sinh tính cẩn thận, trình bày sạch sẽ, khoa học.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi qui trình viết đơn.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra việc viết lại 1 đoạn văn tả cảnh trong bài kiểm tra giờ trước.
III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 
 2. Nội dung.
Bài 1 (Tr 59): Đọc 1 đoạn văn và trả lời câu hỏi:
- Chất đọc màu da cam đã gây ra hậu quả gì đối với con người?
- Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi đau cho những nạn nhân chất độc màu da cam?
- GV giải thích về thảm hoạ chất độc màu da cam gây ra; Hoạt động của hội chữ thập đỏ và các tầng lớp nhân dân giúp đỡ các nạn nhân, ...
Bài 2: 
- GV: Treo bảng phụ, hoạt động qui trình viết đơn.
- GV gợi ý cho lớp nhận xét.
+ Đơn có viết đúng thể thức không?
+ Trình bày có sáng không?
+ Lí do, nguyện vọng có rõ không?
- GV chấm điểm 1 số đơn.
- GV cùng lớp nhận xét, chỉnh sửa.
IV. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà quan sát cảnh sông nước. Chuẩn bị bài: Luyện tập tả cảnh sông nước.
- HS đọc bài văn.
- Phá huỷ hơn 1 triệu ha rừng, làm xói mòn và khô cằn đất, diệt chủng nhiều loài muông thú, gây những bệnh nguy hiểm cho con người và con cái của học, ...
- Hỏi thăm, động viên giúp đỡ, ...
- Sáng tác truyện, thơ, ... thể hiện sự cảm thông với các nạn nhân.
- Vận động mọi người giúp đỡ, ...
- Lao động công ích ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam nói riêng và nạn nhân chiến tranh nói chung, ...
- HS đọc yêu cầu bài tập 2 và những điểm cần chú ý.
- Lớp làm bài tập vào vở bài tập, 1 em làm vào giấy tô - ki.
- Cá nhân đọc đơn.
- Lớp nhận xét.
- Cá nhân dán bảng.
- Lớp sửa lại đơn của mình.
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY 
ĐỊA LÍ
Tiết: 6	
 ĐẤT VÀ RỪNG
A. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
- Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) vùng phân bố của đất phe - ra - lít, đất phù xa, rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn.
- Nêu một số đặc điểm của đất phe - ra - lít, đất phù xa, rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn.
- Biết vai trò của đất, rừng đối với đời sống con người.
- Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, Phiếu học tập HT 1, 2.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
I. ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ:
- Chỉ trên bản đồ và nêu đặc điểm của vùng biển nước ta?
- Nêu vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống, và sản xuất của nhân dân ta?
III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 
2. Nội Dung
Hoạt động 1: Đất ở nước ta
- GV phát phiếu học tập ghi nội dung bài tập 1.
- GV nhận xét, ghi bảng
- HS đọc mục 1 (SGK)
- Làm bài các nhân
- 1 số HS trình bày kết quả.
Loại đất
Phân bố
Đặc điểm
- Cá nhân đọc to nội dung bảng.
Phe - ra - lít
ở đồi núi
Đỏ và vàng; nghèo mùn
Phù xa
ở đồng bằng
Do sông bồi đắp rất màu mỡ
- GV treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
- GV giảng về tác dụng của đất.
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ và cải tạo đất ỏ địa phương?
- GV kết luận nội dung.
Hoạt động 2: Rừng ở nước ta 
- GV phát phiếu học tập.
- HS lên chỉ vùng phân bố chính 2 loại đất ở nước ta.
- Bón phân hữu cơ, làm ruộng bậc thang, thau chua, rửa mặn, ...
- HS đọc mục 2 (SGK). Quan sát hình 1, 2, 3.
- Làm bài cá nhân vào phiếu học tập.
Rừng
Phân bố
Đặc điểm
- 1 số HS trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét.
Rừng rậm nhiệt đới
Đồi núi
Cây cối rậm, nhiều tầng
Phù xa
Đất thấp ven biển
Thuỷ triều dâng ngập nước. Có cây đước, vẹt, sú, ...
- GV nhận xét, ghi bảng.
- Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên lược đồ.
- Quan sát tranh, so sánh sự khác nhau giữa rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn?
- GV kết luận nội dung.
Hoạt động 3: Vai trò của rừng: 
- Kể tên một số loài thực vật, động vật quí ở rừng Việt Nam mà em biết?
- GV nhận xét, bổ xung.
- Để bảo vệ rừng, nhà nước và người dân phải làm gì?
- Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng?
- GV giảng về việc rừng bị tàn phá.
ÞNhiệm vụ của tấ cả mọi người là trồng rừng và bảo vệ rừng
IV. Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV chốt nội dung bài học
- Nhận xét giờ học.
- - Yêu cầu về nhà học bài. Thực hiện trồng cây gây rừng.
- Chuẩn bị bài 7: Ôn tập.
- Cá nhân đọc to nội dung bảng.
- Chỉ theo cặp 
- Cá nhân lên chỉ trên bản đồ.
- Cá nhân kể.
- HS kết luận cuối bài.
Thứ năm ngày 17 tháng 10 năm 2013
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY 
TOÁN
Tiết:29	
 LUYỆN TẬP CHUNG.
A. MỤC TIÊU:
- Củng cố về các đơn vị đo diện tích đã học, cách tính diện tích các hình đã học.
- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu học tập bài tập 4.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
I. ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 
 2. Nội dung.
Bài 1 (Tr 31)
- GV hỏi phân tích bài tập, hướng dẫn cách giải.
- Yêu cầu lớp làm bài tập vào vở.
Bài 2:
- Hỏi phân tích bài toán.
Tóm tắt:
Hình chữ nhật, chiều dài: 80 m
	Chiểu rộng: chiều dài
a. Diện tích thửa ruộng . . . .?
b. 100 m2 : 50 kg thóc
Cả thửa ruộng: . . . tạ thóc.
Bài 3:
Tóm tắt:
Hình chữ nhật tỷ lệ: 1: 1 000
	chiều dài: 5 cm
	chiều rộng: 3 cm
	S: . . . . . . . m2?
Bài 4:
- GV hướng dẫn tính diện tích miếng bìa rồi khoanh vào kết quả đúng:
- Gợi ý cách tính:
Cách 1: Diện tích miếng bìa
	= S(1) + S(2) + S(3)
	= (12 ´ 8) + (12 ´ 8) + (8 ´ 4)
	= 96 + 96 + 32 = 224 (cm2)
Cách 2:
Diện tích miếng bìa:
	=S(1) + S(2) + S(3)
	= 64 + 64 + 96 = 224 (cm2)
Cách 3:
Diện tích miếng bìa:
	= S hcn 2 - Shcn 1
	= 288 = 64 = 224 (cm2)
- Nhận xét, chữa bài tập
- Chốt lời giải đúng (c) 224 cm2
- Hát + sĩ số.
- HS đọc bài tập.
Cá nhân lên bảng tóm tắt.
Tóm tắt:
Hình chữ nhật, chiều dài: 9 m
	chiều rộng: 6 m
	? bao nhiêu viên gạch.
	gạch hình vuông cạnh: 30 cm.
Bài giải:
Diện tích nền căn phòng là:
	9 ´ 6 = 54 (m2)
	= 540 000 cm2
Diện tích 1 viên gạch là:
	30 ´ 30 = 900 cm2
Số viên gạch để lát kín nền căn phòng đó là:
	540 000 : 900 = 600 (viên)
	Đáp số: 600 viên.
- HS đọc đề toán.
Bài giải:
a. Chiều rộng của thửa ruộng là:
	80 : 2 = 40 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
	80 ´ 40 = 3 200 (m2)
b. 3 200 m2 gấp 100 m2 số lần là:
	3 200 : 100 = 32 (lần)
Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó là:
	50 ´ 32 = 1 600 (kg)
	= 16 tạ
	Đáp số: a: 3 200 m2
	 b: 16 tạ 
- HS đọc bài tập.
bài giải:
Chiều dài của mảnh đất là:
	5 ´ 1 000 = 5 000 (cm)
	5 000 = 50 m
Chiều rộng của mảnh đất là:
	3 ´ 1 000 = 3 000 (cm)
	3 000 cm = 30 m
Diện tích của mảnh đất đó là:
	50 ´ 30 = 1 500 (m2)
	Đáp số: 1 500 m2
- HS đọc nội dung bài tập và quan sát hình vẽ
- Thảo luận nhóm 4 (3’). Tính diện tích miếng bìa vào phiếu học tập.
IV. Cñng cè, dÆn dß: (2’): 
- NhËn xÐt tiÕt häc.
- Yªu cÇu «n bµi vµ chuÈn bÞ bµi: LuyÖn tËp chung.
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY 
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
TIẾT: 
 ÔN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG ÂM
A. MỤC TIÊU: 
- Hiểu thế nào là từ đồng âm .
- Tìm được các từ đồng âm trong các câu văn, đoạn văn
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở bài tập.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Đặt câu với thành ngữ: bốn biển một nhà, kề vai sát cánh,
III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 
 2. Nội dung.
1.Phần nhận xét: 
- Đọc: Hổ mang bò lên núi
- Có thể hiểu câu trên theo những cách nào?
- Vì sao có thể hiểu nhiều cách như vậy?
2. Ghi nhớ: (SGK Tr 61) 
3. Luyện tập: 
Bài tập 1: Các câu sau đã dùng từ đồng âm nào để chơi chữ?
- GV cùng lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
+ Ruồi đậu: dừng ở chỗ nhất định.
Xôi đậu: đậu dể ăn.
+ Kiến bò: chỉ hành động.
Thịt bò: chỉ thịt con bò.
+ Chín (1): tinh thông.
chín (2): số chín
+ Bác (1): xưng hô
Bác: làm chín thức ăn bằng cách đun nhỏ lửa và quấy thức ăn cho đến khi sền sệt.
+ Tôi: xưng hô
tôi: cho nước để làm cho tan.
+ Đá: chất rắn làm nên vỏ trái đất.
đá: đưa nhanh và hất mạnh chân vào 1 vật làm nó bắn ra xa.
Câu này có 2 cách hiểu:
- Con ngựa (thật) / đá con ngựa (=) đá, / con ngựa (bằng) đá không đá con ngưạ thật.
- Con ngựa (bằng) đá / đá con ngựa (bằng) đá / con ngựa bằng đá không đá con ngựa (thật).
Bài 2: Đặt câu với 1 từ đồng âm vừa tìm được ở bài tập 1.
Mẫu: Mẹ em rán đậu
Thuyền đậu san sát bên sông.
- GV cùng lớp nhận xét.
IV. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học. Yêu cầu về nhà học bài.
- Hát + sĩ số.
- HS đọc.
- Thảo luận cặp:
+ Rắn (Hổ mang) đang bò lên núi.
+ (Con) hổ (đang) mang (con) bò lên núi.
- Do nhiều người biết sử dụng từ đồng âm để cố ý tạo ra nhiều cách hiểu:
+ Các tiếng hổ mang (tên 1 loài rắn) đồng âm với danh từ hổ (con hổ) và động từ mang.
+ Động từ bò (trườn) đồng âm với danh từ bò (con bò)
- HS đọc ghi nhớ (SGK)
- HS đọc nội dung bài tập 1.
- Làm bài vào vở bài tập.
- Cá nhân lên bảng gạch chân.
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY 
KHOA HỌC.
Tiết : 12
PHÒNG BỆNH SỐT RÉT.
A. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
- Nhận biết 1 số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét
- Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt rét.
- Làm cho nhà ở, nơi ngủ không có muỗi.
- Tự bảo vệ mình và những người trong gia đình bằng cách ngủ màn (đặc biệt màn đã được tẩm thuốc chất phòng muỗi), mặc quần áo dài để không cho muỗi đốt khi trời tối.
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu học tập ghi các câu hỏi (hoạt động 2)
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Chỉ nên dùng thuốc khi nào?
- Khi dùng thuốc chúng ta cần chú ý điều gì?
III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 
- Trong gia đình và xung quanh bạn đã có ai bị sốt rét chưa? Nếu có bạn hãy nêu những gì bạn biết về bệnh này?
2. Nội dung
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
* Mục tiêu: HS nhận biết được 1 số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét
- Nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt rét?
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm thảo luận.
- Nêu 1 số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét?
- Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào?
- Tác nhân gây ra bệnh sốt rét là gì?
- Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào?
- Lưu ý: Phân biệt tác nhân và nguyên nhân gây bệnh.
- GV chốt kiến thức.
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: HS biết
- Làm cho nhà ở và nơi ngủ không có muỗi.
- Biết tự bảo vệ mình và những người trong gia đình bằng cách ngủ màn và mặc quần áo dài khi trời tối.
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
* Cách tiến hành:
- Muỗi A - nô - phen thường ẩn náu và đẻ trứng ở những chỗ nào trong nhà và xung quanh nhà?
- Khi nào thì muỗi bay ra để đốt người?
- Bạn có thể làm gì để diệt muỗi trưởng thành?
- Bạn có thể làm gì để ngăn không cho muỗi sinh sản?
- Bạn có thể làm gì để ngăn chặn không cho muỗi đốt người?
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu vệ sinh nhà ở, trường lớp, ...
-

File đính kèm:

  • docTUAN 6.doc
Giáo án liên quan