Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 24

I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Hệ thống và củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích HHCN và HLP.

- Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp hơn.

II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phấn màu, bảng, sách giáo khoa

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc38 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 862 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 24, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của GV và của bạn.
- Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV.
Thứ ba ngày 26 tháng 2 năm 2013
Kế hoạch giảng dạy
 Toán
 Tiết: 117
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
- Tính thể tích HLP, khối tạo thành từ các HLP.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
10'
10'
10'
5'
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu quy tắc tính tỉ số phần trăm của một số và thể tích của HLP.
2- Bài mới:2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2- Luyện tập:
Bài tập 1 (124): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (124): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm vào vở. Một HS làm vào bảng nhóm.
- Mời HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (125): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải.
- Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
a) Nhận xét:17,5% = 10% + 5% + 2,5%
 10% của 240 là 24
 5% của 240 là 12
 2,5% của 240 là 6
 Vậy: 17,5% của 240 là 42
b) Nhận xét: 35% + 5%
 10% của 520 là 52
30% của 520 là 156
5% của 520 là 26
 Vậy: 35% của 520 là 182
*Bài giải:
a) Tỉ số thể tích của HLP lớn và HLP bé là 3/2. Như vậy, tỉ số phần trăm thể tích của HLP lớn và thể tích của HLP bé là:
 3 : 2 = 1,5
 1,5 = 150%
b) Thể tích của HLP lớn là:
 64 x 3/2 = 96 (cm3)
 Đáp số: a) 150% ; b) 96 cm3.
*Bài giải:
a) Hình bên có số HLP nhỏ là:
 8 x 3 = 24 (HLP nhỏ)
b) Stp của cả 3 hình A, B, C là:
 24 x 3 = 72 (cm2)
 S không cần sơn của hình đã cho là:
 2 x 2 x 4 = 16 (cm2)
 S cần sơn của hình đã cho là:
 72 – 16 = 56 (cm2)
 Đáp số: 56 cm2
Kế hoạch giảng dạy
Luyện từ và câu
Tiết: 27
Mở rộng vốn từ: Trật tự - an ninh
I/ Mục tiêu:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trật tự, an ninh.
- Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học.
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
7'
7'
7'
5'
1- Kiểm tra bài cũ: HS làm lại BT 1, 2 (phần luyện tập) của tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
 2.2- Nội dung:
Bài tập 1 (59):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. 
- Cho HS làm việc cá nhân.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài tập 2(59):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài theo nhóm 7, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
- Mời một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
Bài tập 3 (59):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- GV cho HS làm vào vở.
- Mời một số HS trình bày kết quả. 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 4 (59):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu và các đoạn văn.
- Mời một số HS trình bày kết quả. 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.	 
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
*Lời giải :
b) Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
*VD về lời giải:
- DT kết hợp với an ninh: cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan an ninh, chiến sĩ an ninh, xã hội an ninh,
- ĐT kết hợp với an ninh: bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, củng cố an ninh, quấy rối an ninh, thiết lập an ninh,
*Lời giải:
a) công an, đồn biên phòng, toà án, cơ quan an ninh, thẩm phán.
b) xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật.
*VD về lời giải:
- Từ ngữ chỉ việc làm: Nhớ số ĐT của cha mẹ, số ĐT của người thân,
- Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức: nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an, 113,
- Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có bố mẹ ở bên: ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm,
Kế hoạch giảng dạy
Chính tả (nghe – viết)
Tiết: 24
Núi non hùng vĩ
I/ Mục tiêu:
- Nghe và viết đúng chính tả Núi non hùng vĩ. 
- Nắm chắc cách viết hoa tên người, tên địa lí VN (chú ý nhóm tên người và tên địa lí vùng dân tộc thiểu số). 
II/ Đồ dùng daỵ học:
- Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
- Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
.
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
15'
15'
5'
1. Kiểm tra bài cũ.
HS viết bảng con: Hai Ngàn, Ngã Ba, Pù Mo, Pù Xai.,
2. Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài:
 2.2- Nội dung:
a. Hướng dẫn học sinh nghe – viết.
- GV Đọc bài viết.
+ Đoạn văn ca ngợi điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: tày đình, hiểm trở, lồ lộ, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
b- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- Cho cả lớp làm bài cá nhân.
- Mời HS phát biểu ý kiến
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài tập 3:
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS thi làm vào bảng nhóm theo nhóm 7 
- Mời một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét. 
- GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
3- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
- HS theo dõi SGK.
- Ca ngợi cảnh núi non hùng vĩ.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
*Lời giải:
- Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ-hao, Mơ-nông.
- Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba.
*Lời giải:
1. Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo,
2. Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ)
3. Đinh Tiên Hoàng (Đinh Bộ Lĩnh)
4. Lý Thái Tổ (Lý Công Uẩn)
5. Lê Thánh Tông (Lê Tư Thành)
Kế hoạch giảng dạy
Khoa học
Tiết: 47
lắp mạch đIện đơn giản
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đền, dây điện.
- Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin,một số vật bằng kim loại, nhựa cao su, sứ.
- Bóng đèn điện hỏng có tháo đui (có thể nhìn rõ cả 2 đầu).
- Hình trang 94, 95.97 -SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 
2. Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
	 2.2- Nội dung
Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận.
*Mục tiêu: 
- Củng cố cho HS kiến thức về mạch kín, mạch hở; về dẫn điện, cách điện.
- HS hiểu được vai trò của cái ngắt điện.
*Cách tiến hành:
- GV cho HS chỉ và quan sát một số cái ngắt điện.
- Cho HS thảo luận nhóm 4 về vai trò của cái ngắt điện.
- HS làm cái ngắt điện cho mạch điện mới lắp.
Hoạt động 4: Trò chơi “Dò tìm mạch điện”
*Mục tiêu:
- Củng cố cho HS về mạch kín, mạch hở ; về dẫn điện, cách điện.
 *Cách tiến hành:
- GV chẩn bị một hộp kín như SGV – 156.
- Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm được phát một hộp kín. Sử dụng mạch thử để đoán xem các cặp khuy nào được nối với nhau. Sau đó ghi kết quả dự đoán vào một tờ giấy.
- Sau cùng một thời gian, các họp kín được mở ra. Đối chiếu với kết quả dự đoán, mỗi cặp khuy xác định đúng được 1 điểm, sai bị trừ 1 điểm, nhóm nào đúng nhiều hơn là thắng.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau.
Kế hoạch giảng dạy
Tập đọc
Tiết: 48
Hộp thư mật
I/ Mục tiêu:
1- Đọc trôi chảy toàn bài:
- Đọc đúng các từ ngữ khó trong bài (chữ V, bu-gi, cần khởi động máy,).
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể truyện linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện: khi hồi hộp, khi vui sướng, nhẹ nhàng ; toàn bài toát lên vẻ bình tĩnh, tự tin của nhân vật.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
10'
10'
10'
5'
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Luật tục xưa của người Ê-đê.
2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 2.2- Nội dung.
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.	
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 
+ Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì?
+ Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì? 
+ Người liên lạc nguỵ trang khéo léo NTN?
+) Rút ý1:
- Cho HS đọc đoạn 
+ Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì?
+) Rút ý 2:
- Cho HS đọc đoạn 3,4:
+ Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long. Vì sao chú làm như vậy?
+ Hoạt động trong vùng địch của các CS tình báo có ý nghĩa NTN đối với sự nghiệp BVTQ? 
+) Rút ý3:
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc DC đoạn 1 trong nhóm
- Thi đọc diễn cảm.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
 - Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- Đoạn 1: Từ đầu đến đáp lại.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến ba bước chân.
- Đoạn 3: Tiếp cho đến chỗ cũ.
- Đoạn 4: Đoạn còn lại.
+ Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và gửi BC.
+ Để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng.
+ Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý
+ Người liên lạc muốn nhắn gửi TY Tổ quốc của mình và lời chào chiến thắng.
+ Chú dừng xe, tháo bu-gi ra xem, giả vờ  Chú làm như vậy để đánh lạc hướng chú ý
+ Có ý nghĩa vô cùng to lớn vì cung cấp cho ta những tin tức bí mật về kẻ địch để chủ động
-HS nêu.
-HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
Thứ tư ngày 27 tháng 2 năm 2013
 Kế hoạch giảng dạy
Toán
Tiết: 118
 Giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình cầu
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận dạng hình trụ, hình cầu.
- Xác định đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu.
II/đồ dùng dạy học
 - Phấn màu, bảng, sách giáo khoa
Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
7'
7'
15'
5'
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2- Nội dung: 2.1- Giới thiệu bài:
 2.2- Nội dung
a) Giới thiệu hình trụ:
- GV đưa ra một vài hộp có dạng hình trụ: hộp sữa, hộp chè,GV nêu: Các hộp này có dạng hình trụ.
- GV giới thiệu mặt đáy và mặt xung quanh.
+ Hình trụ có mấy mặt đáy? Hai mặt đáy là hình gì? Hai hình này có bằng nhau không?
+ Hình trụ có mấy mặt xung quanh.
- GV đưa ra một số hình vẽ, một vài hộp không có dạng hình trụ để HS nhận biết.
b) Giới thiệu hình cầu:
- GV đưa ra một số đồ vật có dạng hình cầu: quả bóng chuyền, quả bóng bàn,
- GV nêu: quả bóng chuyền có dạng hình cầu,
- GV đưa ra một số hình vẽ, một vài đồ vật không có dạng hình cầu để HS nhận biết.
c) Luyện tập:
Bài tập 1
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (126): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (126): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời một số HS nêu kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
- HS quan sát, lắng nghe.
+ Có 2 mặt đáy, hai mặt đều là hình tròn bằng nhau.
+ Có 1 mặt xung quanh.
- HS theo dõi để nhận biết.
*Kết quả:
 Hình A, E là hình trụ.
*Kết quả:
 Quả bóng bàn, viên bi có dạng hình cầu.
*VD về lời giải:
Một số đồ vật có dạng hình trụ: hộp chè, hộp thuốc,
Một số đồ vật có dạng hình cầu: quả địa cầu, quả bóng ném,
Kế hoạch giảng dạy
Tập làm văn
Tiết: 47
Ôn tập về tả đồ vật
I/ Mục tiêu:
- Củng cố hiểu biết về văn tả đồ vật: Cấu tạo bài văn tả đồ vật, trình tự miêu tả, phép tu từ so sánh và nhân hoá được sử dụng khi miêu tả đồ vật.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to viết sẵn kiến thức cần ghi nhớ về văn tả đồ vật.
- Một cái áo quân phục màu cỏ úa ( Nếu có)
III/ Các hoạt động dạy học:
.
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
10'
10'
10'
5'
1- Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra đoạn văn đã được viết lại của 4 – 5 HS.
2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 2.2- Nội dung.
Bài tập 1:
- Mời 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV giới thiệu chiếc áo quân phục. Giải nghĩa thêm từ ngữ: vải tô Châu – một loại vải SX ở TP Tô Châu, Trung Quốc.
- Cho HS thảo luận nhóm 7: Ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- GV treo bảng phụ đã ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật. Một vài HS đọc.
Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- GV nhắc HS: 
+ Đoạn văn các em viết thuộc phần TB.
+ Các em có thể tả hình dáng hoặc công dụng
+ Chú ý quan sát kĩ và sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá khi miêu tả.
- Một vài HS nói tên đồ vật em chọn tả.
- HS viết bài vào vở.
- HS nối tiếp đọc đoạn văn
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn tả đồ vật vừa ôn luyện.
- HS trình bày bài làm
- Nêu nhận xét đánh giá
*Lời giải:
a) Về bố cục của bài văn:
- Mở bài: Từ đầu đến màu cỏ úa – mở bài kiểu trực tiếp.
- Thân bài: Từ chiếc áo sờn vai đến quân phục cũ của ba
-Kết bài: Phần còn lại – kết bài kiểu mở rộng.
b) Các hình ảnh so sánh và nhân hoá trong bài văn:
- So sánh: Những đường khâu đều đặn như khâu máy,
- Nhân hoá: người bạn đồng hành quý báu, cái măng sét ôm khít
- HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS nói tên đồ vật chọn tả.
- HS viết bài.
- HS nối tiếp đọc.
Kế hoạch giảng dạy
Địa Lý
Tiết: 24
 Ôn tập
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
- Xác định, mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn lãnh thổ của châu á, châu Âu.
- Biết hệ thống hoá các kiến thức cơ bản đã học về châu á, châu Âu.
- Biết so sánh ở mức độ đơn giản để thấy được sự khác biệt giữa 2 châu lục.
- Điền đúng tên, vị trí của 4 dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, U-ran, An-pơ trên lược đồ.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu học tập vẽ lược đồ trống châu á, châu Âu. Phiếu HT cho HĐ 2.
- Bản đồ Tự nhiên Thế giới.
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
10'
10'
5'
1- Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 23.
2- Bài mới: 2.1- Giới thệu bài: 
 2.2- Nội dung. 
Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân)
- GV phát phiếu học tập cho HS làm việc cá nhân điền vào lược đồ:
+ Tên châu á, châu Âu, Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Ân Độ Dương, Đại Tây Dương, Địa Trung Hải.
+Tên một số dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, U-ran, An-pơ.
- HS đổi phiếu kiểm tra chéo.
- HS nêu kết quả.
- GV đánh giá kết quả làm việc của HS.
Hoạt động 2: (Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”)
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm.
- Các nhóm trao đổi để thống nhất kết quả rồi điền vào phiếu.
- Nhóm nào điền xong thì lên dán trên bảng lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá, kết luận nhóm thắng cuộc.
3- Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét giờ học. 
Nhắc học sinh về học bài.
- HS điền vào phiếu học tập theo hướng dẫn của GV.
- HS đổi phiếu kiểm tra chéo.
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- Nhận xét, đánh giá.
 Thứ năm ngày 28 tháng 2 năm 2013
Kế hoạch giảng dạy
 Toán
 Tiết: 119
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
- Giúp HS ôn tập và rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.
2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 
 2.2- Luyện tập:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
10'
10'
10'
5'
Bài tập 1 (127): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (127): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải.
- Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (127): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm vào vở. Một HS làm vào bảng nhóm.
- Mời HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
*Bài giải:
a) Diện tích hình tam giác ABD là:
 4 x 3 : 2 = 6 (cm2)
 Diện tích hình tam giác ABD là:
 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2)
b) Tỉ số phần trăm của S hình tam giác ABD và S hình tam giác BDC là:
 6 : 7,5 = 0,8
 0,8 = 80%
 Đáp số: a) 6 cm2 ; 7,5 cm2
 b) 80%
*Bài giải:
Diện tích hình bình hành MNPQ là:
 12 x 6 = 72 (cm2)
Diện tích hình tam giác KQP là:
 12 x 6 : 2 = 36 (cm2)
Tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP là:
 72 – 36 = 36 (cm2)
Vậy S hình tam giác KQP bằng tổng S của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP.
*Bài giải:
Bán kính hình tròn là: 
 5 : 2 = 2,5 (cm)
Diện tích hình tròn là:
 2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2)
Diện tích hình tam giác vuông ABC là:
 3 x 4 : 2 = 6 (cm2)
Diện tích phần hình tròn được tô màu:
 19,625 – 6 = 13,625 (cm2)
 Đáp số: 13,625 cm2.
Kế hoạch giảng dạy
 Luyện từ và câu
Tiết: 48
 nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng
I/ Mục tiêu: 
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng.
- Biết tạo câu ghép mới bằng các cặp từ hô ứng thích hợp.
II/ đồ dùng dạy học
- Phấn màu, sách giáo khoa
iii/Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
10'
15'
5'
1-Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS làm BT 3, 4 (59) tiết trước.
2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 
 2.2- Nội dung.
a. Phần nhận xét:
Bài tập 1:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi.
- GV hướng dẫn HS: XĐ các vế câu ; XĐ chủ ngữ, vị ngữ của từng vế câu.
- Cho HS làm bài
- Mời 2 học sinh lên bảng xác định.
- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
Bài tập 2: 
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
Bài tập 3:
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài cá nhân.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
b. Ghi nhớ:
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
c. Luyện tâp:
Bài tập 1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS TL nhóm 7, ghi KQ vào bảng nhóm.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài tập 2:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-HS làm vào vở. Hai HS làm vào bảng nhóm.
- Hai HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố dặn dò: 
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách nối các vế câu ghép bằng QHT
*Lời giải: 
a) Vế 1: Buổi chiều, nắng vừa nhạt,
 C V
Vế 2: sương đã buông nhanh xuống mặt biển.
 C V
b) Vế 1: Chúng tôi đi đến đâu,
 C V
Vế 2: rừng rào rào chuyển động đến đấy.
 C V
*Lời giải:
- Các từ in đậm để nối vế câu 1 với vế câu 2
- Nếu lược bỏ các từ đó thì: +Quan hệ giữa các vế câu không còn chặt chẽ như trước.
+ Câu văn có thể trở thành không hoàn chỉnh.
*Lời giải:
a) chưa đã; mớiđã; càngcàng
b) chỗ nàochỗ ấy
*Lời giải:
a) Ngày chưa tắt hẳn,/ trăng đã lên rồi.
b) Chiếc xe ngựa vừa đậu lại,/ tôi đã nghe tiếng ông từ trong nhà vọng ra.
c) Trời càng nắng gắt, / hoa giấy càng hồng lên rực rỡ.
*VD về lời giải:
a) Mưa càng to, gió càng thổi mạnh.
b) Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
c) Thuỷ Tinh dâng nước cao bao nhiêu, Sơn Tinh làm núi cao lên bấy nhiêu.
Kế hoạch giảng dạy
 Khoa học
Tiết: 46
 An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật ; tránh gây hỏng đồ điện ; đề phòng điện quá mạnh gây chập và cháy đường dây, cháy nhà.
- Giải thích được tại sao phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện pháp tiế

File đính kèm:

  • docTUẦN 24.doc