Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 3 - Trường Tiều Học Hợp Thanh B - Tuần 4

I/ Mục tiêu

- Biết so sánh các khối lượng .

- Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán.

- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập .

II/ Chuẩn bị: -1 chiếc cân đồng hồ, VBT

III/ Lên lớp:

 

doc18 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 897 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 3 - Trường Tiều Học Hợp Thanh B - Tuần 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gì?
- Gọi 1 vài HS kể nội dung các bức tranh.
2/ Kể theo nhóm:
- Chia HS thành nhóm nhỏ và YC HS kể theo nhóm.
3/ Kể trước lớp:
- Tuyên dương HS kể tốt.
3 Củng cố, dặn dò:(1’)
GV hệ thống lại bài , nhận xét tiết học
HS nghe GT.
- Theo dõi GV đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trong bài .
- 3 em đọc.
- Đọc theo nhóm 4.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
- Đọc đồng thanh.
- Bảo vệ và đưa bác cán bộ đến địa điểm mới.
- “Bác cán bộ đóng vai ..trông bác như người Hà Quảng đi cào cỏ lúa.
- Kim Đồng đi đằng trước, bác cán bộ ..  vào ven đường.
- Hai bác cháu gặp Tây đồn đem lính đi tuần.
- Kim Đồng bình tĩnh  nhà còn rất xa.
- HS đọc
- Dựa vào các tranh sau, kề lại toàn bộ câu chuyện Người liên lạc nhỏ.
- Tranh 1 MH cảnh đi đường của hai bác cháu.
- HS kể, cả lớp theo dõi nhận xét.
- Mỗi nhóm 4 HS, mỗi HS chọn kể lại đoạn truyện mà mình thích. HS trong nhóm theo dõi và góp ỳ cho nhau.
- 2 nhóm HS kể trước lớp. Lớp theo dõi bình chọn nhóm kề hay.
---------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
 Tiết 27 NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I/ Mục tiêu:
Nghe viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức văn xuôi.
Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ay / ây (Bt2).
Làm đúng bài tập (3)a/b.
II/ Đồ dùng: SGK, vở thực hành 
III/ Lên lớp:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Ổn định: (1’)
2/ KTBC: (3’)
- huýt sáo, hít thở, suýt ngã.
- Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới: (35’)
a/ GTB: - Ghi tựa:
b/ HD viết chính tả:
 * Trao đổi về ND đoạn viết:
- GV đọc đoạn văn 1 lần.
- ? đoạn văn có những nhân vật nào?
* HD cách trình bày:
- Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa? V. sao?
- Lời nhân vật phải viết ntn?
* HD viết từ khó:
- YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
- YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả:
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi; Chấm bài:
 Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét .
c/ HD làm BT:
Bài 2: Gọi HS đọc YC.
YC HS tự làm.
Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: Gọi HS làm bài 
4/ Củng cố – Dặn dò: (1’)
-Nhận xét tiết học, bài viết HS.
-Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả.
- Chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết vào bảng con.
- Có nhân vật anh Đức Thanh, Kim Đồng và ông ké.
- Tên riêng phải viết hoa.
- Sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- HS: lững thững, mỉm cười, Hà Quảng, 
- 3 HS lên bảng , HS lớp viết vào bảng con.
-HS nghe viết vào vở.
HS tự dò bài chéo.
HS nộp bài.
- HS đọc YC trong SGK.
- 2 HS lên bảng làm. HS lớp làm vào vở.
- Cây sậy , chày giã gạo . 
- Dạy học , ngủ dậy 
 a/ Trưa nay – nằm – nấu cơm – nát – mọi lần.
----------------------------------------------------------------------
TOÁN
 Tiết 67 BẢNG CHIA 9
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán (có một phép chia 9).
II/ Đồ dùng: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn.
III/ Lên lớp:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Ổn định: (1’)
2/ Bài mới: (37’)
a/ GTB: Ghi tựa.
b/ Lập bảng chia 9:
- Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 9 chấm tròn và hỏi:Lấy 1 tấm bìa có 9 chấm tròn . Vậy 9 lấy 2 lần được mấy?
- Hãy viết phép tính tướng ứng với “9 được lấy 1 lần bằng 9”.
- Trên tất cả các tấm bìa có 9 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy nêu phép tính để nêu số tấm bìa?
- Vậy 9 chia 9 được mấy?
- Ghi bảng 9 : 9 = 1, gọi HS đọc.
* Tương tự GVHDHS lập phép tính 18 : 9 = 2 và các phép tính còn lại.
* Học thuộc bảng chia 9:
- YC HS nhìn bảng ĐT bảng chia 9 .
- Em có nhận xét gì về các SBC, SC và thương trong bảng chia 9? 
- YC HS đọc thuộc bảng chia 9 tại lớp.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- Lớp ĐT BC 9.
C/ Thực hành:
Bài 1
- YC HS suy nghĩ tự làm bài.
- Tự KT bài của nhau.
- Nhận xét – ghi điểm.
Bài 2:
Xác định YC của bài, sau đó YC HS tự làm bài.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
YC HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:Gọi 1 HS đọc đề.
YC HS tự làm vào vở.
Chữa bài và ghi điểm cho HS.
4/ Củng cố – dặn dò: (1’)
GV hệ thống lại bài , nhận xét tiết học .
- 9 lấy 1 lần bằng 9.
- 9 x 1 = 9
- Có 1 tấm bìa.
- 9 : 9 = 1 (tấm bìa)
- 9 chia 9 bằng 1.
- Đọc.
* HS thực hiện theo sự HD của GV để lập bảng chia 9.
- HS đọc ĐT
- Các phép chia trong bảng chia 9 đều có dạng 1 số chia cho 9.
- SBC là dãy số đếm thêm 9 bắt đầu từ 9.
-Kết quả là các số tứ 1 đến 10.
- Tự học thuộc lòng BC 9.
- Thi đọc cá nhân.
Tính nhẩm
18 : 9 = 2 27 : 9 = 3 54 : 9 = 6
9 : 9 = 1 90 : 9 = 10 81 : 9 = 9
- 4 HS lên bảng lảm bài, lớp làm vở.
9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 
45 : 9 = 5 54 : 9 = 6
- 1 HS đọc bài SGK.
- 1 HS lên bảng giải, lớp làm VBT.
Bài giải:
Số ki lô gam gạo mỗi túi có là:
45 : 9 = 5 ( kg)
Đáp số: 5 kg
1 HS đọc đề.
1 HS lên bảng làm bài , lớp làm bài vào vở.
Bài giải:
Số túi gạo có là:
45 : 9 = 5 ( túi)
 Đáp số: 5 túi
-------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC
 Tiết 28 NHỚ VIỆT BẮC
I/ Mục tiêu: 
 - Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát .
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi .(trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu ).
II/ Chuẩn bị: tranh
III/ Lên lớp
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Ổn định: (1’)
2/ KTBC: (3’)
- YC HS đọc và trả lời câu hỏi về ND bài tập đọc Người liên lạc nhỏ.
- Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới: (35’)
a/ GTB: Ghi tựa.
b/ Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài .
- Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp luyện phát âm từ khó.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
- YC 2HS nối tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Yêu cầu 2 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 trước lớp, mỗi HS đọc 1 khổ.
- YC HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- YC HS đọc đồng thanh bài thơ.
c/ HD tìm hiểu bài:
- Trong bài thơ tác giả có sử dụng cách xung hô rất thân thiết là: “ta” “mình”. Em hãy cho biết “ta” chỉ ai? “mình” chỉ những ai?
- Khi về xuôi, người cán bộ nhớ những ai?
-Hãy đọc thầm bài thơ và tìm những câu thơ nói lên vẻ đẹp của cảnh rừng Việt Bắc.
- GV nêu câu hỏi 
d/ Học thuộc lòng bài thơ:
 - Cả lớp ĐT bài thơ trên bảng.
- Xoá dần bài thơ.
-YC HS đọc thuộc lòng bài thơ, sau đó gọi HS đọc trước lớp.
- Nhận xét cho điểm.
4/ Củng cố – Dặn dò: (1’)
GV hệ thống lại bài , dặn dò hS
- 3 HS lên bảng thực hiện YC.
HS lắng nghe – nhắc lại tựa bài.
- HS đọc đúng các từ khó.
- Mỗi HS đọc 2 dòng, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
- Đọc từng đoạn trong bài theo HD của GV.
- 2 HS đọc bài chú ý ngắt đúng nhịp thơ.
-2 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài SGK.
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc 1 khổ.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
- Cả lớp đọc ĐT.
-“ta” trong bài thơ là tác giả, người sẽ về dưới xuôi, còn “mình” chỉ người Việt Bắc người ở lại.
- .. nhớ hoa, nhớ Việt Bắc.
- Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi; Ngày xanh mơ nở trắng rừng; Ve kên rừng phách đổ vàng; Rừng thu trăng dọi hòa bình.
- HS trả lời 
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc cá nhân.
- 3 HS thi đọc trước lớp cả bài.
------------------------------------------------------
Mĩ Thuật 
Thầy Tùng dạy .
-----------------------------------------------------
Thể dục 
Cô Hà dạy 
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Tiết 14 ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM , ÔN TẬP CÂU AI , THẾ NÀO ? 
I/ Mục tiêu:
Tìm các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ(BT1).
Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đạc điểm nào (BT2).
Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (con gì , cái gì ) ? Thế nào ? (BT3)
II/ Đồ dùng: VBT
III/ Lên lớp:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Ổn định: (1’)
2/ KTBC: (3’)
- Gọi 3 HS lên bảng làm miệng 3 bài tập của tiết luyện từ và câu hôn trước
Nhận xét – ghi điểm
3/ Bài mới: (35’)
a/ GTB: Ghi tựa.
b/ Bài tập:
Bài 1: HS đọc YC của bài.
-Yêu cầu HS làm bài
GV nhận xét 
Bài 2:Gọi HS đọc đề bài.
- YC HS đọc câu thơ a/
- Trong câu thơ trên các sự vật nào được SS với nhau?
- YC HS suy nghĩ và làm các phần còn lại.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: HS đọc YC đề.
HD HS tìm các bộ phận trả lời :Ai? Cái gì? Như thế nào?...
Gọi 1 vài HS đật cạu theo mẫu Ai(cái gì, con gì) như thế nào?
4. Củng cố – dặn dò (1’)
GV hệ thống lại bài , nhận xét tiết học .
- 3 HS thực hiện YC.
- 1 HS đọc YC – 1 HS đọc đoạn thơ và nêu đặc điểm của sự vật
- 1 HS lên bảng làm bài: Lớp VBT.
 Các từ: xanh, xanh mát, bát ngát, xanh ngắt.
- 1 HS đọc câu a/
- Tiếng suối được SS với tiếng hát.
-2 HS lên bảng , lớp làm VBT.
b/ Ông hiền như hạt gạo.
 Bà hiền như suối trong.
c/ Giọt nước Xã Đoài vàng như giọt mật.
- 1 HS đọc đề
a/ Anh Kim Đồng /rất nhanh trí và dũng cảm.
 (Ai?) ( như thế nào?)
b/ Những hạt sương sớm/ long lanh ..pha lê.
 (Cái gì?) ( ntn?)
----------------------------------------------------------------------------
TOÁN
 Tiết 68 LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: 
Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán , giải toán (có một phép chia 9).
II/ Lên lớp:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Ổn định: (1’)
2/ KTBC: (3’)
KT học thuộc lòng bảng chia 9 .
Nhận xét – ghi điểm
3/ Bài mới: (35’
a/ GTB: Ghi tựa.
b/ Luyện tập:
Bài 1:
- YC HS tự suy nghĩ và tự làm phần a/
- YC HS nêu từng cặp phép tính trong bài.
- Cho HS tự làm phần b/
Bài 2:
- YC HS nêu cách tìm số bị chia, số chia, thương rồi làm bài.
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:Gọi 1 HS đọc đề bài.
- YC HS trình bày bài giải.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4: - Gọi HS làm bài 
4/ Củng cố – dặn dò: (1’)
- GV hệ thống lại bài , nhận xét tiết học 
GV gọi 3 HS đọc bảng chia 9 trước lớp. 
- Tính nhẩm 
9 x 6 = 54 9 x 7 = 63 9 x 8 = 72
54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 72 : 9 = 8
Số ?
Số bị chia 
27
27
63
63
Số chia
9
9
9
9
Thương
3
3
7
7
- HS đọc đề .
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải:
Số ngôi nhà đã xây được là:
36 : 4 = 9 (nhà)
Số ngôi nhà còn phải xây là:
36 – 4 = 32 (nhà)
 Đáp số: 32 ngôi
- số ô vuông trong hình a/ là: 18 : 9 = 2 (ô vuông).
-----------------------------------------------------------------------------------
Anh văn 
GV bộ môn dạy 
--------------------------------------------------------------------
TẬP VIẾT
 Tiết 14 ÔN CHỮ HOA: K
I/ Mục tiêu: 
- Viết đúng chữ hoa K ( 1 dòng ) , Kh , Y (1 dòng) ; Viết đúng tên riêng : Yết Kiêu (1 dòng) và câu ứng dụng : Khi đó ...chung một làng (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
II/ Đồ dùng:
Mẫu chữ viết hoa: Y, K; Tên riêng , Vở tập viết 3/1.
III/ Lên lớp:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Ổn định: (1’)
2/ KTBC: (3’)
 -Thu chấm 1 số vở của HS.
- Nhận xét – ghi điểm.
3/ Bài mới: (35’)
a/ GTB: Ghi tựa.
b/ HD viết chữ hoa:
* QS và nêu quy trình viết chữ hoa : Y,K.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
- HS viết vào bảng con chữ Y, K.
c/ HD viết từ ứng dụng:
- Giải thích từ Yết Kiêu .
- QS và nhận xét từ ứng dụng.
-Viết bảng con.
d/ HD viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng:
- Giải thích câu tục ngữ .
-Nhận xét cỡ chữ.
- HS viết bảng con.
e/ HD viết vào vở tập viết:
- HS viết vào vở – GV chỉnh sửa.
- Thu chấm 5- 7 bài- Nhận xét .
4/ Củng cố – dặn dò: (1’)
-Nhận xét tiết học chữ viết của HS.
-Về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng.
- HS nộp vở.
- 1 HS đọc.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con.
- Có các chữ hoa: Y, K.
HS viết bảng con: Y, K.
- HS lắng nghe.
Yết Kiêu
1hs lên bảng viết,lớp viết bảng con:
 Khi đói cùng chung một dạ.
 Khi rét cùng chung một lòng.
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
- HS viết vào vở tập viết theo HD của GV.
---------------------------------------------------------------------
Tự nhiên và xã hội
Tiết 27 Tỉnh ( thành phố) nơi bạn đang sống.
I- Mục tiêu: 
- Kể được tên một số cơ quan hành chính , văn hóa ,giáo dục , y tế  ở địa phương.
* Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin : Quan sát tìm kiếm thông tin về nơi mình đang sống.
II- Đồ dùng dạy học:SGK
III- Hoạt động dạy và học (35’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Tổ chức: (1’)
2- Kiểm tra: (3’)
- Kể tên những trò chơi em thờng chơi ở trường? trò chơi đó có nguy hiểm không? vì sao?
3- Bài mới: (35’)
Hoạt động 1 Thảo luận nhóm đôi.
Bước 1: 
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
- QS hình trang 52,53,54 và nói những gì em quan sát đượcc?
Bước 2:Trình bày KQ:
*Kết luận:ở mỗi tỉnh( thành phố) đều có các cơ quan: hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế.. để điều khiển công việc, phục vụ đời sống vật chất và tinh thần.
Hoạt động 2 Thảo luận nhóm
Bớc 1: Làm việc nhóm
- Kể tên các cơ quan thuộc cấp tỉnh nơi em sống?
-Các cơ quan đó có nhiệm vụ gì?
Bớc 2: Báo cáo KQ:
4. Củng cố dặn dò (1) 
GV hệ thống lại bài , dặn dò về nhà , nhận xét tiết học .
- Vài HS nêu .
- Làm việc theo các cặp.
- Cơ quan hành chính cấp tỉnh: Sở giáo dục, bưu điện tỉnh, bệnh viện tỉnh, sở công an, đài truyền hình tỉnh.
- Đại diện HS trình bày 
- Sở t pháp, UBND tỉnh, sở giáo dục bưu điện tỉnh, bệnh viện tỉnh, sở công an.
- HS nêu 
- Đại diện HS báo cáo KQ.
- Nhận xét.
----------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2012
Âm nhạc (Tiết 14)
HỌC HÁT : NGÀY MÙA VUI
( Dân ca Thái )
I.Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và lời 1
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
 II.Chuẩn bị của GV:
Hát chuẩn bài hát Ngày mùa vui
 III.Các hoạt động 
1.Ổn định tổ chức, nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Dạy bài hát Ngày mùa vui 
- Giới thiệu bài hát
- Gv hát mẫu
- Hướng dẫn HS đọc lời ca
- Dạy hát từng câu 
- Cho HS hát nhiều lần để thuộc lời và giai điệu bài hát 
 Hoạt động 2: 
- Hát kết hợp vận động phụ hoạ 
- Hát kết hợp vỗ gõ đệm theo phách, tiết tấu lời ca
Hướng dẫn HS hát và vỗ tay .
4.Củng cố – dặn dò
Củng cố bằng cách hỏi tên bài hátvừa học, tên tác giả.cả lớp đứng hát và vỗ tay theo nhịp, phách 
GV nhận xét ,dặn dò
Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe
- Lắng nghe
-Tập đọc lời ca 
-Tập hát từng câu theo hd của GV 
-Hát lại nhiều lần 
- Hát kết hợp phụ họa
-Hát kết hợp vỗ gõ đệm theo phách, tiết tấu lời ca
-Từng tốp đứng hát theo hướng dẫn của GV
HS ghi nhớ
------------------------------------------------------------------
Tự nhiên và xã hội
Tiết 28 Tỉnh ( thành phố) nơi bạn đang sống.
I- Mục tiêu: 
- Kể được tên một số cơ quan hành chính , văn hóa ,giáo dục , y tế  ở địa phương.
* Kĩ năng sống : Sưu tầm , tổng hợp , sắp xếp các thông tin về nơi mình đang sống .
II- Đồ dùng dạy học :
SGK
III- Hoạt động dạy và học (40’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Tổ chức: (1’)
2- Kiểm tra: (3’)
- Kể tên 1 số cơ quan hành chính cấp tỉnh mà em biết ?
- Nhận xét.
3- Bài mới: (35’)
HĐ1: Nói vể tỉnh( thành phố) nơi bạn đang sống.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
-Yêu cầu Xếp các tranh su tầm đợc theo các nhóm: các cơ quan về văn hoá, giáo dục, y tế, hành chính.
Bớc 2: Thực hành dán tranh theo yêu cầu nêu ở bước 1.
Bước 3 :Trình bày KQ :
- Nhận xét.
HĐ2 : Vẽ tranh :
Bước 1:
- GV gợi ý cách thể hiện những nét về cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục.. của tỉnh nơi em đang sống.
Bước 2: Báo cáo KQ:
4- Củng cố – dặn dò
GV hệ thống lại bài họ , nhận xét tiết học. 
- Vài HS nêu các cơ quan hành chính cấp tỉnh mà em biết.
- Bổ sung 
- HS làm theo nhóm
- Thực hành dán tranh theo yêu cầu xếp các tranh sưu tầm được về các cơ quan.
- HS dán tranh
- Cử 1 bạn đóng vai hướng dẫn viên du lịch nói về các cơ quan của nhóm mình.
Làm việc cá nhân
- HS tiến hành vẽ.
Dán tranh , HS mô tả về bức tranh mình vẽ.
---------------------------------------------------------------------------
TOÁN:
Tiết 69 CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.
I/ Mục tiêu: 
Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. ( Chia hết và chia có dư).
Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
II/ Lên lớp
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Ổn định: (1’)
2/ Lên lớp: (37’)
a/ GTB: Ghi tựa:
a/ HD thực hiện phép chia:
* Phép chia 72 : 3.
-Viết lên bảng phép tính: 72 : 3 = ? và YC HS đặt tính theo cột dọc.
-YC HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên
-YC HS thực hiện lại phép chia trên.
* Phép chia 65 : 2
-Tiến hành các bước như với phép chia 72 : 3
-Giới thiệu về phép chia có dư.
c/ Luyện tập:
Bài 1:
-Xác địmh YC của bài sau đó HS tự làm bài.
-Chữa bài, HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-YC 4 HS nêu rõ từng bước thực hiện phép tính 
Bài 2:
Gọi HS đọc YC bài 2.
- YC HS nêu cách tìm của một số và tự làm bài.
-Chũa bài và cho điểm HS.
Bài 3:-Gọi 1 HS đọc đề.
GV HD tương tự như các bài trước 
Chú ý: Bài toán đố có dư.
Sau khi HD xong Yc HS tự giải.
Củng cố – dặn dò: (1’)
GV hệ thống lại bài , GV nhận xét tiết học
-1 HS lên bảng đặt tinh, lớp làm bảng con.
 72 3 * 7 chia 3 được 2 , viết 2 . 
 6 24 2 nhân 3 bắng 6, 7 trừ 6 bằng1.
 12 Hạ 2, được 12; 12 chia 3 bằng 4.
 12 4 nhân 3 bằng 12, 12 trừ 12 
 0 bằng 0. 
-HS nhắc lại cách thực hiện.
-Yêu cầu HS thực hiện phép chia
- HS thực hiện phép tính
-1 HS đọc đề bài SGK
Bài giải:
Số phút của giờ là:
60 : 5 = 12 (phút)
Đáp số: 12 phút
Bài giải:
Ta có: 31 : 3 = 10 (dư 1)
Vậy có thể may nhiều nhất là 10 bộ quần áo và còn thừa 1m vải.
Đáp số:10 bộ quần áo,thừa 1m vải.
-----------------------------------------------------------------------------------------
CHÍNH TẢ (nghe – viết)
 Tiết 28 NHỚ VIỆT BẮC
I . Mục tiêu:
-Nghe- viết chính xác đoạn Ta về, mình có nhớ ta... Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung 
-Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt au/ âu, l/n hay i/iê.
-Trình bày đúng, đẹp thể thơ lục bát.
II . Đồ dùng dạy- học:-SGK
III . Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (3’)
-Gọi HS lên bảng đọc và viết các từ sau: giày dép, no nê, lo lắng.
-Nhận xét, cho điểm HSỉnh.
3. Bài mới: (35’)
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hướng dẫn viết chính tả:
*Trao đổi về nội dung bài viết.
-GV đọc đoạn thơ 1 lượt.
 -Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc?
*Hướng dẫn cách trình bày:
-Đoạn thơ có mấy câu?
-Đoạn thơ viết theo thể thơ nào?
-Trình bày thể thơ này như thế nào?
-Những chữ nào trong đoạn thơ phải viết hoa?
*Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
-Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả.
 *Soát lỗi.
*Chấm bài.
Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2. 
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm.
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3:
Gọi HS đọc yêu cầu.
- -Cho HS tự làm.
-Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
-Yêu cầu HS đọc lại lời giải và làm bài.
4.Củng cố, dặn dò: (1’)
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc các câu tục ngữ ở bài tập 3 và chuẩn bị bài sau. 
-1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
-HS lắng nghe, nhắc lại.
-Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại.
 -Người cán bộ nhớ hoa, nhớ người Việt Bắc.
-Đoạn thơ có 5 câu.
-Đoạn thơ viết theo thể thơ lục bát.
-Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô, dòng 8 chữ viết sát lề.
-Những chữ đầu dòng thơ và tên riêng 
-Thắt lưng,chuốt,trăng rọi, thuỷ chung,...
-Đọc: 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
-Đổi chéo vở và dò bài.
-Thu 5 -7 bài chấm điểm nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào nháp.
 -hoa mẫu đơn – mưa mau hạt 
 sáu điểm – quả sấu
 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-Các nhóm lên làm theo hình thức tiếp nối. Mỗi HS điền vào 1 chỗ trống.
+Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
+Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa.
------------------------------------------------------------------------
Thể dục 
GV bộ môn dạy 
Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012
THỦ CÔNG
 Tiết 14 CẮT, DÁN CHỮ H, U (Tiết 2)
I.Mục tiêu: - HS biết cắt kẻ, cắt dán chữ H, U.
 - Kẻ, cắt, dán được chữ H, U đúng quy trình kĩ thuật.
 - HS thích cắt, dán chữ.
II. Chuẩn bị: Mẫu chữ H, U.
Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì,
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1.Ổn định: (1’)
2.KTBC: (2’) KT đồ

File đính kèm:

  • docTUAN 4.doc