Bài soạn Hóa học 12

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức

- Củng cố kiến thức về cấu tạo, tính chất của amin, aminoaxit và protein.

2. Kĩ năng :

- Rèn kĩ năng viết phương trình hoá học, vận dụng mối liên hệ giữa cấu tạo và tính chất.

3. Thái độ

- Học sinh tích cực trong hoạt động ôn tập lí thuyết và làm bài tập.

II. Chuẩn bị:

 1. Giáo viên

 - Giáo án, SGK. Máy chiếu, máy vi tính (nếu có điều kiện).

2. Học sinh

- Ôn tập các kiến thức về về cấu tạo, tính chất của amin, aminoaxit và protein

 Làm các bài tập SGK tr 58, máy tính bỏ túi.

 

doc168 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 5619 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn Hóa học 12, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
để trên ngăn tủ có khung làm bằng kim loại. Sau một thời gian, người ta thấy khung kim loại bị gỉ. Hoá chất nào sau đây có khả năng gây ra hiện tượng trên ?
	A. Etanol	B. Dây nhôm
	C. Dầu hoả	D. Axit clohiđricP
Bài 6: Sự phá huỷ kim loại hay hợp kim do kim loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi hoá trong môi trường được gọi là
A. sự khử kim loại. 
B. sự tác dụng của kim loại với nước.
C. sự ăn mòn hoá học. P
D. sự ăn mòn điên hoá học.
Bài 7: Khi điều chế H2 từ Zn và dung dịch H2SO4 loãng, nếu thêm một vài giọt dung dịch CuSO4 vào dung dịch axit thì thấy khí H2 thoát ra nhanh hơn hẳn. Hãy giải thích hiện tượng trên.
Giải
+ Ban đầu Zn tiếp xúc trực tiếp với dung dịch H2SO4 loãng và bị ăn mòn hoá học.
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
 Khí H2 sinh ra bám vào bề mặt lá Zn , ngăn cản sự tiếp xúc giữa Zn và H2SO4 nên phản ứng xảy ra chậm.
v Khi thêm vào vài giọt dung dịch CuSO4, có phản ứng:
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Cu tạo thành bám vào Fe tạo thành cặp điện cực và Fe bị ăn mòn điện hoá.
- Ở cực âm (Fe): Kẽm bị oxi hoá.
Zn – 2e → Zn2+
- Ở cực dương (Cu): Các ion H+ của dung dịch H2SO4 loãng bị khử thành khí H2.
2H+ + 2e → H2↑
H2 thoát ra ở cực đồng, nên Zn bị ăn mòn nhanh hơn, phản ứng xảy ra mạnh hơn.
3. Củng cố:
 GV hệ thống lại các kiến thức về khái niệm ăn mòn kim loại và cách chống ăn mòn kim loại và giải đáp các thắc mắc của - HS: nếu có.
4. Hướng dẫn học sinh tự học
 - HS: về nhà làm các bài tập còn lại của SGK tr 103 và chuẩn bị tường trình cho bài thực hành - Bài 24.
Ngày dạy: 12C1..........,. 12C3.........., 12C4..........., 12C7.........., 12C8..........
Tiết 40
THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT, ĐIỀU CHẾ VÀ 
SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
Biết được:
	 Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm :
	- So sánh mức độ phản ứng của Al, Fe, Cu với ion H+ trong dung dịch HCl 
	- Fe phản ứng với Cu2+ trong dung dịch CuSO4
	- Zn phản ứng với : H2SO4; H2SO4 có thêm dung dịch CuSO4
2. Kĩ năng 
	- Sử dụng dụng cụ hóa chất để tiến hành an toàn thành công các thí nghiêm trên .
	- Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hóa học. Rút ra nhận xét.
	- Viết bản tường trình.
3. Thái độ:
	- Nghiêm túc, hứng thú, say mê nghiên cứu khoa học, yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị: 
1. Giáo viên : 
- Giáo án, SGK.
- Chuẩn bị trước dụng cụ và hóa chất tí nghiệm
 + Dụng cụ: Kẹp gỗ, ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, giá để ống nghiệm.
 + Hoá chất: Dung dịch HCl, H2SO4, CuSO4; mẩu Al, Cu, Zn, Fe, đinh sắt sạch.
2. Học sinh : 
- Đọc, nắm được tiến trình các thí nghiệm
- Chuẩn bị tường trình, theo mẫu đã cho
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ 
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị thí nghiệm của - HS: về cơ sở lí thuyết và nêu các yêu cầu của giờ thực hành.
2. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1: làm thí nghiệm 1
 - HS: làm việc theo 4 nhóm, chỉ ra hoá chất, dụng cụ và tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của SGK, quan sát hiện tượng xảy ra. 
 GV theo dõi, uốn nắn, hướng dẫn - HS: kịp thời.
 - HS: giải thích hiện tượng . 
Hoạt động 2: làm thí nghiệm 2
 - HS: làm việc theo 4 nhóm, chỉ ra hoá chất, dụng cụ và tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của SGK, quan sát hiện tượng xảy ra. 
 GV theo dõi, uốn nắn, hướng dẫn - HS: kịp thời.
 - HS: giải thích hiện tượng .
Hoạt động 3: Làm thí nghiệm 3
- HS: làm việc theo 4 nhóm, chỉ ra hoá chất, dụng cụ và tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của SGK, quan sát hiện tượng xảy ra. 
 GV theo dõi, uốn nắn, hướng dẫn - HS: kịp thời.
 - HS: giải thích hiện tượng .
I. Thí nghiệm 1: Dãy điện hoá của kim loại
1. Dụng cụ:
 Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, kẹp gỗ, giá để ống nghiệm.
 2. Hoá chất: 
 Kim loại: Al, Fe, Cu, dung dịch HCl loãng.
 3. Tiến hành: Theo hướng dẫn của SGK.
 4. Hiện tượng – PTHH 
 Hiện tượng: Al có nhiều bọt khí hơn Fe, Cu không có bọt khí.
 Giải thích: Do tính khử của Al > Fe > Cu.
II.Thí nghiệm 2: Điều chế kim loại bằng cách dùng kim loại mạnh khử ion của kim loại yếu ra khỏi dung dịch
1. Dụng cụ:
 Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, kẹp gỗ, giá để ống nghiệm.
 2. Hoá chất: 
 Đinh Fe sạch, dung dịch CuSO4.
 3. Tiến hành: Theo hướng dẫn của SGK.
 4. Hiện tượng – PTHH 
 Hiện tượng: Xuất hiện màu đỏ của Cu trên đinh sắt, dung dịch mất mầu xanh đặc trưng.
 Giải thích: Do tính khử của Fe > Cu. 
III. Thí nghiệm 3: Ăn mòn điện hoá học
 1. Dụng cụ: 
 Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, kẹp gỗ, giá để ống nghiệm.
 2. Hoá chất: Kim loại: Zn, dung dịch H2SO4, CuSO4.
 3. Tiến hành: Theo hướng dẫn của SGK.
 4. Hiện tượng – PTHH 
 Hiện tượng: Bọt khí ở ống có CuSO4 thoát ra mạnh hơn.
 Giải thích: Do hiện tượng ăn mòn điện hoá học. 
3. Dọn dẹp, vệ sinh, củng cố
 	- Cho học sinh rửa, vệ sinh dụng cụ, thiết bị thí nghiệm, quét nền phòng học
- Giáo viên cho học sinh hoàn thành bài tường trình
- Gv: Nhận xét buổi thực hành.
4 . Hướng dẫn học sinh học bài
 - HS: về nhà chuẩn bị trước bài 25 - Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm. 
Ngày dạy: 12C1..........,. 12C3.........., 12C4..........., 12C7.........., 12C8..........
Tiết 41
KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG 
CỦA KIM LOẠI KIỀM
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức
Biết được :
- Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm.
- Một số ứng dụng quan trọng của kim loại kiềm Hiểu được : 
- Tính chất vật lí (mềm, khối lượng riêng nhỏ, nhiệt độ nóng chảy thấp).
- Tính chất hoá học : Tính khử mạnh nhất trong số các kim loại (phản ứng với nước, axit, phi kim).
- Phương pháp điều chế kim loại kiềm (điện phân muối halogenua nóng chảy).
2. Kĩ năng 
- Dự đoán tính chất hoá học, kiểm tra và kết luận về tính chất của đơn chất kim loại kiềm.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, sơ đồ rút ra được nhận xét về tính chất, phương pháp điều chế.
- Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của kim loại kiềm 
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng muối kim loại kiềm trong hỗn hợp phản ứng.
3. Thái độ 
	- Tinh thần nghiêm túc, hăng thái tham gia tìm hiểu, nghiên cứu kiến thức mới.
II. Chuẩn bị 
1. Giáo viên : - Bài soạn, thí nghiệm, mô hình, tranh vẽ
2. Học sinh 
	- Đọc trước nội dung bài ở nhà, trả lời được một số câu hỏi đơn giản sau sgk.
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp vào nội dung của bài
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
NỘI DUNG 
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí của kim loại kiềm
- GV dùng bảng HTTH và yêu cầu - HS: tự tìm hiểu vị trí của nhóm IA và cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA 
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí của kim loại kiềm
- GV dùng kéo cắt một mẫu nhỏ kim loại Na.
 - HS: quan sát bề mặt của kim loại Na sau khi cắt và nhận xét về tính cứng của kim loại Na.
- GV giải thích các nguyên nhân gây nên những tính chất vật lí chung của các kim loại kiềm.
 - HS: dựa vào bảng số liệu trong SGK để biết thêm quy luật biến đổi tính chất vật lí của kim loại kiềm. 
Hoạt động 3: Tính chất hóa học 
- GV ? Trên cơ sở cấu hình electron nguyên tử và cấu tạo mạng tinh thể của kim loại kiềm, em hãy dự đoán tính chất hoá học chung của các kim loại kiềm. 
- GV biểu diễn thí nghiệm: Na tác dụng với nước.
 - HS: quan sát hiện tượng xảy ra. Viết PTHH của phản ứng. Nhận xét về mức độ phản ứng của các kim loại kiềm.
 - HS: vận dụng kiến thức đã học cho biết các PTHH khác chứng minh tính khử mạnh của các kim loại kiềm.
Hoạt động 4: Tìm hiểu một số ứng dụng quan trọng, trạng thái tự nhiên, phương pháp điều chế kim loại kiềm.
 - HS: nghiên cứu SGK để biết được các ứng dụng quan trọng và trạng thái tự nhiên của kim loại kiềm.
- GV ? Em hãy cho biết để điều chế kim loại kiềm ta có thể sử dụng phương pháp nào ?
- GV dùng tranh vẽ của SGK tr 108 hướng dẫn - HS: nghiên cứu sơ đồ thiết bị điện phân NaCl nóng chảy trong công nghiệp. (có thể sử dụng CNTT hỗ trợ)
A. KIM LOẠI KIỀM	
I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ 
- Thuộc nhóm IA của bảng tuần hoàn, gồm các nguyên tố: Li, Na, K, Rb, Cs và Fr (nguyên tố phóng xạ).
- Cấu hình electron nguyên tử:
Li: [He]2s1	Na: [Ne]3s1	K: [Ar]4s1
Rb: [Kr]5s1	Cs: [Xe]6s1
II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ 
- Màu trắng bạc và có ánh kim, dẫn điện tốt, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, khối lượng riêng nhỏ, độ cứng thấp.
- Nguyên nhân: Kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối, cấu trúc tương đối rỗng. Mặt khác, trong tinh thể các nguyên tử và ion liên kết với nhau bằng liên kết kim loại yếu.
III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 
 Các nguyên tử kim loại kiềm có năng lượng ion hoá nhỏ, vì vậy kim loại kiềm có tính khử rất mạnh. Tính khử tăng dần từ Li → Cs.
 Trong các hợp chất, các kim loại kiềm có số oxi hoá +1.
1. Tác dụng với phi kim 
 a. Tác dụng với oxi
2Na + O2 → Na2O2 (natri peoxit)
4Na + O2 → 2Na2O (natri oxit)
 b. Tác dụng với clo
2K + Cl2 → 2KCl
2. Tác dụng với axit
2Na + 2HCl → 2NaCl + H2↑
3. Tác dụng với nước
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
ð Để bảo vệ kim loại kiềm người ta ngâm kim loại kiềm trong dầu hoả.
IV – ỨNG DỤNG, TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ ĐIỀU CHẾ
1. Ứng dụng:
 - Dùng chế tạo hợp kim có nhiệt độ ngoài cùng thấp.
Thí dụ: Hợp kim Na-K nóng chảy ở nhiệt độ 700C dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân.
 - Hợp kim Li – Al siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không.
 - Cs được dùng làm tế bào quang điện. 
2. Trạng thái thiên nhiên
Tồn tại ở dạng hợp chất: NaCl (nước biển), một số hợp chất của kim loại kiềm ở dạng silicat và aluminat có ở trong đất. 
 3. Điều chế: 
Khử ion của kim loại kiềm trong hợp chất bằng cách điện phân nóng chảy hợp chất của chúng.
 Thí dụ: 
3. Củng cố:
 GV hệ thống lại các kiến thức về vị trí, cấu tạo nguyên tử, tính chất của kim loại kiềm, nguyên tắc và phương pháp điều chế một số kim loại kiềm và giải đáp các thắc mắc của - HS: nếu có.
4. Hướng dẫn học sinh học bài.
 - HS: về nhà làm các bài tập của SGK tr 111 và chuẩn bị trước phần B - Các hợp chất quan trọng của kim loại kiềm.
Ngày dạy: 12C1.................,. 12C3...................., 12C4.................,
Tiết 42
KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG 
CỦA KIM LOẠI KIỀM
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức
Biết được :
- Một số ứng dụng quan trọng của một số hợp chất như NaOH, NaHCO3, Na2CO3, KNO3.
Hiểu được : 
- Trạng thái tự nhiên của NaCl. 
- Tính chất hoá học của một số hợp chất : NaOH (kiềm mạnh) ; NaHCO3 (lưỡng tính, phân huỷ bởi nhiệt) ; Na2CO3 (muối của axit yếu) ; KNO3 (tính oxi hoá mạnh khi đun nóng).
2. Kĩ năng 
- Dự đoán tính chất hoá học, kiểm tra và kết luận về tính chất của một số hợp chất kim loại kiềm. 
- Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của một số hợp chất của kim loại kiềm.
3. Thái độ 
	- Tinh thần nghiêm túc, hăng thái tham gia tìm hiểu, nghiên cứu kiến thức mới.
II. Chuẩn bị 
1. Giáo viên : - Bài soạn, thí nghiệm, mô hình, tranh vẽ
2. Học sinh 
	- Đọc trước nội dung bài ở nhà, trả lời được một số câu hỏi đơn giản sau sgk.
III. Tiến trình bài dạy:
 1. Kiểm tra bài cũ – Vào bài mới:
 ? Hãy cho biết tính chất hoá học cơ bản của kim loại kiềm và viết các pthh minh hoạ?
 Trả lời: Các nguyên tử kim loại kiềm có năng lượng ion hoá nhỏ, vì vậy kim loại kiềm có tính khử rất mạnh. Trong các hợp chất, các kim loại kiềm có số oxi hoá +1.
Pthh: 2Na + O2 → Na2O2 (natri peoxit)
4Na + O2 → 2Na2O (natri oxit)
2K + Cl2 → 2KCl
2Na + 2HCl → 2NaCl + H2↑
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Nghiên cứu, tìm hiểu NaOH 
 GV cho - HS: quan sát một mẫu NaOH dưới dạng viên và nghiên cứu tính tan, tính hút ẩm của nó.
 - HS: viết PTHH dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng minh hoạ cho tính chất của NaOH
 GV: Giải thích các trường hợp xảy ra phản ứng cho muối axít, trung hoà hoặc cả hai.
 - HS: nghiên cứu SKG để biết những ứng dụng quan trọng của NaOH.
Hoạt động 2: nghiên cứu, tìm hiểu về NaHCO3
 - HS: nghiên cứu SGK để biết những tính chất vật lí của NaHCO3.
 - HS: nghiên cứu SGK để biết những tính chất hoá học của NaHCO3.
 GV giải thích NaHCO3 là hợp chất lưỡng tính.
 - HS: nghiên cứu SKG để biết những ứng dụng quan trọng của NaHCO3.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về Na2CO3
 - HS: nghiên cứu SGK để biết những tính chất vật lí của Na2CO3.
 - HS: đọc SGK dẫn ra những phản ứng hoá học minh hoạ cho tính chất của Na2CO3.
 GV giới thiệu cho - HS: biết môi trường của muối Na2CO3
 - HS: nghiên cứu SKG để biết những ứng dụng quan trọng của Na2CO3.
Hoạt động 4: Tìm hiểu, nghiên cứu về KNO3
 - HS: nghiên cứu SGK để biết những tính chất vật lí của KNO3.
 GV ? Em có nhận xét gì về sản phẩm của phản ứng phân huỷ KNO3 ?
 - HS: vận dụng kiến thức về muối nitrat đã học để trả lời.
 Ứng dụng thuốc nổ của KNO3 dựa trên tính chất nào của muối KNO3? (Tính oxi hoá của ion nitrat)
B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM
I – NATRI HIĐROXIT 
1. Tính chất
 a. Tính chất vật lí: 
- Chất rắn, không màu, dễ nóng chảy (tnc = 3220C), hút ẩm mạnh (dễ chảy rữa), tan nhiều trong nước.
- Khi tan trong nước, NaOH phân li hoàn toàn thành ion:
NaOH → Na+ + OH−
 b. Tính chất hoá học 
 +Tác dụng với axit	
HCl + NaOH → NaCl + H2O
H+ + OH− → H2O
+Tác dụng với oxit axit
NaOH + CO2 → NaHCO3 (nNaOH : nCO2 ≤ 1)
2NaOH + CO2 → Na2CO3 (nNaOH : nCO2 ≥ 2)
+Tác dụng với dung dịch muối
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
Cu2+ + 2OH− → Cu(OH)2↓
2. Ứng dụng: Nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm, tơ nhân tạo, tinh chế quặng nhôm trong công nghiệp luyện nhôm và dùng trong công nghiệp chế biến dầu mỏ.
II – NATRI HIĐROCACBONAT
1. Tính chất vật lí: Chất rắn, màu trắng, ít tan trong nước.
2. Tính chất hoá học 
a. Phản ứng phân huỷ
b. NaHCO3 là hợp chất lưỡng tính
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
2. Ứng dụng: Dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế thuốc đau dạ dày,…) và công nghiệp thực phẩm (làm bột nở,…)
III – NATRI CACBONAT
1. Tính chất vật lí: Chất rắn màu trắng, tan nhiều trong nước. Ở nhiệt độ thường tồn tại dưới dạng muối ngậm nước Na2CO3.10H2O, ở nhiệt độ cao muối này mất dần nước trở thành Na2CO3 khan, nóng chảy ở 8500C. 
 2. Tính chất hoá học 
+ Phản ứng với axit, kiềm, muối
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + 2NaOH
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2NaCl
+ Muối cacbonat của kim loại kiềm trong dung dịch nước cho môi trường kiềm.
3. Ứng dụng: Là hoá chất quan trọng trong công nghiệp thuỷ tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi,…
IV – KALI NITRAT
1. Tính chất vật lí: Là những tinh thể không màu, bền trong không khí, tan nhiều trong nước. 
2. Tính chất hoá học: Bị phân huỷ ở nhiệt độ cao
2KNO3 2KNO2 + O2
3. Ứng dụng: Dùng làm phân bón (phân đạm, phân kali) và chế tạo thuốc nổ. Thuốc nổ thông thường (thuốc súng) là hỗn hợp 68%KNO3, 15%S và 17%C (than)
- Phản ứng cháy của thuốc súng:	
2KNO3 + 3C + S N2 + 3CO2 + K2S
3. Củng cố: GV hệ thống lại các kiến thức về tính chất và ứng dụng một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm và giải đáp các thắc mắc của - HS: nếu có.
4. Hướng dẫn học sinh học bài: - HS: về nhà làm các bài tập của SGK tr 111 và chuẩn bị trước bài 26.
Ngày dạy: 12C1..............,. 12C3.............., 12C4............, 12C8............
Tiết 43
KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG 
CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức 
Biết được :
- Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng, tính chất vật lí của kim loại kiềm thổ.
- Tính chất hoá học của kim loại kiềm thổ
Hiểu được : Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh (tác dụng với oxi, clo, axit).
2. Kĩ năng
- Dự đoán, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học chung của kim loại kiềm thổ.
- Viết các phương trình hoá học dạng phân tử và ion thu gọn minh hoạ tính chất hoá học cuẩ kim loại kiềm.
3. Thái độ
- Nâng cao hứng thú học tập, rèn tư duy logic và hệ thống cho - HS:.
II. Chuẩn bị: 
 GV: Giáo án, SGK. 
 Dụng cụ: Đèn cồn, kẹp sắt, ống nghiệm, kẹp gỗ.
 Hoá chất: Dung dịch HCl, nước cất, Mg phoi.
 - HS: Chuẩn bị trước bài từ nhà.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ – Vào bài mới:
? Hãy dựa vào đặc điểm cấu tạo của nguyên tử kim loại kiềm để nêu lên tính chất hoá học của chúng?
Trả lời: Các nguyên tử kim loại kiềm có 1 e hoá trị và năng lượng ion hoá nhỏ, nên kim loại kiềm có tính khử rất mạnh. Trong các hợp chất, các kim loại kiềm có số oxi hoá +1.
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
NỘI DUNG 
Hoạt động 1: Vị trí của kim loại kiềm
- GV dùng bảng HTTH và yêu cầu - HS: tự tìm hiểu vị trí của nhóm IIA và cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố nhóm IIA.
Hoạt động 2: Tính chất vật lí của kim loại kiềm thổ
 - HS: dựa vào bảng số liệu của SGK nêu 1 số tính chất vật lí của kim loại kiềm thổ. 
- GV giải thích các nguyên nhân gây nên những tính chất vật lí chung của các kim loại kiềm thổ.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hóa hóa học của kim loại kiềm thổ
- GV: Trên cơ sở cấu hình electron nguyên tử của kim loại kiềm thổ, em hãy dự đoán tính chất hoá học chung của các kim loại kiềm? 
- GV biểu diễn các thí nghiệm: Mg + O2; Mg + HCl; Mg + H2O.
 - HS: quan sát hiện tượng xảy ra. Viết PTHH của phản ứng. Nhận xét về mức độ phản ứng của các kim loại kiềm thổ.
Hoạt động 4: Tìm hiểu, ứng dụng, trạng thái tự nhiên, điều chế kim loại kiềm thổ
GV thông báo 1 số ứng dụng, trạng thái tự nhiên và phương pháp điều chế của kim loại kiềm thổ.
A. KIM LOẠI KIỀM THỔ
I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ 
- Thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn, gồm các nguyên tố: Be, Mg, Ca, Sr, Ba và Ra (nguyên tố phóng xạ).
- Cấu hình electron nguyên tử:
Be: [He]2s2	Mg: [Ne]3s2	Ca: [Ar]4s2
Sr: [Kr]5s2	Ba: [Xe]6s2
II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ 
- Màu trắng bạc và có ánh kim, dẫn điện tốt, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, khối lượng riêng nhỏ, độ cứng thấp nhưng lớn hơn kim loại kiềm.
III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 
Các nguyên tử kim loại kiềm thổ có năng lượng ion hoá tương đối nhỏ, vì vậy chúng có tính khử mạnh.
 Tính khử tăng dần từ Be → Ba: M → M2++ 2e
 Trong các hợp chất, các kim loại kiềm thổ có số oxi hoá +2.
1. Tác dụng với phi kim 
2Mg + O2 → 2MgO 
2. Tác dụng với axit
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
3. Tác dụng với nước
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2↑
IV – ỨNG DỤNG, TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN VÀ ĐIỀU CHẾ
1. Ứng dụng:
 - Be dùng chế tạo hợp kim chịu mài mòn; Mg tạo hợp kim hoặc chất chiếu sáng (pháo sáng)... 
2. Trạng thái thiên nhiên
Tồn tại ở dạng hợp chất như CaCO3, MgSO4...
3. Điều chế: Khử ion của kim loại kiềm thổ trong hợp chất bằng cách điện phân nóng chảy hợp chất của chúng.
Thí dụ: CaCl2 → Ca+ Cl2↑
4. Củng cố:
 - Gv: hệ thống lại các kiến thức về đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của kim loại kiềm thổ và giải đáp các thắc mắc của - HS: nếu có.
4. Hướng dẫn học sinh học bài
 - HS: về nhà làm các bài tập trong SGK tr 119, chuẩn bị trước phần hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ.
Ngày dạy: 12C1..............,. 12C3.............., 12C4............, 12C8............
Tiết 44
KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG 
CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức 
Biết được :
- Tính chất hoá học, ứng dụng của Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4.2H2O.
2. Kĩ năng
- Dự đoán, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học của Ca(OH)2.
- Viết các phương trình hoá học dạng phân tử và ion thu gọn minh hoạ tính chất hoá học.
3. Thái độ
- Nâng cao hứng thú học tập, rèn tư duy logic và hệ thống cho - HS:.
II. Chuẩn bị: 
1. Giáo viên : 
- Giáo án, SGK, máy vi tính, máy chiếu (nếu có điều kiện)
2. Học sinh : 
- Học bài cũ, xem các nội dung bài mới, trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ – Vào bài mới:
? Hãy dựa vào đặc điểm cấu tạo của nguyên tử kim loại kiềm thổ để nêu lên tính chất hoá học của chúng và so sánh với kim loại kiềm cùng chu kì?
Trả lời: Các nguyên tử kim loại kiềm thổ có 2 e hoá trị và năng lượng ion hoá tương đối nhỏ, nên kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh, nhưng do năng lượng ion hoá lớn hơn kim loại kiềm cùng chu kì nên chúng có tính khử yếu hơn.
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG 
Hoạt động 1: Tìm hiểu về Ca(OH)2
 - HS: nghiên

File đính kèm:

  • docbai soan lop 12 hoan chinh2 cot.doc