Bài soạn Hình học 6 - Quyển 1 - Học kì I - Năm học 2014-2015

TIẾT 23. §7:

THỰC HÀNH: ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT

1) Mục tiêu.

 a) Về kiến thức:

 - Học sinh hiểu cấu tạo của giác kế.

 b) Về kỹ năng:

 - Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.

 c) Về thái độ:

 - Giáo dục có ý thức tập thể, kỉ luật và biết thực hiện những quy định về kĩ thuật thực hành cho HS.

 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.

 a) Chuẩn bị của giáo viên: Một bộ thực hành mẫu gồm: 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5 m có một đầu nhọn (hoặc cọc có đế nằm ngang để đứng thẳng được, 1 cọc tiêu ngắn 0,3m ; 1 búa đóng). 4 bộ dụng cụ thực hành dành cho HS.

 Chuẩn bị địa điểm thực hành.

 b)Chuẩn bị của học sinh Dụng cụ học tập - Đọc trước bài. Mỗi tổ HS là một nhóm thực hành. Mỗi tổ chuẩn bị một bộ dụng cụ thực hành.

 3) Tiến trình bài dạy.

 *) Ổn đinh tổ chức: 6A: .

 6B:.

 a) Kiểm tra bài cũ: ( Lồng vào bài mới )

 b) Dạy nội dung bài mới: (40 phút)

 

doc179 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 557 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn Hình học 6 - Quyển 1 - Học kì I - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tra.
Ngoài cách dùng thước đo góc còn cách nào 
khác có thể xác định được phân giác của không ?
Yêu cầu HS xem hình 38 (Sgk - 86). Trình bày cách gấp giấy.
Dưới lớp thực hành cách gấp giấy.
Mỗi góc (không phải góc bẹt) có mấy tia phân giác?
Chỉ có một tia phân giác.
 Nêu NX.
Yêu cầu HS làm bài tập ?1 (Sgk – 86).
Cho góc bẹt xOy. Hãy vẽ tia phân giác của góc này? Góc bẹt có mấy tia phân giác?
Lên bảng thực hiện.
- Góc bẹt có hai tia phân giác là hai tia đối nhau.
Qua cách vẽ tia phân giác của góc xOy ta có tính chất tia phân giác của góc xOy:
Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì 
 = = 
Nêu chú ý và đưa ra hình vẽ.
1. Tia phân giác của một góc là gì? (7 phút)
*) Định nghĩa: (Sgk - 85)
Oz là tia phân giác của 
 + = và = 
*)Bài tập 1:
2. Cách vẽ tia phân giác của một góc (16 phút)
*) Ví dụ : Vẽ tia phân giác Oz của góc có số đo 640.
Giải
- Cách 1: Dùng thước đo góc.
Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy 
 + = 
 và = .
Mà + = 640 
=> 2 = 640 
 => = = 320
 + Cách vẽ: (Sgk – 85).
 + Cách 2: Gấp giấy (Sgk - 86)
*) Nhận xét: (Sgk - 86)
*) ?1 (Sgk – 86)
Giải
Vẽ tia phân giác của góc bẹt 
3. Chú ý (4 phút)
- Đường thẳng chứa tia phân giác của một góc là đường phân giác của góc đó.
c) Củng cố, luyện tập: (8 phút)
Gv
Hs
?tb
? 
Gv
?tb
Hs
Treo bảng phụ ghi bài tập 22(Sgk – 87).
Nghiên cứu bài tập 22.
Bài tập có mấy yêu cầu?
Hãy cho biết tia Ot là tia phân giác của góc khi nào?
Lưu ý HS hai điều kiện để tia Ot là tia phân giác của góc .
Hãy chọn những câu trả lời đúng?
Câu c và d đúng.
*) Bài tập 22 (Sgk – 87).
Giải
Tia Ot là tia phân giác của góc khi:
c) + = và = (theo định nghĩa tia phân giác của góc)
d) = = (theo t/c tia phân giác của góc)
Vậy câu đúng là c, d.
 d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)
	- Học toàn bộ bài - xem lại các bài tập đã làm tại lớp.
	- BTVN: 31; 33; 34 (Sgk - 87). Tiết sau : Luyện tập.
 - Hướng dẫn bài tập 33 (Sgk – 87). Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 1800
 xOy + yOx' = 1800 => yOx'. x'Ot = x'Oy + yOt .
* Rút kinh nghiệm:
-Thời gian giảng toàn bài: ........................................................................................
Thời gian dành cho từng phần: ................................................................................
Thời gian dành cho từng hoạt động:.........................................................................
- Nội dung kiến thức: ............................................................................................... 
- Phương pháp giảng dạy .........................................................................................
* Áp dụng lần sau:......................................................................................................
Ngày soạn:.... /03 / 2015 Ngày : ....../ 03 / 2015 dạy lớp 6A 
 Ngày : ....../ 03 / 2015 dạy lớp 6B
 TIẾT 22: LUYỆN TẬP
1) Mục tiêu.
 a) Về kiến thức: Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc.
 b) Về kỹ năng: - Rèn kĩ năng giải bài tập về tính góc, kĩ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của một góc để 
 - Rèn kĩ năng vẽ hình.
 c) Về thái độ: Độc lập và tích cực làm bài	
2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 
 a) Chuẩn bị của giáo viên : SGK - bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, thước đo độ.
 b) Chuẩn bị của học sinh : Học và làm BT, thước thẳng, thước đo độ.
3) Tiến trình bài dạy. 
 *) ổn định tổ chức: 6A:..............................................................................................
 6B:............................................................................................... 
 a) Kiểm tra bài cũ: ( 11 phút)
 *) Câu hỏi: 
	*) Thế nào là tia phân giác của một góc ?
	*) Trình bày cách vẽ tia phân giác của = 1280?
 *) Đáp án và biểu điểm:
 *) Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai 
 cạnh ấy hai góc bằng nhau. (2 đ)
 *) - Vẽ = 1280 (2đ) 
 - Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA, vẽ tia OC sao cho = 64 0. (4đ)
 Ta được OC là tia phân giác của góc (2 đ)
 *) Đặt vấn đề: Tiết trước các em đã nắm được thế nào là tia phân giác của một góc, cách vẽ tia phân giác của một góc.Bài hôm nay cô cùng các em vận dụng các kiến thức đã học đó để đi chữa một số bài tập
 b) Dạy nội dung bài mới: (31 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Gv
?
Hs
?k
Hs
?tb
Hs
?k
Hs
?k
Hs
Hs
?tb
Hs
Gv
?k
Hs
?tb
Hs
?k
Hs
Gv
?g
Hs
Gv
Gv
Hs
?tb
Hs
?
Hs
?
Gv
?k
Hs
Hs
Gv
?g
Hs
Yêu cầu HS nghiên cứu bài tập 33(Sgk – 87).
Một em lên bảng vẽ hình?
Dưới lớp vẽ hình vào vở.
Muốn tính góc ta làm thế nào?
 Trước tiên ta tính góc và góc rồi tính góc .
Tính góc yOt như thế nào?
Do Ot là tia phân giác của góc xOy nên .
Nêu cách tính góc ? 
Góc và góc yOx là hai góc kề bù nên tổng số đo bằng 1800, từ đó ta tính góc .
Một em lên bảng trình bày bài giải?
Dưới lớp cùng làm và nhận xét.
Nghiên cứu bài tập 36.
Bài 36 cho biết gì? Yêu cầu gì?
Nghiên cứu và trả lời.
Vẽ hình lên bảng.
Học sinh vẽ vào vở.
GV cùng HS phân tích theo sơ đồ:
Tính như thế nào?
 = + 
Tính và như thế nào?
 = ; = 
Tính = ?
Chứng tỏ tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz rồi tính góc zOy.
Như vậy để giải bài tập này ta bắt đầu từ việc tính góc zOy.
Một em lên bảng làm bài?
Dưới lớp cùng làm và nhận xét.
Lưu ý phải lập luận đủ 3 bước:
 - Chỉ tia nằm giữa 2 tia.
 - Nêu hệ thức góc.
 - Thay số để tính kết quả.
Nhận xét: uốn nắn những sai sót khi lập luận.
Nghiên cứu bài tập 35(SGK – 87).
Nêu yêu cầu của bài tập 35?
Trả lời.
Một em lên bảng vẽ hình?
Học sinh dưới lớp vẽ hình vào vở.
Muốn tính được góc ta phải tính được những góc nào?
Nêu sơ đồ lên bảng:
Tính =?
Tính =?
Tính =?
Tính . =?
Dựa vào kiến thức nào để tính những góc trên?
Dựa vào tính chất tia phân giác của một góc và tia nằm giữa hai tia.
Tính các góc theo trình tự trên.
Chốt lại cách giải các bài toán tính góc - cách vẽ hình.
Qua bài tập em có nhận xét gì?
- Tia phân giác của góc bẹt hợp với mỗi cạnh của góc một góc bằng 900.
- Hai tia phân giác của hai góc kề bù vuông góc với nhau.
1. Bài tập 33 (Sgk - 87) (7 phút)
Giải
* Tính 
- Vì Ot là tia phân giác của góc xOy nên:
 = = 
* Tính ?
- Ta có và là hai góc kề bù nên:
 + = 1800
=> = 1800 - =1800 - 1300 = 500
Do đó: = + = 500 + 650 = 1150.
 Vậy = 1150
2. Bài tập 36 (Sgk - 87) (12 phút)
O
Giải
- Tia Oz, Oy cùng thuộc 
một nửa mặt phẳng bờ 
chứa tia Ox mà 
Do đó tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz
nên ta có: + = (1).
Thay: = 300; = 800 vào (1) ta được:
 300 + = 800.
 => = 800 – 300 = 500.
- Tia On là tia phân giác của nên 
 = 250
Vì Om là tia phân giác của góc nên
Ta lại có tia Oy nằm giữa hai tia Om và On nên: = + = 150 + 250 = 400.
 Vậy = 400.
3. Bài tập 35 ( Sgk – 87). (12 phút)
Giải
- Tia Om là tia phân giác của góc bẹt nên: 
.
- Vì Oa là tia phân giác của nên 
.
Vì là góc bẹt, tia Oa nằm giữa hai tia Oy và Ox nên ta có: 
 + = 1800 
 => = 1800 - = 1800 – 450 = 1350.
 - Tia Ob là tia phân giác của góc 
nên: .
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Oy có < (vì 450 < 1350) nên tia Ob nằm giữa hai tia Oy và Oa do đó ta có: 
 + = . (1)
Thay: =450; =1350 vào (1) ta được:
 450 + = 1350
 => = 1350 - 450 = 900.
 Vậy = 900 .
 c) Củng cố, luyện tập: ( 1 phút)
 Hệ thống lại các bài tập vừa chữa
 d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: ( 2phút)
 - Ôn định nghĩa, tính chất tia phân giác của một góc.
	- Xem lại các bài tập đã làm.
	- BTVN: 37 (87 - Sgk) + 31; 32; 33; 34 (Sbt - 56)
	- Chuẩn bị: Thực hành đo góc trên mặt đất.
	(HS đọc trước bài)
* Rút kinh nghiệm:
-Thời gian giảng toàn bài: ........................................................................................
Thời gian dành cho từng phần: ................................................................................
Thời gian dành cho từng hoạt động:.........................................................................
- Nội dung kiến thức: ............................................................................................... 
- Phương pháp giảng dạy .........................................................................................
* Áp dụng lần sau:......................................................................................................
___________________________________________________________________
Ngày soạn: / 3 / 2015 Ngày : /03 / 2015 dạy lớp 6A 
 Ngày : /03 / 2015 dạy lớp 6B
TIẾT 23. §7:
THỰC HÀNH: ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT
1) Mục tiêu.
 a) Về kiến thức:
 - Học sinh hiểu cấu tạo của giác kế.
 b) Về kỹ năng:
 - Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
 c) Về thái độ:
 - Giáo dục có ý thức tập thể, kỉ luật và biết thực hiện những quy định về kĩ thuật thực hành cho HS.
 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
 a) Chuẩn bị của giáo viên: Một bộ thực hành mẫu gồm: 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5 m có một đầu nhọn (hoặc cọc có đế nằm ngang để đứng thẳng được, 1 cọc tiêu ngắn 0,3m ; 1 búa đóng). 4 bộ dụng cụ thực hành dành cho HS.
 Chuẩn bị địa điểm thực hành.
 b)Chuẩn bị của học sinh Dụng cụ học tập - Đọc trước bài. Mỗi tổ HS là một nhóm thực hành. Mỗi tổ chuẩn bị một bộ dụng cụ thực hành.
 3) Tiến trình bài dạy.
 *) Ổn đinh tổ chức: 6A: ......................................................................................
 6B:........................................................................................
 a) Kiểm tra bài cũ: ( Lồng vào bài mới ) 
 b) Dạy nội dung bài mới: (40 phút) 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
1. Dụng cụ đo góc trên mặt đất. (10 phút)
Gv
Hs
Gv
?g
Hs
Gv
?k
Hs
?tb
Hs
Gv
?k
Hs
Đặt giác kế trước lớp, rồi giới thiệu cho học sinh dụng cụ đo góc trên mặt đất là giác kế.
 Quan sát giác kế, trả lời các câu hỏi .
Treo bảng phụ (hình 40 - SGK - Tr. 88)
Bộ phận của giác kế gồm những gì ?
Bộ phận chính là một đĩa tròn chia độ sẵn từ 00 đến 1800. Hai nửa hình tròn ghi theo hai chiều ngược nhau. (Xuôi và ngược chiều kim đồng hồ) 
Trên mặt đĩa còn có một thanh để quay xung quanh tâm của đĩa (GV quay thanh trên mặt đĩa cho HS quan sát)
Hãy mô tả thanh quay đó ?
Hai đầu thanh gắn hai tấm thẳng đứng, mỗi tấm có một khe hở và tâm đĩa thẳng hàng.
Đĩa tròn được đặt như thế nào ? Cố định hay quay được ?
Đĩa tròn được đặt nằm ngang trên một giá ba chân, có thể quay quanh trục.
 Giới thiệu dây dọi treo dưới tâm đĩa.
Nhắc lại cấu tạo của giác kế?
Lên bảng, chỉ vào giác kế và mô tả cấu tạo của nó.
· Dụng cụ:
 Giác kế 
2. Cách đo góc trên mặt đất. ( 15 phút)
Gv
Hs
?
Hs
?
Hs
Sử dụng hình 41; 42 (Sgk - 88) để hướng dẫn.
Một em đọc to cách đo ( Sgk - 88) - Cả lớp theo dõi SGK.
 · Bước 1: Đặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn nằm ngang và tâm của giác kế nằm trên đường thẳng đứng đi qua đỉnh C của ACB.
 · Bước 2: Đưa thanh quay về vị trí 00 và quay mặt đĩa sao cho cọc tiêu đóng ở A và hai khe hở thẳng hàng (GV thực hành trước lớp để HS quan sát - Hai HS lên cầm hai cọc tiêu ở 
A và B) 
· Bước 3: Xác định bằng cách cố định mặt đĩa, đưa thanh quay đến vị trí sao cho cọc tiêu ở B và hai khe hở thẳng hàng.
 · Bước 4: Đọc số đo độ của trên mặt đĩa giác kế.
 Nhắc lại bốn bước làm để đo góc trên mặt đất.
Vài em lên đọc số đo độ của trên mặt đĩa.
Nhắc lại các bước làm để đo góc trên mặt đất. 
Nhắc lại
 · Cách đo:
 ( Sgk - 88 )
3. Chuẩn bị thực hành. ( 5 phút)
Gv
Hs
 Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ về: Dụng cụ thực hành - Mỗi tổ phân công một bạn ghi biên bản.
Các tổ trưởng báo cáo.
Đưa HS đến địa điểm thực hành. 
4. Học sinh thực hành. ( 10 phút)
Gv
Hs
Gv
Phân công vị trí từng tổ và nói rõ yêu cầu: Mỗi tổ chia thành 4 nhóm, mỗi nhóm đóng 1 cọc A, B, C, sử dụng giác kế theo 4 bước đã học. Các nhóm thực hành lần lượt, có thể thay đổi vị trí của các điểm A, B, C để luyện tập cách đo.
Tổ trưởng tập hợp tổ mình tại vị trí được phân công, chia tổ thành 4 nhóm nhỏ để thực hành. HS cốt cán ở các tổ hướng dẫn các bạn thực hành. Những bạn chưa đến lượt thì ngồi quan sát để rút kinh nghiệm. Mỗi tổ cử 1 bạn ghi biên bản thực hành.
Quan sát các tổ thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh, hướng dẫn thêm cho HS cách đo. Kiểm tra kĩ năng đo góc trên mặt đất của các tổ.	
· Biên bản thực hành đo góc trên mặt đất
	Tổ ......... Lớp 6........
1, Dụng cụ: Đủ hay thiếu ( Lí do)
2, Ý thức kỉ luật trong giờ thực hành (Cụ thể từng cá nhân)
3, Kết quả thực hành:
* Nhóm 1: Gồm bạn:..................
 = 
* Nhóm 2: Gồm bạn:..................
 = 
* Nhóm 3: Gồm bạn:..................
 = 
* Nhóm 4: Gồm bạn:..................
 = 
 c) Củng cố, luyện tập: (1 phút)
 Hệ thống lại toàn bộ nội dung tiết thực hành	
 d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (4 phút) 
 Cho học sinh cất dụng cụ, vệ sinh tay chân.
 Nhận xét về việc chuẩn bị dụng cụ và ý thức của học sinh trong giờ thực hành.
 Nhắc HS mang trả dụng cụ cho phòng thí nghiệm, trở về lớp học.
 Giờ sau mượn để thực hành tiếp. 
 Ôn lại để nhớ kĩ các bước thực hành đo góc trên mặt đất
* Rút kinh nghiệm:
-Thời gian giảng toàn bài: ........................................................................................
Thời gian dành cho từng phần: ................................................................................
Thời gian dành cho từng hoạt động:.........................................................................
- Nội dung kiến thức: ............................................................................................... 
- Phương pháp giảng dạy .........................................................................................
* Áp dụng lần sau:......................................................................................................
 .
Ngày soạn: /03 / 2015 Ngày : / 03 / 2015 dạy lớp6A
 Ngày : / 03 / 2015 dạy lớp6B
TIẾT 24. §7:
THỰC HÀNH: ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT (Tiếp)
1) Mục tiêu.
 a) Về kiến thức:
 - Học sinh hiểu cấu tạo của giác kế.
 b) Về kỹ năng:
 - Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
 c)Về thái độ:
 - Giáo dục có ý thức tập thể, kỉ luật và biết thực hiện những quy định về kĩ thuật thực hành cho HS.
 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
 a) Chuẩn bị của giáo viên: Một bộ thực hành mẫu gồm: 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5 m có một đầu nhọn (hoặc cọc có đế nằm ngang để đứng thẳng được, 1 cọc tiêu ngắn 0,3m ; 1 búa đóng)
	 4 bộ dụng cụ thực hành dành cho HS.
	 Chuẩn bị địa điểm thực hành.
 b) Chuẩn bị của học sinh: Dụng cụ học tập - Đọc trước bài. Mỗi tổ HS là một nhóm thực hành. Mỗi tổ chuẩn bị một bộ dụng cụ thực hành.
 3) Tiến trình bài dạy.
 *) Ổn đinh tổ chức: 6A: .........................................................................................
 6B:...........................................................................................
 a) Kiểm tra bài cũ: ( Lồng vào bài mới ) 
 b) Dạy nội dung bài mới: (40 phút) 
1. Chuẩn bị thực hành. ( 5 phút)
Gv
Hs
 Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ về: Dụng cụ thực hành - Mỗi tổ phân công một bạn ghi biên bản.
Các tổ trưởng báo cáo.
Đưa HS đến địa điểm thực hành. 
 2. Học sinh thực hành. ( 30 phút)
Gv
?
Hs
Hs
Gv
Cho HS đến địa điểm thực hành, phân công vị trí từng tổ và nói rõ yêu cầu: Mỗi tổ chia thành 4 nhóm, mỗi nhóm đóng 1 cọc A, B, C, sử dụng giác kế theo 4 bước đã học. Các nhóm thực hành lần lượt, có thể thay đổi vị trí của các điểm A, B, C để luyện tập cách đo.
Một em nhắc lại các bước đo góc trên mặt đất?
 ( một nhóm thực hiện các bước đo góc) . Cả lớp quan sát.
Tổ trưởng tập hợp tổ mình tại vị trí được phân công, chia tổ thành 4 nhóm nhỏ để thực hành. HS cốt cán ở các tổ hướng dẫn các bạn thực hành. Những bạn chưa đến lượt thì ngồi quan sát để rút kinh nghiệm. Mỗi tổ cử 1 bạn ghi biên bản thực hành.
Quan sát các tổ thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh, hướng dẫn thêm cho HS cách đo. Kiểm tra kĩ năng đo góc trên mặt đất của các tổ.	
· Biên bản thực hành đo góc trên mặt đất
	Tổ ......... Lớp 6........
1. Dụng cụ: Đủ hay thiếu ( Lí do)
2. Ý thức kỉ luật trong giờ thực hành (Cụ thể từng cá nhân)
3. Kết quả thực hành:
3, Kết quả thực hành:
* Nhóm 1: Gồm bạn:..................
 = 
* Nhóm 2: Gồm bạn:..................
 = 
* Nhóm 3: Gồm bạn:..................
 = 
* Nhóm 4: Gồm bạn:..................
 = 
 3. Nhận xét - Đánh giá. ( 5 phút)
Gv
?
Hs
Nhận xét, đánh giá, kết quả thực hành của các tổ. Cho điểm thực hành của các tổ. Thu báo cáo thực hành.
Nhắc lại các bước đo góc trên mặt đất ?
Trả lời.
 c) Củng cố, Luyện tập: (1 phút) 
 Hệ thống lại toàn bộ nội dung tiết thực hành.
 d) Hướng dẫn học sinh tự hoc ở nhà: (4 phút) 
 Cho học sinh cất dụng cụ, vệ sinh tay chân.
	 Nhắc nhở HS mang trả dụng cụ cho phòng thí nghiệm, trở về lớp học.
 Đọc trước bài đường tròn, giờ sau mang đủ com pa.
* Rút kinh nghiệm:
-Thời gian giảng toàn bài: ........................................................................................
Thời gian dành cho từng phần: ................................................................................
Thời gian dành cho từng hoạt động:.........................................................................
- Nội dung kiến thức: ............................................................................................... 
- Phương pháp giảng dạy .........................................................................................
* Áp dụng lần sau:......................................................................................................
Ngày soạn: ..../ 03 / 2015 Ngày :....../ 03 / 2015 dạy lớp 6A
 Ngày : ....../ 03 / 2015 dạy lớp 6B
TIẾT 25. §8: ĐƯỜNG TRÒN
 1) Mục tiêu.
 a) Về kiến thức: Học sinh hiểu đường tròn là gì ? Hình tròn là gì ? Hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính. 
 b) Về kỹ năng: Sử dụng compa thành thạo, biết vẽ đường tròn, cung tròn, biết giữ nguyên độ mở của compa. 
 c) Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng compa, vẽ hình.
2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
 a) Chuẩn bị của giáo viên: Thước đo góc - Bảng phụ - Phiếu học tập - Thước thẳng. Compa. 
 b)Chuẩn bị của học sinh: Dụng cụ học tập, thước đo góc, compa - Đọc trước bài 
3)Tiến trình bài dạy.
 *) Ổn đinh tổ chức: 6A: ...../23(Vắng.........................................................................)
 6B:....../24(Vắng..........................................................................)
 a) Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào bài mới)
 b) Dạy nội dung bài mới: (33 phút) 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Gv
Hs
?k
Hs
Gv
?
Hs
Gv
?tb
Hs
Gv
Gv
Hs
Gv
Hs
Gv
?k
Hs
 Giới thiệu compa.Cách vẽ đường tròn bằng compa.
Vẽ hình 43 lên bảng.
Hình vừa vẽ là đường tròn tâm O bán kính OM (hay bán kính R).
Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi.
Đường tròn tâm O bán kính R là gì?
Đường tròn tâm O, bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R. 
Đưa ra kí hiệu đường tròn tâm O bán kính R.
Giới thiệu điểm nằm trên, nằm bên trong, nằm bên ngoài đường tròn.
Nhắc lại khái niệm hình tròn.
Phân biệt đường tròn và hình tròn tâm O, bán kính R?
Vẽ đường tròn, hình tròn vào vở.
Giới thiệu khái niệm cung, dây cung, dùng phấn màu để vẽ, giúp HS phân biệt 2 khái niệm này.
Lên bảng xác định cung, dây cung CD trên hình vẽ?
Lên bảng xác định.
Giới thiệu khái niệm đường kính, nửa đường tròn.
Giới thiệu một số công dụng khác của compa:
- So sánh 2 đoạn thẳng.
- Tính tổng độ dài 2 đoạn thẳng.
Tự nghiên cứu các VD1; 2 (Sgk - 91)
Vẽ 2 đoạn thẳng CD, EF bất kì lên bảng, yêu cầu HS lên bảng dùng compa để so sánh 2 đoạn thẳng ấy.
Lên bảng thực hành.
 Cho AB, CD (vẽ hình lên bảng)
(cho AB = 5 cm, CD = 7,5 cm)
Dùng compa tính: AB + CD mà không đo từng đoạn AB, CD?
Lên bảng tính: AB + CD 
1. Đường tròn và hình tròn (15 phút)
*) Dụng cụ: Compa để vẽ đường tròn.
*) Định nghĩa: (Sgk - 89)
 Trên hình 43 ( Sgk - 89), ta có đường trong tâm O bán kính OM ( hay bán kính R ) 
- Kí hiệu: (O; OM) hay (O; R) 
- Đ

File đính kèm:

  • doctoan_6.doc
Giáo án liên quan